Đề Xuất 4/2023 # Xem Ngay Cách Viết Lại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh # Top 11 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 4/2023 # Xem Ngay Cách Viết Lại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Xem Ngay Cách Viết Lại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cách viết lại câu điều kiện trong tiếng Anh

Ở cấp độ cơ bản thông thường người ta cho mình rồi nên các bạn chỉ việc xem đó là loại mấy mà áp dụng công thức cho đúng.

Ví dụ: If I meet him, I (give) him this book. Nhìn thấy câu đề cho bên if là thì hiện tại nên ta biết đó là loại 1 nên ta chia loại 1: If meet him, I will give him this book. Cũng có trường hợp hơi khó hơn là người ta sẽ đóng ngoặc cả hai bên. Trong trường hợp này trước tiên các bạn xem sự việc có phải xảy ra ở quá khứ không, Nếu phải thì chia loại 3, nếu không có dấu hiệu nào của quá khứ thì các bạn phải dịch nghĩa: Nếu thấy không có khả năng hoặc khó có khả năng xảy ra thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng loại 1.

Dạng này người ta sẽ cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như: so = that’s why (vì thế), because (bởi vì) Đối với dạng này nếu các em thấy:– Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định) – Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (phủ định) – Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)

– Phủ định là câu có not thì chúng ta dùng không có not và ngược lại – Nếu có because thì để if ngay vị trí because – Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng.

Dùng if…. not…., bên kia giữ nguyên (tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)

Without your help, I wouldn’t pass the exam. (không có sự giúp đỡ của bạn ,…) If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. (nếu bạn không giúp,…) Without water, we would die. (không có nước,…) If there were no water, we would die. (nếu không có nước,..)

5) Dạng viết lại câu đổi từ Or, otherwise sang dùng if

Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh +or, otherwise + S will… Cách làm như sau: If you don’t (viết lại, bỏ or, otherwise)

Ví dụ: Hurry up,or you will be late. (nhanh lên, nếu không bạn sẽ trễ) If you don’t hurry, you will be late. (nếu bạn không nhanh lên,bạn sẽ trễ)

6) Dạng viết lại câu đổi từ But for sang dùng if

Dùng : if it weren’t for thế cho ,phần còn lại giữ nguyên Các dạng câu điều kiện ám chỉ: Provided (that), providing (that) (miễn là ) = if In case = phòng khi

Bài Tập Câu Điều Kiện: Viết Lại Câu Điều Kiện, Chuyển Câu Điều Kiện

Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng anh luôn là một phần ngữ pháp quan trọng, cốt lõi và thường xuất hiện nhiều trong các kì thi cấp 2, cấp 3, toeic hay ielts. Ngoài nắm được cấu trúc cơ bản bạn cũng cần phải hiểu rõ những quy luật, cách làm cụ thể để tránh sai sót trong kiểm tra. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về cấu trúc câu điều kiện cũng như những bài tập câu điều kiện vận dụng từ cơ bản đến chuyên sâu.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Dùng để diễn tả những hành động sự việc chỉ xảy ra ở thì hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + Verb (thì hiện tại), S + will (can, may) + Verb (nguyên mẫu)

E.g: If it is rain, we will cancel the meeting concert. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy buổi hòa nhạc)

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Dùng để diễn tả những ước muốn, mong cầu cái mà khó có thể xảy ra ở thực tại (hiện tại) hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + Verb (quá khứ), S +would (could, might) + Verb (nguyên mẫu)

Lưu ý: Nếu Verb ở vế “if” là động từ tobe thì luôn sử dụng “were” (không được sử dụng “was”)

E.g: If I had a lot of money, I would buy lots of designer clothes and bags

(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều những quần áo và túi xách hàng hiệu)

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Dùng để diễn tả những sự kiện, tình huống đã không thể xảy ra ở trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would (could, might) + have + V3/ed

E.g: If you had not come to the meeting yesterday, you would have met our foreign boss.

(Nếu hôm qua anh không đến buổi họp trễ, thì anh đã được gặp vị sếp nước ngoài của công ty chúng ta)

Nhưng thực chất thì anh ta đã đến trễ

Một số lưu ý trong câu điều kiện

+Unless = if …. not: nếu không

+ Trong trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện thì “if” sẽ được thay thế bằng từ “should” trong cầu điều kiện loại 1, “Were” trong câu điều kiện loại 2 và “Had” trong câu điều kiện loại 3.

E.g: If she tries to study this problem, she will understand their nature. (câu điều kiện loại 1)

→ Should she try to study this problem, she will understand their nature.

E.g: If I were you, I would choose to study abroad to further my career. (câu điều kiện loại 2)

→ Were I you, I would choose to study abroad to further my career.

Phân dạng bài tập viết lại câu điều kiện

1. Dạng chia động từ

Đây là dạng bài câu điều kiện đơn giản và dễ làm nhất, thông thường đề sẽ cho một vế đã chia sẵn động từ, bạn có dựa vào thì trong câu trước hoặc dịch nghĩa hoặc suy luận tùy vào độ khó dễ khác nhau.

Ví dụ: If I finished fixing the computer, I (will) continue playing the game.

→ Trong trường hợp này thì ta thấy động từ ở vế “if” ở thì quá khứ đơn nên động từ “will” cần được chia sẽ là “would” (quá khứ của từ will).

Như đã đề cập ở trên ngoài việc cho biết thì ở một vế thì sẽ có trường hợp đều trống cả 2 động từ 2 vế. Lúc này bạn cần phải dịch nghĩa của câu, nếu sự việc diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3. Trong trường hợp nghĩa của câu thể hiện một mong muốn, yêu cầu hoặc sự việc nào đó chắc chắn khó mà xảy ra được thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng câu điều kiện loại 1.

Ví dụ: If she (attend) the party, she (meet) her idol.

→ Bởi vì cả 2 vế động từ đều cần được chia thì nên ta sẽ dịch nghĩa để xác định chính xác. Ở đây khi dịch nghĩa nó thể hiện một sự kiện ở quá khứ “Nếu cô ta tham dự bữa tiệc thì cô ta đã được gặp thần tượng của mình”. Sự việc ở quá khứ ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3

→ If she attended the party, she would have met her idol.

2. Dạng viết lại câu dùng if

Cách nhận dạng đó là người ta để các liên từ nối giữa 2 vế câu như: so, that’s why, because.

Những mẹo làm bài nhanh mà không cần hiểu nghĩa hoàn toàn:

+ Nếu cả 2 vế trong câu sử dụng liên từ đều chia ở thì tương lai đơn thì ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 (chú ý không cần phủ định mệnh đề trong câu)

+ Nếu một vế thì hiện tại còn một vế ở thì tương lai hoặc hiện tại thì ta vẫn sử dung if loại 2 (chú ý lúc này ta cần phủ định lại mệnh đề trong câu)

+ Nếu 2 vế có một thì quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3

+ Trong câu có các liên từ nếu phủ định rồi thi khi viết cấu trúc if ta bỏ “not” và ngược lại

+ Xuất hiện từ because ở vế nào ta thay thế bằng từ “if” ở vế đó.

+ Nếu xuất hiện các từ như: so hoặc that’s why thì ta để từ “if” ở vế còn lại trong câu.

Một số ví dụ minh họa

E.g: I did not buy that because it was not discounted.

→ If it had discounted, I would have bought.

E.g: She doesn’t like spicy food, so she doesn’t eat any food at the party.

→ If she liked spicy food, she would eat any food at the party.

3. Dạng viết câu điều kiện đối (từ if sang unless và ngược lại)

Cách làm khá đơn giản bởi vì bạn chỉ cần hiểu rõ là if … not = unless là được.

E.g: If I did not like singing, I would not join this club.

→ Unless I liked singing, I would not join this club.

E.g: If he doesn’t apologize to me, I won’t be on his team.

→ Unless he apologizes to me, I won’t be on his team.

4. Dạng viết lại câu từ cấu trúc có “without” sang cấu trúc có “if”

Tương tự như Unless thì without cũng mang nghĩa là nếu không thì, vì thế mà ta cũng dùng if… not để làm.

E.g: Without the air, every creature on earth will be extinct.

→ If there is no air, every creature on earth will be extinct.

5. Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang câu điều kiện if

Cấu trúc dạng này thường là: Câu mệnh lệnh yêu cầu + or/ otherwise + S + will …

Cách làm dạng này thường sẽ bắt đầu bằng “If you don’t” và bỏ các từ or/otherwise ra khỏi câu.

E.g: Listen, or you won’t follow the teacher’s lecture( Lắng nghe nào, hoặc là bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên)

→ If you don’t listen, you won’t follow the teacher’s lecture. (Nếu bạn không lắng nghe thì bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên)

6. Dạng viết lại câu mà đổi từ cấu trúc “But for” sang câu điều kiện if

Cách làm dạng này ta chỉ cần sử dụng “if it weren’t for” mà thay thế cho từ “but for” ở trong câu, còn những từ còn lại ta giữ nguyên không đổi.

E.g: But for your car, I would be late for the meeting.

→ If it weren’t for your car, I would be late for the meeting.

Ngoài ra đôi khi còn có các dạng câu điều kiện ám chỉ:

Provided (that), providing (that) mang nghĩa miễn là cũng bằng với “if”

In case: mang nghĩa là phòng khi.

Cách để vị trí từ “will/would” sao cho phù hợp nhất

1. “Will” đứng ngay sau if

Rất hiếm khi gặp trường hợp mà câu điều kiện lại xuất hiện từ will ngay liền kề trong vế if như vậy. Tuy nhiên cũng phòng ngừa một số trường hợp đặc biệt trong các bài thi. Sử dụng “will” trong vế if nhằm nhấn mạnh sự việc không diễn ra trong thực tại mà là ở sau này, về sau.

Ví dụ khi ta so sánh 2 câu điều kiện như sau:

Câu 1: If it’s convenient for you, we will someday travel together.

(Nếu nó thuận tiện với bạn thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau)

Câu 2: If it will be convenient for you, we will someday travel together.

(Nếu bạn thấy thuận tiện thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau)

→ Mặc dù dịch nghĩa thuần ta cảm thấy nó không khác gì nhau, tuy nhiên thực chất ở câu 2 người nói đang hàm ý không phải là bây giờ mà là sau này mới tính đến chuyện đi du lịch.

2. “Will/ would” đứng ngay sau if

→ Thể hiện sự bằng lòng chấp thuận hoặc không vừa ý của người nói.

+ Khi mong muốn được giúp đỡ, thực hiện lời nhờ vả của người khác.

Ví dụ 1:

Câu hỏi: Do you want me to turn off the air conditioner in your room?

(Bạn có muốn tôi tắt máy lạnh trong phòng cho bạn không?)

Trả lời: Yes, if you will/ would (vâng, xin anh vui lòng)

Ví dụ 2: If you will/ would wait in the lobby, I will inform my boss.

(Bạn vui lòng đợi ở sảnh, tôi sẽ đi thông báo với sếp của mình)

+ Khi đề cập đến một ai khác

Ví dụ: If she will/would/could only study hard, I am sure she’d pass this exam.

(Nếu cô ấy chịu cố gắng học tập hơn nữa, tôi chắc chắn rằng cô ta sẽ đậu kì thi.)

+ Trong các bài viết trang trọng, lịch sự, nhã nhặn

Ví dụ: I’d feel very happy, if you will/would take me to the airport now.

(Tôi sẽ cảm thấy rất là hạnh phúc, nếu anh vui lòng đưa tôi đến sân bay ngay bây giờ)

+ Trong những câu giao tiếp hàng ngày thể hiện cảm xúc bằng lòng, thuận ý hoặc trái ý lẫn nhau

Ví dụ: If you accept this term, we will/would sign this contract agreement.

(Nếu bạn chấp nhận điều khoản này, chúng tôi bằng lòng ký kết thỏa thuận hợp đồng này.)

Bài tập câu điều kiện

Bài tập 1: Chia từ trong ngoặc theo thì hợp lý của từng câu

Đáp án

1. If I meet him, I will tell him to come see you immediately

2. If Julia had repaired this old computer, he could have used it for another two years.

3. If I were you, I would go to that seminar for more expertise.

4. You can do everything more perfectly if you listen to what I say.

5. If he wins the contest this time, he will be very rich…

6. If she worked lazily, she would be fired.

8. If it rains heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.

9. If I had known that you felt tired, I would have come to drive you.

10. If Jack cleans his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.

11. If I had a wish, I would wish I had lots of money.

12. If he loves me, he will do anything to conquer me.

13. If I see where your watch is, I will notify you immediately.

14. If she had won that test, she would have a good car.

15. If I had agreed to go to the party last night, I would have met my former boss.

16. I will prepare everything perfect for the party if you pay me high rent.

17. My family would have gone to the resort if the weather hadn’t been so bad today.

18. If you give me a reasonable discount, I will buy these goods in bulk.

19. Lisa would feel very happy if her boyfriend showed up suddenly at the party.

20. If you did not send an invitation to them, they would not come to this party.

21. If John speaks Chinese well, he will have the opportunity to attend a meeting with the Chinese partner.

22. He would never have known this secret if his mother had not revealed it so soon.

23. Rose will be left behind in her travels if she continues to rest like this.

24. If you lend me money, I’ll buy a new phone for work.

25. You will be honored to contribute to the completion of this project if you put effort into it.

26. Mary will visit her hometown in March if she does not have any unexpected work.

27. If I were you, I would not accept becoming his subordinate.

28. If you didn’t help me with this project, I wouldn’t be able to finish it so well.

29. He will be fined if he continues to answer the phone while driving.

30. You will feel more excited if you join this concert.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau theo cấu trúc câu điều kiện

1. She cannot cook because she feels very tired today.

2. He was so timid in love, so he lost her.

3. Jane helps me survey the market, so I plan to share a commission with her.

4. You cannot understand me because you are a rich man.

5. Tim drinks too much alcohol every day, that’s why he is hospitalized for treatment.

6. Kate likes K-pop music, so she spends the money to buy tickets for the concert.

7. He has many beloved girls, that’s why he becomes so arrogant.

8. My health improves better because I exercise daily.

9. I didn’t eat dinner with everyone, so I feel very hungry now.

10. He got fired because he was too lazy.

11. Stay away from this place or I’ll report the area’s security.

12. You always complain about everything that happens in your life, that’s why I never want to work in a team with you.

13. Follow the instructions or you will ruin everything.

14. People will not go camping in this stormy weather.

15. I love art, that’s why I organized this exhibition.

Đáp án:

1. If she didn’t feel very tired today, she could cook.

2. If he hadn’t been so timid in love, he wouldn’t lose her.

3. If Jane didn’t help me survey the market, I wouldn’t plan to share a commission with her.

4. If you weren’t a rich man, you could understand me.

5. If Tim didn’t drink too much alcohol every day, he wouldn’t be hospitalized for treatment.

6. If Kate didn’t like K-pop music, she wouldn’t spend the money to buy tickets for the concert.

7. If he hadn’t many beloved girls, he wouldn’t become so arrogant.

8. If I didn’t exercise daily, I wouldn’t improve my health better.

9. If I had eaten dinner with everyone, I wouldn’t feel very hungry now.

10. If he hadn’t been too lazy, he wouldn’t have gotten fired.

11. If you stayed away from this place, I wouldn’t report the area’s security.

12. If you didn’t complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.

13. If you didn’t follow the instructions, you would ruin everything.

14. If it weren’t stormy, people would go camping.

15. If I didn’t love art, I wouldn’t organize this exhibition.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất

A. was/feeled B. was/ will feel C. were/would feel D. were/ will feel

A. practiced/ would B. practice/will C. had practiced/would D. practiced/ will

A. would/ came B. won’t/come C. will/come D. wouldn’t/came

A. is/will B. has been/will C. being/would D. was/would

A. continues/will B. continued/would C. had continued/would have D. continues/ would

A. would/ want B. will/want C. will/wanted D. would/ wanted

A. had listened/wouldn’t have caused B. listened/wouldn’t cause C. listens/ won’t cause D. had listened/wouldn’t cause

A. had been/ would have accepted B. am/will accept C. were/would accept D. were/ would have accepted

A. will/do B. won’t/ don’t C. wouldn’t/didn’t D. wouldn’t/don’t

A. will/ know B. would/knew C. won’t/know D. wouldn’t/ knew

Chủ Đề Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh

CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI CHUYÊN ĐỀ VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANHIntructor: Dang Viet Thao – Ha Noi UniversityNội Dung Một Số Cấu Trúc Thường Gặp Lưu ý khi Viết lại câuCác Trường Hợp Viết lại CâuBài tập Viết Lại Câu Việc viết lại câu dựa vào câu đã cho nhằm tạo ra 1 câu mới sao cho nghĩa không thay đổi so với câu đã cho.

Từ đó tạo ra 1 câu mới nhằm mục đích hiểu thêm cấu trúc và làm đa dạng văn phong tiếng anh của bạn.Các Trường Hợp Viết Lại Câu

Dùng 1 cấu trúc nào đó trong tiếng anh

Dùng dạng khác của từ

Chuyển từ chủ động sang bị động

Chuyển từ câu trực tiếp sng gián tiếp

Các trường hợp về đảo ngữ…Chú ý khi viết lại câuChú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với cau đã cho.

Chú ý về ngữ pháp : câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.

Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầuPhương pháp học dạng bài này

Phương pháp : sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòngMột số dạng bài cơ bản1.It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sthVD: it took her 3 hours to get to the city centre.= she spent 3 hours getting to the city centre.2. Understand = tobe aware ofVD: do you understand the grammar structure?= are you aware of the grammar structure?3. Like = tobe interested in = enjoy = keen onVD: she likes politics = she is interested in politics4.Because + clause = because of + NVD: he can’t move because his leg was broken= he can’t move because of his broken leg

Một số dạng bài cơ bản

5. Although + clause = despite + N = in spite of + NVD: although she is old, she can compute very fast= Despite / In spite of her old age, she can compute very fast

6.Succeed in doing sth = manage to do sthVD: we succeeded in digging the Panama cannel= we managed to dig the Panama cannel

Các mẫu câu thường gặp7. Cấu trúc : chúng tôi + adj (for sb) to do sth : quá để làm gìVD: my father is too old to drive so + adj + that Clause = it is such a/ an N that: quá đến nỗi màVD: she is so beautiful that everybody loves her.= it is such a beautiful girl that everybody loves her.Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gìVD: This car is enough safe for him to driveVD: The policeman ran quickly enough to catch the robberMột số dạng bài cơ bản8.Cấu trúc : prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gìVD: I’prefer you (not) to smoke here I’d rather you (not) smoked here

9.Prefer doing sth to doing sth : thích làm gì hơn làm gìWould rather do sth than do sthVD: She prefers staying at home to going outShe’d rather stay at home than go out

10. Can = tobe able to = tobe possible VD: he can’t walk on his footHe isn’t able to walk on his footHe is unable to walk on his footHe is impossible to walk on his foot

11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi ..thi… No sooner + had +S + Vpp than S + VpastVD: As soon as I left the house, he appearedHarly had I left the house when he appeared No sooner had I left the house than he appeared

12.Not………..any more : không còn nữaNo longer + dạng đảo ngữ S no more VVD: I don’t live in the courtryside anymoreNo longer do I live in the coutryside I no more live in the coutryside

13. At no time + dạng đảo ngữ : không khi nào, chẳng khi nàoVD: I don’t think she loves meAt no time do I think she loves me

Bài Tập1.My kitchen is smaller than yours.Your kitchen…2. They will change the date of the meeting again.The date…3. The children liked to walk in the rain.The children enjoyed…4.My grandmother is very old. She can’t work now.My grandmother is too…5.The quention was so difficult that no one could answer it.It was such…6.They will hold an international conference in Hanoi next month.An international conference…7.He thinks learning English is easy.He thinks it is…Bài Tập8.Who does this bicycle belong to?Whose this bicycle is it?9. Hung is taller than BaBa10.They have just stolen his car.His car 11.The car is too exspensive for him to buy.He hasn’t afford to buy the car.12.We learned this lesson after a long timeIt took us a long time to learn this lesson13.It was such a boring film that we left before the end.The film was so boring 14.I would like you to help me to put the chairs away.Would you mindBài Tập15.They will have to earn money by myselfMoney16.Someone repaired his car yesterday.He had17. The water was so cold that the children could not drink it.The water was not18.He never has enough moneyHe is always broke / short of money19. He is going repair the car for us next weekWe are going20.Peter is too young to see the horror film.Peter is not21.John could not find the right house.John was Bài Tập22.Richard smoked cigarettes when he was a young man.Richard used23.Unless he phones his wife immediately, he won’t get any informationIf24.He remembered, so did she.He didn’t25. I remember them taking me to a well-known theatre in the city.I remember26.”Try go to bed earlier” the doctor said to Mrs WhiteThe doctor suggested 27.It is a three – month courseThe course28.I’m always nervous when I travel by airplaneTravelling Bài Tập29.Although he had a good salary. He was unhappy with his job.In spite 30.That restautant is so dirty that no one wants to eat there.It is such31. After fighting the fire for 12 hours, the firemen succeed in putting it out.The firemen managed 32.It’s not a habit of mine to sleep in the afternoon.I am33.He sis not say a word when he left the room.He left34.Reading scientific books is one of my interestsI am35.He is on the fifteenth page of the report he’s typingSo farBài Tập36.As soon as I left the house, the phone rang in my bedroomHardly37.I prefer Vietnamese food to english food.I’d38.Maila was angry because his sister had broken his cassette player.Maila was angry with39.He would prefer you to pay him immediately.He’d rather40.She can’t have any more children because of her age.She is too41.Did you sleep well last night?Did you have a 42.I spent an hour doing this exercise.It tookThank You !

Bài Tập Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU TIẾNG ANH

Viết lại câu trong tiếng Anh luôn là bài tập gây rất nhiều khó khăn cho người làm. Làm thế nào để viết lại câu cho đúng, làm thế nào để học tiếng Anh cho hiệu quả là những câu hỏi nhiều người vẫn đặt ra cho mình. Tải bài tập luyện viết lại câu tiếng Anh về máy và bạn đã có thể rèn luyện thêm cho mình ở dạng bài tập này.

Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh (tiếp) Bài tập viết lại câu Tiếng Anh nâng cao Bộ sưu tập những bài viết lại câu Tiếng Anh hay và khó

A. Mối quan hệ giữa “ago-since-for” và thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.

1. We haven’t been to a concert for over a year. 2. Your birthday party was the last time I really enjoyed myself. 3. It’s nearly 20 years since my father saw his brother. 4. Tom went to Scotland last Friday and is still there. 5. When did you last ride a bike? 6. The last time I went swimming was when I was in France. 7. You haven’t tided up this room for weeks. 8. He was last in touch with me three weeks ago. 9. Mr John hasn’t visited France since 1990. 10. It last rained three weeks ago. 11. I haven’t eaten this kind of food before.

B. Mệnh đề “wish”.

12. What a pity you failed your driving test! 13. It’s a pity that you’re going away so soon. 14. I’m sorry I didn’t phone him yesterday.

C. Mệnh đề so sánh.

15. She knows a lot more about it than I do. 16. Jane is a better cook than Betty. 17. Tom is younger than he looks. 18. I didn’t spend as much money as my friend did. 19. He doesn’t know them as well as I do. 20. It’s still cold but it was colder yesterday.

D. Mệnh đề chỉ nguyên nhân và kết quả.

21. The children couldn’t go swimming because the sea was very rough. 22. We didn’t have enough money,so we didn’t go on holiday. 23. We got lost because we didn’t have a map. 24. The bridge was so low that the bus couldn’t go under it. 25. It was so late that nothing could be done. 26. He couldn’t afford to buy a car. 27. That restaurant is so dirty that noone wants to eat there. 28. The tast was too difficult for the pupils to do. 29. Phone now or you will be late.

E. Một số mẫu câu khác.

A. 1…I went to a concert was over a year ago.

2…haven’t really enjoyed myself since your birthday party.

3….hasn’t seen his brother for nearly 20 years.

4….been in Scotland since last Friday.

……gone to Scotland since last Friday.

5…….. since you rode a bike?

6………been swimming since I was in France./

………..gone swimming since I was in France.

7….weeks since you tided up this room.

8…. Been in touch with her for three weeks.

9….visited France in 1990.

10…three weeks since it rained.

11….time I have eaten this kind of food.

B. chúng tôi had passed/ hadn’t failed your driving test.

13….you weren’t going away so soon.

14…..I had phoned him yesterday.

C. chúng tôi much about it as she does.

16….cook as well as Jane.

17…..as old as he looks.

18….spent more money than I did.

19….them better than he does.

20….as cold today as it was yesterday.

D. 21…rough for the children to go swimming.

22….had had enough money, we could have gone on a holiday.

23……had had a map, we couldn’t have got lost.

24…such a low bridge that the bus couldn’t go under it.

25…. late for anything to be done./

…..late to do anything.

26….was too expensive for him./

……cost more than he could afford.

27….a dirty restaurant that noone wants to eat there.

28….was so difficult that the pupils couldn’t do it.

29….be late if you don’t phone now.

E. 30…..better put your money in a bank.

31….that you should have a meeting./

…….that you should meet to discuss the price./

…….meeting to discuss the price.

32……..you delivered the package on Monday

Bạn đang đọc nội dung bài viết Xem Ngay Cách Viết Lại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!