Cập nhật nội dung chi tiết về Write A Similar Text About The Disadvantages Of Being A Working Mother. Câu Hỏi 198356 mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. b. They help their husbands pay household expenses and satisfy their children’s growing needs. Life is getting more and more expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets.
Second, working mothers are good educators for their children.
2. c. Experiences at work widen their knowledge and gradually mature them. Through working they discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and can find good ways to educate their children.
Finally, working mothers set good examples for their children.
3. a. When children see how their parents work hard to support the families and share domestic responsibilities they will learn from them. Such family values as hard work, responsibilities and love are likely to pass down from generation to generation.
Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.
Dịch:
Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm
Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình m thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương của phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ.
Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm wiệc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điếm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái.
Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác.
Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.
Write An Essay About The Advantages And Disavantages Of Living In The Country.
However, living in the country has some problems. Choosing to live there means that you have very few forms of entertainment. There aren’t any recreation parks, shopping malls or games there. Besides, if you are young, you will have few opportunities in the country to develop your career. People live slower than people in the city, they have longer time and never busy. Moreover, most of the corporations are located inside the cities, and the rate of unemployment in the country is always high. Another problem concerns the access to the hospitals, schools, police stations and shops, which are usually located far from the village. And sometimes those infrastructures may be not as good as in the cities. Last of all, there are some dangers connected with country life such as heavy snowfall or rainfall.
To sum up, I suggest that country life is suitable for elderlies rather than young people. And sometimes having a holiday in the countryside after working hard is not a bad idea.
Đó là một thực tế rằng những người yêu sống ở nông thôn vì một số lý do. Nhưng bên cạnh những lợi thế lớn, cũng có một số nhược điểm.
Có rất nhiều khía cạnh tích cực của việc sống ở nông thôn. Đầu tiên, vùng nông thôn ít bị ô nhiễm hơn thành phố. Bạn có thể tận hưởng không khí trong lành, các sông sạch, cảnh yên bình và cuộc sống đơn giản ở đó. Bên cạnh đó, sẽ không có ùn tắc giao thông bởi vì các phương tiện chính là xe đạp, xe máy điện hoặc đi bộ. Mặc dù đường nhỏ nhưng bạn hiếm khi hít phải không khí bẩn hoặc khí ô nhiễm. Thứ hai, chi phí sinh hoạt ở đó rẻ hơn bởi vì hầu hết thực phẩm được cung cấp bởi người dân địa phương. Người ta ước tính rằng giá trong thành phố cao hơn nhiều so với giá của cùng một loại thực phẩm ở nông thôn. Tiếng ồn trong thành phố, mà không bao giờ dừng lại ngay cả vào ban đêm, luôn luôn gây phiền nhiễu. Đó là lý do tại sao sống ở một vùng quê là lựa chọn lý tưởng nhất. Nó khá yên tĩnh, im lặng và được mô tả giống như một thiên đường.
Tóm lại, tôi đề nghị rằng đời sống nông thôn phù hợp với người cao tuổi hơn là những người trẻ tuổi. Và đôi khi có một kỳ nghỉ ở nông thôn sau khi làm việc chăm chỉ không phải là một ý tưởng tồi.
Câu Hỏi Và Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh
A. Câu hỏi về thông tin trong tiếng Anh
Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường sử dụng: Do you know…? Could you tell me…?
Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác với câu hỏi đơn.
So sánh:
– Where has Tom gone? (câu hỏi đơn – simple question)
– Do you know where Tom has gone? (KHÔNG nói ‘Do you know where has Tom gone?’)
(Anh có biết Tom đi đâu không?)
Phần where Tom has gone là thành phần của một câu hỏi dài hơn ( Do you know …/I don’t know…/Can you tell me ..?). Trật tự trong câu hỏi loại này sẽ khác so với trong câu hỏi đơn.
Ví dụ:
Bạn hãy thận trọng với những câu hỏi có do/does/did.
Hãy sử dụng if hoặc whether khi không có mặt một từ để hỏi khác ( what/why/…)
Ví dụ:
– Did anybody see you?
(Có ai nhìn thấy bạn không?)
nhưng
– Do you know if (hoặc whether) anybody saw you?
(Bạn có biết liệu có ai nhìn thấy bạn không?)
B. Trật tự từ trong câu hỏi tường thuật (Reported Question)
Với dạng câu hỏi này thì trật tự từ trong câu hỏi tường thuật (Reported Question) cũng thay đổi.
Ví dụ:
1.
Direct:
– The police officer said to us, “Where are you going?”
(Viên cảnh sát hỏi chúng tôi: “Các anh đang đi đâu vậy?”)
Reported:
– The police officer asked us where we were going.
(Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu.)
2.
Direct:
– Clare said, “What time do the banks close?”
(Clare hỏi: “Ngân hàng đóng cửa lúc mấy giờ?”)
Reported:
– Clare wanted to know what time the banks closed.
(Clare muốn biết ngân hàng đóng cửa lúc mấy giờ.)
Trong câu tường thuật ( Reported Speech), động từ thường thay đổi sang thì quá khứ. Bạn tham khảo Câu tường thuật trong tiếng Anh.
– How old are you?
– What do you do in your spare time?
– How long have you been working in your present job?
– Why did you apply for the job?
– Have you got a driving licence?
– Can you speak any foreign languages?
Sau đó bạn kể với người khác những gì bạn đã được phỏng vấn, bạn sẽ sử dụng lối tường thuật.
– She asked (me) how old I was.
(Cô ấy hỏi (tôi) bao nhiêu tuổi.)
– She wanted to know what I did in my spare time.
(Cô ấy muốn biết tôi làm gì trong thời gian rỗi.)
– She asked (me) how long I had been working in my present job.
(Cô ấy hỏi (tôi) đã làm công việc hiện nay được bao lâu rồi.)
– She asked (me) why I had applied for the job. (hoặc … why I applied)
(Cô ấy hỏi (tôi) tại sao lại xin làm công việc này.)
– She wanted to know whether I could speak any foreign languages.
(Cô ấy muốn biết tôi có thể nói được ngoại ngữ nào không.)
– She asked whether (hoặc if) I had a driving licence. (hoặc … I had got…)
(Cô ấy hỏi tôi đã có bằng lái xe chưa.)
Bài tập cách đặt câu hỏi
Các loạt bài khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.
The Same As; Similar To, Different From
Ngoài cách diễn đạt “as…as” để diễn đạt so sánh bằng, bạn có thể sử dụng cấu trúc “the same as”. Bài viết cũng sẽ giới thiệu cấu trúc “similar to” và “different from” để thể hiện sự so sánh giống – khác.
1. So sánh sự giống nhau với cấu trúc the same as
The same as có nghĩa là giống như. Cấu trúc này dùng để so sánh hai thứ giống hệt nhau.
Ví dụ:
Ann’s salary is the same as mine.
Tom is the same age as George.
‘What would you like to drink?’‘I’ll have the same as last time.’
Như vậy, có 2 cấu trúc của the same as.
The same as + Noun (Danh từ)
The same + Noun (Danh từ) + as
Ví dụ:
Với cấu trúc the same… as, theo sau the same là một danh từ chỉ kích cỡ, trọng lượng, màu sắc (đơn vị đo lường hoặc có thể so sánh được). Còn as (giới từ) theo sau bởi một danh từ hơn là một mệnh đề. Do đó, không có động từ ở cuối câu.
Ví dụ:
2. So sánh sự giống nhau với cấu trúc Similar to
Similar to có nghĩa là tương tự. Ta sử dụng cấu trúc này khi so sánh người/vật có nét tương đồng nhưng không giống hệt nhau. Đây chính là điểm phân biệt the same as và similar to.
Ví dụ:
A man found that a new Sony game is very similar to a Nintendo Switch hit.
I bought some new shoes which are very similar to a pair I had before.
Bạn có thể gặp hai trường hợp Giới từ “to” mang ý nghĩa “hướng tới” trong khi giới từ “with” lại có ý “ghép đôi”. Khi Lưu ý: similar to và A similar to B được dùng khi B là đối tượng phổ biến, được nhiều người biết đến và A có nhiều điểm tương đồng nên được so sánh giống với B. Trong khi đó, A similar with B có nghĩa là A và B đều phổ biến giống nhau và chúng được so sánh với nhau. similar with.
Thường thì người ta sẽ sử dụng similar to nhiều hơn.
3. So sánh sự khác nhau với cấu trúc different from
Different là tính từ nghĩa là “khác”. Khi so sánh 2 hay nhiều vật, ta thường sử dụng ” from “. Đây là hình thức phổ biến nhất.
Cấu trúc: Different from + Noun (Danh từ)
Ví dụ:
Humans are different from other animals.
Adam is so different from his brother.
Lưu ý: Ngoài different from, có thể sử dụng defferent to. Tuy nhiên, different to phổ biến hơn trong ngôn ngữ nói:
Ví dụ:
Humans are different from/to other animals.
Adam is so different from/to his brother.
Trong tiếng Anh – Mỹ, cũng có thể dùng different than. Trong tiếng Anh – Anh, có thể dùng different than trước một mệnh đề nhưng nhiều người coi cách dùng này không chính xác.
Ví dụ:
This tea tastes very different than the one I usually drink. (hoặc … very different from/to the one I usually drink)
His accent is different now than before he went to Australia. (hoặc … different now from before he went to Australia)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Write A Similar Text About The Disadvantages Of Being A Working Mother. Câu Hỏi 198356 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!