Đề Xuất 3/2023 # Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo Ansi # Top 9 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo Ansi # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo Ansi mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ý nghĩa mã số các Relay bảo vệ theo ANSI

Thông thường, ta lựa chọn các relay bảo vệ theo chức năng bảo vệ: relay bảo vệ quá dòng, relay bảo vệ chạm đất, relay bảo vệ dòng rò, relay bảo vệ quá áp, relay bảo vệ thiếu áp, relay bảo vệ mất pha, relay bảo vệ đảo pha, relay bảo vệ thiếu tần số, relay bảo vệ quá tần số, relay bảo vệ lock rotor động cơ…

Tuy nhiên trong một số bản vẽ kỹ thuật, các relay bảo vệ thường được ký hiệu bằng số ví dụ 50, 50N, 51, 51N. Để chọn đúng các relay theo các bản vẽ, ta phải hiểu được ý nghĩa các mã số này.

Số hiệu, tên gọi relay bảo vệ theo ANSI update 2020

Mã số relayBảo vệ, Ý nghĩaTiếng Anh 1 Phần tử chỉ huy khởi động Master Element 2 Rơle trung gian (chỉ huy đóng hoặc khởi động) có trễ thời gian Time-delay Starting or Closing Relay 3 Rơle liên động hoặc kiểm tra Checking or Interlocking Relay, complete Sequence 4 Bảo vệ chính Master Protective 5 Thiết bị dừng, công tắc dừng khẩn Stopping Device, Emergency Stop Switch 6 Máy cắt khởi động Starting Circuit Breaker 7 Rơle tăng tỷ lệ Rate of Change Relay 8 Thiết bị cách ly nguồn điều khiển Control Power Disconnecting Device 9 Thiết bị phục hồi Reversing Device 10 Đóng cắt phối hợp thiết bị Unit Sequence Switch 11 Thiết bị đa chức năng Multifunction Device 12 Thiết bị chống vượt tốc Overspeed Device 13 Thiết bị tác động theo tốc độ đồng bộ Synchronous-Speed Device 14 Chức năng chống tốc độ Underspeed Device 15 Thiết bị bám tốc độ hoặc tần số Speed or Frequency Matching Device 16 Thiết bị truyền thông dữ liệu Data Communications Device 17 Khóa đóng cắt mạch shunt hoặc xả điện Shunting or Discharge Switch 18 Thiết bị gia tốc hoặc giảm tốc độ Accelerating or Decelerating Device 19 Côngtắctơ khởi động thiết bị có quá độ (thiết bị khởi động qua nhiều mức tăng dần) Starting-to-Running Transition Contactor 20 Van vận hành bằng điện Electrically-Operated Valve ( Solenoid Valve ) 21 Rơle khoảng cách Distance Relay 21G Bảo vệ chạm đất có khoảng cách Ground Distance 21P Bảo vệ chạm pha có khoảng cách Phase Distance 22 Mắy cắt tác động điều khiển cân bằng Equalizer circuit breaker 23 Thiết bị điều khiển nhiệt độ Temperature control device, Heater 24 Rơle tỷ số V/Hz (điện áp/tần số) Volts per hertz relay 25 Thiết bị kiểm tra đồng bộ Synchronizing or synchronism-check device 26 Bảo vệ nguyên lý nhiệt Apparatus thermal device, Temperature Switch 27 Relay bảo vệ thấp áp Undervoltage relay 27P Relay bảo vệ điên áp pha thấp Phase Undervoltage 27S Relay bảo vệ thấp áp DC DC undervoltage relay 27TN Thấp áp bậc 3 day N (dùng cho máy phát) Third Harmonic Neutral Undervoltage 27TN/59N 100% Stator chạm đất 100% Stator Earth Fault 27X Thấp áp nguồn cung cấp (điều khiển) Auxiliary Undervoltage 27AUX Thấp áp ngõ vào nguồn điều khiển Undervoltage Auxiliary Input 27/27X Thấp áp trên bus Bus/Line Undervoltage 27/50 Đóng điện do sự cố Accidental Generator Energization 28 Cảm biến phát hiện ngọn lửa Flame Detector 29 Contactor cách ly Isolating Contactor 30 Relay tích hợp sự cố (không giải trừ) Annunciator Relay 31 Bộ kích mở cách ly (kích mở thyristor) Separate Excitation Device 32 Relay định hướng công suất Directional Power Relay 32L   Low Forward Power 32H   High Directional Power 32N   Wattmetric Zero-Sequence Directional 32P   Directional Power 32R   Reverse Power 33 Khóa vị trí Position Switch 34 Thiết bị đặt thứ tự chính (lich trình) Master Sequence Device 35 Cổ góp chổi than hoặc vành xuyến trượt có chổi than Brush-Operating or Slip-ring Short Circuiting Device 36 Rơle phân cực Polarity or Polarizing Voltage Device 37 Chức năng bảo vệ thấp dòng hoặc kém công suất Undercurrent or Underpower Relay 37P Bảo vệ thấp công suất Underpower 38 Thiết bị bảo vệ bạc đạn Bearing Protective Device / Bearing Rtd 39 Thiết bị đo độ rung cơ khí Mechanical Condition Monitor ( Vibration ) 40 Relay bảo vệ mất kích từ Field Relay / Loss of Excitation 41 Máy cắt mạch kích từ Field Circuit Breaker 42 Máy cắt khởi động máy Running Circuit Breaker 43 Thiết bị chuyển đổi hoặc chọn mạch điều khiển bằng tay Manual Transfer or Selector Device 44 Relay khởi động một hệ tuần tự Unit Sequence Starting Relay 45 Relay phát hiện cháy Fire Detector 46 Relay bảo vệ ngược pha hoặc mất cân bằng dòng điện pha Reverse-Phase or Phase Balance Current Relay or Stator Current Unbalance 47 Relay bảo vệ ngược pha hoặc mất cân bằng điện áp pha Phase-Sequence or Phase Balance Voltage Relay 48 Bảo vệ sai thứ tự, khóa Rotor Incomplete Sequence Relay / Blocked Rotor 49 Rơle nhiệt (bảo vệ quá nhiệt) Machine or Transformer Thermal Relay / Thermal Overload 49RTD   RTD Biased Thermal Overload 50 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh Instantaneous Overcurrent Relay 50BF Bảo vệ hư máy cắt Breaker Failure 50DD Bảo vệ dòng điện nhiễu loạn Current Disturbance Detector 50EF   End Fault Protection 50G Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh Ground Instantaneous Overcurrent 50IG Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh (máy cách ly đất) Isolated Ground Instantaneous Overcurrent 50LR   Acceleration Time 50N Bảo vệ quá dòng trung tính cắt nhanh Neutral Instantaneous Overcurrent 50NBF   Neutral Instantaneous Breaker Failure 50P Bảo vệ quá dòng dây pha cắt nhanh Phase Instantaneous Overcurrent 50SG Bảo vệ chạm đất cắt nhanh độ nhạy cao Sensitive Ground Instantaneous Overcurrent 50SP   Split Phase Instantaneous Current 50Q   Negative Sequence Instantaneous Overcurrent 50/27 Đóng điện do sự cố Accidental Energization 50/51 Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có thời gian Instantaneous / Time-delay Overcurrent relay 50Ns/51Ns Bảo vệ chạm đất cắt nhanh / chậm độ nhạy cao Sensitive earth-fault protection 50/74 Bảo vệ hư hỏng biến dòng Ct Trouble 50/87 Bảo vệ so lệch cắt nhanh Instantaneous Differential 51 Bảo vệ quá dòng (xoay chiều) có thời gian AC Time Overcurrent Relay 51G Bảo vệ quá dòng có thơi gian dây G (PE, tiếp đất) Ground Time Overcurrent 51LR Bảo vệ quá dòng thời gian nghịch đảo (kẹt Rotor) AC inverse time overcurrent (locked rotor) protection relay 51N Bảo vệ quá dòng có thời gian dây N (Trung tính) Neutral Time Overcurrent 51P Bảo vệ quá dòng dây pha có thời gian Phase Time Overcurrent 51R Bảo vệ kẹt Rotor Locked / Stalled Rotor 51V   Voltage Restrained Time Overcurrent 51Q Bảo vệ quá dòng thứ tự ngược có thời gian Negative Sequence Time Overcurrent 52 Máy cắt dòng điện xoay chiều AC circuit breaker 52a Chỉ thị vị trí máy cắt NO (Tiếp điểm báo mở khi CB hở mạch) AC circuit breaker position (contact open when circuit breaker open) 52b Chỉ thị vị trí máy cắt NC (Tiếp điểm báo đóng khi CB kín mạch) AC circuit breaker position (contact closed when circuit breaker open) 53 Relay kích từ hoặc máy phát DC Exciter or Dc Generator Relay 54 Thiết bị chuyển số cơ khí được điều khiển bằng điện Turning Gear Engaging Device 55 Rơle hệ số công suất Power Factor Relay 56 Rơle điều khiển kích từ cho động cơ xoay chiều Field Application Relay 57 Thiết bị nối đất hoặc làm ngắn mạch Short-Circuiting or Grounding Device 58 Rơle ngăn chặn hư hỏng chỉnh lưu Rectification Failure Relay 59 Rơle quá điện áp Overvoltage Relay 59B   Bank Phase Overvoltage 59N Quá điện áp dây trung tính Neutral Overvoltage 59NU Điện áp dây trung tính không cân bằng Neutral Voltage Unbalance 59P Relay quá điện áp dây pha Phase Overvoltage 59X Quá điện áp cấp nguồn điều khiển Auxiliary Overvoltage 59Q Quá điện áp thứ tự ngược Negative Sequence Overvoltage 60 Rơle cân bằng điện áp hoặc dòng điện Voltage or Current Balance Relay 60N Dòng điện trung tính mất cân bằng Neutral Current Unbalance 60P Dòng điện pha mất cân bằng Phase Current Unbalance 61 Cảm biến hoặc khóa đóng cắt theo mật độ khí Density Switch or Sensor 62 Rơle duy trì thời gian tắt máy hoặc mở tiếp điểm Time-Delay Stopping or Opening Relay 63 Rơle áp lực (Buchholz) Pressure Switch Detector 64 Relay bảo vệ chạm dây đất Ground Protective Relay 64F Bảo vệ kích từ chạm đất Field Ground Protection 64R Bảo vệ Rotor chạm đất Rotor earth fault 64REF   Restricted earth fault differential 64S Bảo vệ chống chạm đất Stato (trước 64G) Stator earth fault 64S   Sub-harmonic Stator Ground Protection 64TN 100% Stator chạm đất 100% Stator Ground 65 Bộ điều tốc Governor 66 Chức năng đếm số lần khởi động trong một giờ

Notching or Jogging Device/Maximum Starting Rate/Starts Per Hour/Time Between Starts

67 Rơle bảo vệ quá dòng có hướng AC Directional Overcurrent Relay 67G Rơle bảo vệ quá dòng chạm đất có hướng Ground Directional Overcurrent 67N Rơle bảo vệ quá dòng trung tính có hướng Neutral Directional Overcurrent 67Ns   Earth fault directional 67P   Phase Directional Overcurrent 67SG   Sensitive Ground Directional Overcurrent 67Q   Negative Sequence Directional Overcurrent 68 Rơle khoá Blocking Relay / Power Swing Blocking 69 Thiết bị cho phép điều khiển Permissive Control Device 70 Biến trở Rheostat 71 Rơle mức dầu Liquid Switch, Level Switch 72 Máy cắt điện một chiều DC Circuit Breaker 73 Tiếp điểm có trở chịu dòng tải Load-Resistor Contactor 74 Rơle cảnh báo (rơle tín hiệu) Alarm Relay 75 Cơ cấu thay đổi vị trí Position Changing Mechanism 76 Rơle bảo vệ quá dòng một chiều DC Overcurrent Relay 77 Thiết bị đo xa Telemetering Device, Speed Sensor 78 Rơle bảo vệ góc lệch pha Phase Angle Measuring or Out-of-Step Protective Relay 78V Mất điện lưới Loss of Mains 79 Rơle tự đóng lại (điện xoay chiều) AC Reclosing Relay / Auto Reclose 80 Relay dòng chất lỏng hay dòng chất khí Liquid or Gas Flow Relay 81 Rơle tần số Frequency Relay 81O Relay quá tần số Over Frequency 81R Thay đổi mức tần số Rate-of-Change Frequency 81U Relay thấp tần số Under Frequency 82 Rơle đóng lặp lại theo mức mang tải mạch điện một chiều DC Reclosing Relay 83 Rơle chuyển đổi hoặc chọn điều khiển tự động Automatic Selective Control or Transfer Relay 84   Operating Mechanism 85 Rơle nhận thông tin phối hợp tác động từ bảo vệ đầu đối diện Pilot Communications, Carrier or Pilot-Wire Relay 86 Rơle khoá đầu ra Lock-Out Relay, Master Trip Relay 87 Relay bảo vệ so lệch Differential Protective Relay 87B Rơle bảo vệ so lệch thanh cái Bus Differential 87G Rơle bảo vệ so lệch máy phát Generator Differential 87GT Relay bảo vệ so lệch máy phát / máy biến áp Generator/Transformer Differential 87L Rơle bảo vệ so lệch đường dây Segregated Line Current Differential 87LG   Ground Line Current Differential 87M Rơle bảo vệ so lệch động cơ Motor Differential 87O   Overall Differential 87PC   Phase Comparison 87RGF   Restricted Ground Fault 87S   Stator Differential 87S   Percent Differential 87T Rơle bảo vệ so lệch máy biến áp Transformer Differential 87V Relay bảo vệ so lệch điện áp Voltage Differential 87TG Rơle bảo vệ so lệch hạn chế máy biến áp chạm đất (chỉ giới hạn cho cuộn dây đấu sao có nối đất) Generator inter-turn protection 88 Động cơ phụ hoặc máy phát động cơ Auxiliary Motor or Motor Generator 89 Khóa đóng cắt mạch Line Switch 90 Rơle điều chỉnh ổn định (điện áp, dòng điện, công suất, tốc độ, tần số, nhiệt độ) Regulating Device 91 Rơle điện áp có hướng Voltage Directional Relay 92 Rơle điện áp và công suất có hướng Voltage And Power Directional Relay 93 Các chức năng tiếp điểm thay đổi kích thích Field-Changing Contactor 94 Rơle cắt đầu ra Tripping or Trip-Free Relay 95 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp For specific applications where other numbers are not suitable 96 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp Transmitter 97 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp For specific applications where other numbers are not suitable 98 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp For specific applications where other numbers are not suitable 99 Định nghĩa khi các mã trên không thích hợp For specific applications where other numbers are not suitable

Khi dịch các mã này mình cũng dành thời gian tham khảo nhiều nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Anh Em kỹ thuật góp ý vui lòng gửi thông tin cho Huân. Cảm ơn nhiều.

Ký hiệu một số relay bảo vệ theo ANSI và IEC

Trong một số trường hợp, bản vẽ sử dụng các ký hiệu theo tiêu chuẩn IEC. Ta có thể sử dụng bảng sau để tra cứu chức năng của relay :

Bảng so sánh mã số relay bảo vệ theo ANSI và ký hiệu rơle bảo vệ theo IEC

Các từ viết tắt trong ANSI

AFD – Arc Flash Detector

CLK – Clock or Timing Source

CLP – Cold Load Pickup

DDR – Dynamic Disturbance Recorder

DFR – Digital Fault Recorder

DME – Disturbance Monitor Equipment

ENV – Environmental data

HIZ – High Impedance Fault Detector

HMI – Human Machine Interface

HST – Historian

LGC – Scheme Logic

MET – Substation Metering

PDC – Phasor Data Concentrator

PMU – Phasor Measurement Unit

PQM – Power Quality Monitor

RIO – Remote Input/Output Device

RTD – Resistance Temperature Detector

RTU – Remote Terminal Unit/Data Concentrator

SER – Sequence of Events Recorder

TCM – Trip Circuit Monitor

LRSS – Local/Remote selector switch

VTFF – Vt Fuse Fail

Chức năng bảo vệ các loại relay Mikro theo ANSI

Quy Định Về Mã Số Thuế Và Ý Nghĩa Các Con Số Theo Quy Định Của Luật

Xin chào Luật Minh Khuê. Tôi đang thực hiện kê khai thuế qua mạng. khi tôi nhập MST thì hiện lên dòng thông báo: Mã số thuế trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế không tồn tại trong hệ thống quản lý thuế của cơ quan thuế. Luật sư có thuế giải thích về cấu trúc mã số thuế và cách khắc phục lỗi này.

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Thuế của Công ty luật Minh Khuê

Thông tư 95/2016/TT-BTC về đăng ký Thuế

Theo quy định tại điều 4 Thông tư 95/2016/TT- BTC quy định như sau :

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Mã số thuế được cấu trúc như sau: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13

Trong đó:

– Hai chữ số đầu N1N2 là số phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh Mục mã phân Khoảng tỉnh (đối với mã số thuế cấp cho người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh) hoặc số không phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).

– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong Khoảng từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

– Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.

Ngoài ra theo Điều 5 thông tư 95/2016/TT-BTC quy định :

Nguyên tắc cấp mã số thuế : Người nộp thuế chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi không còn tồn tại. Mã số thuế được dùng để kê khai nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà người nộp thuế phải nộp, kể cả trường hợp người nộp thuế kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn khác nhau.

Mã số thuế công ty đã cấp không được sử dụng để cấp cho người nộp thuế khác. Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh khi không còn tồn tại thì mã số thuế chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại.

Riêng mã số thuế đã cấp cho người nộp thuế là chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh hoặc một cá nhân không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó, kể cả trường hợp đã ngừng hoạt động kinh doanh sau đó kinh doanh trở lại.

Mã số thuế 10 số được cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật (sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”); đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.

Mã số thuế 13 số được cấp cho:

– Các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp; các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và có phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng, hiệp định dầu khí, Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng, hiệp định dầu khí theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.

– Các địa Điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh trong trường hợp các địa Điểm kinh doanh trên cùng địa bàn cấp huyện nhưng khác địa bàn cấp xã.

Cách khắc phục lỗi kê khai Mã số thuế trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế không tồn tại trong hệ thống quản lý thuế của cơ quan thuế : Trường hợp này lỗi xảy ra là do quá trình nhập thông tin của người nộp thuế trên phần mềm HTKK, bạn đã chọn sai cơ quan thuế quản lý trực tiếp, lỗi này thường xảy ra khi cơ quan thuế của NNT là cơ quan thuế cấp cục, nhưng NNT lại chọn cơ quan cấp chi cục nên dẫn đến khi nộp tờ khai, tờ khai không được chuyển về cơ quan thuế quản lý trực tiếp mà chuyển về cơ quan thuế mà NNT đã kê khai trên phần mềm HTKK. Mà mã số thuế ấy của NNT trên thực tế lại không thuộc sự quản lý của cơ quan nhận tờ khai nên xảy ra lỗi.

Cách khắc phục lỗi này như sau: Bạn mở HTKK, đăng nhập vào bằng mã số thuế cần kê khai,tại mục chọn ,khi màn hình hệ thống chuyển sang mục điền thông tin, bạn chọn lại cơ quan thuế quản lý của bạn cho đúng, rồi tiến hành nộp lại tờ khai

Bộ phận tư vấn pháp luật Thuế – Công ty luật Minh Khuê

Ý Nghĩa Mã Số Ghi Trên Thẻ Bảo Hiểm Y Tế

Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 4 ô:

đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

– GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.

2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD.

đ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT (theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ ngày 06/8/2009 của Tổng cục Thống kê). Riêng mã của BHXH Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của BHXH Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.

4. Mười ký tự tiếp theo (ô thứ 4): là mã số định danh của người đóng BHYT

Mã cơ sở KCB BHYT do người tham gia BHYT đăng ký: gồm 05 ký tự bằng số, được in sau tên cơ sở KCB ban đầu:

1. Hai ký tự đầu: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ sở KCB ban đầu đóng trụ sở (lấy theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg và Công văn số 628/TCTK-PPCĐ).

2. Ba ký tự cuối: được ký hiệu bằng số (từ 001 đến 999) hoặc bằng tổ hợp giữa số và chữ, là số thứ tự cơ sở KCB BHYT.

Mã nơi đối tượng sinh sống, gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số, cụ thể:

1. Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

2. Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

3. Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Ý Nghĩa Của Việc Bảo Vệ Môi Trường

Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ chính sự sống của chúng ta, nếu môi trường bị ô nhiêm hay bị hủy hoại thì chúng ta cũng không còn tồn tại.

Môi trường có trong sạch thì sức khoẻ, cuộc sống của chúng ta mới lâu dài và bền vững.

Môi trường sống xung quanh cho ta sự sống, là điều kiện để ta tồn tại và phát triển. Môi trường đang trong tình trạng bị ô nhiễm do chính sự vô ý thức của chúng ta. Có một thực tế đang diễn ra là, cuộc sống ngày càng hiện đại, phát triển, đời sống vật chất của người dân ít nhiều được cải thiện thì tình trạng ô nhiễm  môi trường lại có những diễn biến phức tạp và đi kèm với các bệnh nan y.

Ngoài các căn bệnh nan y chúng ta không thể không nhắc đến các dịch bệnh đang bùng phát một cách mạnh mẽ trong thời gian qua như dịch tả; sốt xuất huyết; bệnh tay chân miệng; bệnh lở mồm long móng.

Bảo vệ môi trường là một việc làm hết sức cấp bách và cần thiết hơn bao giờ hết, và là nhiệm vụ không của riêng ai. Vậy học sinh chúng ta cần phải làm gì để góp một phần công sức trong việc bảo vệ môi trường mà chúng ta đang học tâp, sinh hoạt: chúng ta cần phải xây dựng trường học xanh-sạch-đẹp.

Để bảo vệ được môi trường sống trước tiên chúng ta cần biết hành động thiết thực sau:

Không vứt rác bừa bãi. Phải thu gom, đổ rác đúng nơi quy định.  Không đổ nước thải ra đường, phố, các nơi công cộng. Mỗi gia đình phải thu gom nước thải vào hệ thống bể tự hoại, hầm chứa hoặc cho nước thải vào hệ thống thoát nước công cộng. 

Sử dụng hố xí hợp vệ sinh.Không phóng uế bừa bãi. 

Trồng cây xanh góm phần giảm ô nhiễm môi trường và tạo cảnh quan. 

Không hút thuốc là nơi công cộng.Tự giác chấp hành các quy định của các cấp chính quyền địa phương về giữ gìn vệ sinh, xây dựng gia đình văn hoá. 

Ðóng góp đầy đủ lệ phí thu dọn vệ sinh, Vận động mọi người cùng tham gia các công việc trên.

Nguồn:  chúng tôi

Sưu tầm: Ngọc Diễm – P. HCTC

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ý Nghĩa Mã Số Các Relay Bảo Vệ Theo Ansi trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!