Đề Xuất 6/2023 # Unit 6 Lớp 9 Language Focus # Top 14 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Unit 6 Lớp 9 Language Focus # Top 14 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 6 Lớp 9 Language Focus mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Grammar Language Focus Unit 6 Lớp 9

là từ hay một cụm từ bổ nghĩa cho một danh từ (a noun), hay một đại từ (a pronoun)

ví dụ

He’s a good pupil. (Anh ấy là học sinh ngoan.)

This is an interesting book. (Đây là quyển sách hay.)

Tính từ không có dạng số nhiều, trừ THIS / THAT – THESE / THOSE (demonstrative adjectives: chỉ thị tính từ ).

He has a nice house. (Anh ấy có một cái nhà xinh xắn)

She has three nice puppies.(Cô ấy có ba con chó con dễ thương.)

Tính từ bổ nghĩa cho danh từ thường đứng trước danh từ

the polluted water (nước bị ô nhiễm)

an old house (nhà xưa)

Tính từ theo sau động từ liên /es/ (linking verbs)

He looks sad. (Anh ấy trông có vẻ buồn.)

The prices of goods become expensive. (Giá hàng hóa trở nên dắt dỏ.)

Các động từ liên kết thường dùng (Common linking verbs I : BE, BECOME, GET trở nên), FEEL (cảm thấy), LOOK (trông có vẻ), SEEM (dường như), GROW(trở nên), APPEAR (trông có vẻ), TASTE (có vị), SMELL (có mùi),SOUND (nghe có vẻ), . . .

The coffee smells good. (Cà phê (có) vị ngon.)

He sounds ill.

1.2. Adverbs (Trạng từ / phó từ)

Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một tinh từ hay một trạng từ khác

He works carefully, (bổ nghĩa cho động từ).

This area is very noisy, (bổ nghĩa cho tính từ)

She works very carefully, (bổ nghĩa cho trạng từ)

FORMS (Dạng).

Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ + tiếp vị ngữ (hậu tố -LY.)

Thông thường chúng có thêm -LY vào sau tính từ.

slow -* slowly ; quick” quickly, . . .

Tính từ tận cùng bằng -Y, trước -Y là một phụ âm: chúng ta đổi -Y thành -I, rồi thêm -LY.

happy – happily; easy – easily, . . .

Tính từ tận bằng -BLE hay -PLE : chúng ta chỉ thay -E bằng -Y. e.g.: possible ” possibly ; simple -* simply

Một số tính từ và trạng từ có cùng một dạng như : FAST, HARD, EARLY. STRAIGHT. LONG, HIGH, LATE, ENOUGH, PRETTY (khá), .

This is a hard exercise .(adjective)

Ghi nhớ: – Tính từ chỉ theo sau động từ liên kết (linking verbs),

– Trạng từ theo sau động từ thường (ordinary verbs)

1.3. Adjective + (that) + Clause (Tính từ + mệnh đề).

Một số tính từ chỉ cảm giác (adjectives of emotion) có thể có một mệnh để theo sau.

We’re glad (that) everyone come back home safely. (Chúng tôi vui mọi người về nhà an toàn.)

I’m afraid (that) the matter isn’t approved. (Tôi e rằng vấn đề không được chấp thuận.)

1.4. Conditional sentence (Câu điều kiện)

OPEN / LIKELY CONDITION ( Điều kiện mở / có thể xảy ra) còn được gọi là ” if clause type I (Mệnh đề điều kiện loại 1)

Form (Dạng): If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can + V

If the bike is not expensive, I’ll buy it. (Nếu chiếc xe đạp không đắt, tôi sẽ mua nó.)

If it doesn’t rain, we’ll go for a picnic. (Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)

Use (Cách dùng): Loại điều kiện này được dùng diễn tả sự kiện có thể xảy ra ờ tương lai.

1.5. ADVERB CLAUSES OF CAUSE REASON. (Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân.)

Conjunctions (Liên từ): Mệnh đề chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau : BECAUSE, AS (bởi vì), SINCE (bởi vì). FOR(bởi vì), NOW THAT (because now: bởi vì bảy giờ),

They can’t go out because it’s very cold outside. (Họ không thể đi chơi vì bên ngoài trời quá lạnh.)

Now that he has a bike, he doesn’t walk to work any more. (Bởi vì anh ấy có xe đạp nên anh ấy không còn đi bộ nữa)

Ghi nhớ: Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân với FOR luôn đứng sau mệnh đề chính.

The old man gets tired for he walks a long way.(Ông già bị mệt vì đi bộ đường dài.)

Mệnh đề trạng từ chi nguyên nhân có thể được rút gọn thành cụm từ chì nguyên nhân (reason / cause phrases) với cụm giới từ (preposition phrases) :

BECAUSE OF (bởi vì) + noun / gerund phrase

DUE TO (bởi vì) (cụm danh từ / danh động từ’

. .. because + pronoun + be + adjective.

This man can’t see well because he’s old. (Người đàn ông này không thấy rõ vì ông ấy già.)

This boy must retake the same class because he’s lazy. (Đứa con trai này phải học lại lớp vì cậu ấy lười biếng.)

They can’t go fishing because the weather is bad. (Họ không thể đi đánh cá vì thời tiết xấu.)

They can’t work there because the working condition is bad.. (Họ không thể làm việc nơi ấy vì điều kiện làm việc xấu.)

because + s + V + O/A.

. . due to + gerund (danh động từ) + O/A.

She got ill because she worked hard. (Cô ấy bị bệnh vì làm việc vất vả.)

Tom didn’t go 10 the movies because he had seen the film. (Tom không đi xem phim vì anh ấy đã xem phim đó rồi.)

Chú ý :

– Ở cấu trúc này chúng ta chỉ được rút gọn khi HAI CHỦ TỪ giống nhau – cũng chỉ một người hay một sự kiện.

– Khi động từ mệnh đề nguyên nhân chỉ hành động xảy ra trước, Nó được đổi thành danh động từ hoàn thành (perfect gerund : HAVING + P.P.)

2. Exercise Language Focus Unit 6 Lớp 9

2.1. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 1

a. Hoa was extremely pleased that she got an A for her assignment.

b. The old man walked slowly in the park.

c. Tuan sighed sadly when he heard that he failed the test.

d. The baby laughed happily as she played with her toys.

e. Ms Nga speaks English quite well.

2.2. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 2

Join the pairs of sentences together. Use because, as or since. (Kết hợp các cặp câu lại với nhau. Sử dụng bởi because, as hoặc since.)

Example:

a. Ba is tired because/ as/ since he stayed up late watching TV.

Guide to answer

b. Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball.

c. Lan is going to be late for school as/ since the bus is late.

d. Hoa brokes the cup because she was careless.

e. Mai wants to go home because/ since she feels sick.

f. Nga is hungry because/ as she hasn’t eaten all day.

2.3. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 3

Complete the dialogues. Use the words in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.)

Guide to answer

a) Mr. Ha: That’s wonderful! I’m pleased that you are working hard.

b) Mrs. Robinson: Tomorrow. I’m excited that I’m going to Da Lat.

c) Lan: I’m sorry that I have broken your bicycle.

d) Mr. Robinson: I’m disappointed that you didn’t phone me.

e) Nga: Thanks. I’m amazed that I win the first prize.

2.4. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 4

Match each half-sentence in column A with a suitable one in column B. (Ghép mỗi nửa câu ở cột A với một nửa phù hợp ở cột B.)

1. If we pollute the water,…

2. If you cut down the trees in the forests,…

3. If there is too much exhaust fume in the air,…

4. If you can keep your neighborhood clean,…

5. If people stop using dynamite for fishing,…

a. there will be big floods every year.

b. a lot of sea creatures will be well preserved.

c. more and more people will cope with respiratory problem.

d. you will have an ideal place to live.

e. we will have no fresh water to use.

Guide to answer

1 – b 2 – e 3 – c 4 – a 5 – d

2.5. Unit 6 Lớp 9 Language Focus Exercise 5

Complete the sentences. (Hoàn thành các câu sau.)

Guide to answer

a. If the rice paddies are polluted, rice plants will die.

b. If we go on littering, the environment will become seriously polluted.

c. If we plant more trees along the streets, we’ll have more shade and fresh air.

d. If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible.

e. If we keep our environment clean, we’ll live a happier and healthier life.

Unit 4 Lớp 10 Language Focus

Danh từ tập hợp có thể được thành lập bằng cách thêm “the” vào trước tính từ

Danh từ tập hợp được dùng như danh từ số nhiều nên động từ theo sau nó được chia ở số nhiều

The poor need help from the rich.

The wrong are to be avoided.

S + used to + infinitive

She used to go to school on foot.

I used to play soccer when I was young.

S + did not + use to + infinitive

It didn’t use to work very well.

She didn’t use to go school on foot.

Did + S + use to + infinitive?

Did it use to rain in the summer?

Did he use to go dancing at weekend?

Wh-question + did + S + use to + infinitive?

What did you use to do as a child?

Why did you use to cry as a child?

Cách dùng

Used to thường được dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ, thường là để chỉ sự tương phản với hiện tại. Trong trường hợp này không nhất thiết phải sử dụng trạng từ chỉ thời gian

I used to smoke 20 cigarettes a day, but now I don’t smoke.

Used to dùng để chỉ tình trạng trong quá khứ

Phân biệt Used to và to be used to

used to + infinitive: diễn tả thói quen trong quá khứ

be used to + V-ing: chỉ 1 việc ta quen làm ở hiện tại hoặc tương lai

Which được dùng để thay thế cho một mệnh đề đứng trước nó.

Sheila couldn’t come to the party, which was a pity.

Complete these sentences using the + one of the adjectives (Hoàn thành các câu này sử dụng the + một trong các tính từ:)

injured poor rich sick unemployed young

1. The young have the future in their hands.

Guide to answer

1. The young have the future in their hands.

2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to hospital.

3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for the unemployed.

4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for the sick.

5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is said that he robbed the rich and gave the money to the poor.

Complete the sentences with used to + a suitable verb. (Hoàn thành các câu với used to + một động từ thích hợp.)

1. Dennis gave up smoking two years ago. He used to smoke 40 cigarettes a day.

Guide to answer

1. used to smoke

2. used to have

3. used to live

4. used to eat/like

5. used to be

6. used to take

7. used to be

8. did you use to go

Join a sentence from A with one from B to make a new sentence. Use which. (Kết hợp một câu ở A với một câu ở B để làm một câu mới. Dùng which.)

Guide to answer

1. Sheila couldn’t come to the party, which was a pity.

2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.

3. Neil has passed his examinations, which is good news.

4. Our night was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.

5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.

6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.

7. Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrow.

Unit 1 Lớp 8 Language Focus

Cách dùng​

Dùng để chỉ một thói quen ở hiện tại

Ex: She usually gets up at 6 a.m.

Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

The Earth moves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Dấu hiệu nhận biết: ​Trong câu thường có các từ

always, usually, often, sometimes, seldom (hiếm khi), never,…

twice a week, once a week….

Công thức: S + be + not + adj + enough + to V ….: không đủ … để …

Ex: He is not strong enough to lift the box. (Anh ấy không đủ mạnh để nhấc cái hộp.)

She is not old enough to go to school. (Cô ấy không đủ tuổi để đi học)

Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets. (Hãy hoàn thành các đoạn văn sau, dùng hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)

Guide to answer

a) Hoa lived in Hue last year, but now she (1) lives in Ha Noi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is in younger than Hoa.

b) Lan is Hoa’s best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her around and (4) introduced her to many new friends.

Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than one. (Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ.)

Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.

(Ba đang giúp cậu em họ Tuấn làm bài tập về nhà.)

Ba: What do you know about the sun, Tuan?

Ba: Can you tell me anything about the other planets?

Tuan: Where is Mars, Ba?

Guide to answer

Ba: What do you know about the sun, Tuan?

Tuan: The sun (0) rises in the east and (1) sets in the west.

Ba: Can you tell me anything about the other planets?

Tuan: I know something about the earth. It (2) goes/moves around the sun.

Ba: Yes, and the moon (3) goes/moves round the Earth.

Tuan: Where is Mars, Ba?

Ba: It (4) is near the sun.

Tuan: No, it’s silly. That (5) is Mercury. Mars (6) is near the Earth.

Look and describe. (Quan sát và miêu tả.)

Look at the picture. Ask and answer the questions. (Hãy nhìn vào tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

a) How many people are there in the picture? (Có bao nhiêu người trong bức hình?)

b) What does each person look like? (Mỗi người trông thế nào?)

c) What is each person wearing? (Mỗi người đang mặc gì?)

Guide to answer

a. There are four people in the picture.

b. The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat.

c. The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a while shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He’s carrying a briefcase.

Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough. (Hoàn thành hội thoại. Sử dụng (not) adjective + enough.)

a)

Hoa: Can you put the groceries in your bag?

Lan: No. It is not big enough to carry everything. (big)

b)

Hoa: Is Ba going to drive his father’s car?

c)

Hoa: Do you need any help?

d)

Hoa: Why don’t you join our English Speaking Club?

Guide to answer

b. not old enough

c. not strong enough

d. not good enough

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 9 Unit 6 The Environment

Tính từ, Trạng từ trong Tiếng Anh

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 The Environment

Trong tài liệu Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 The Environment, chúng ta sẽ cũng tìm hiều về cấu tạo, định nghĩa, chức năng, vị trí, cách sử dụng tính từ và trạng từ trong Tiếng Anh; phân biệt Because và Because of, các bài tập ngữ pháp có đáp án đi kèm để các em ôn tập Unit 6 The Environment tốt hơn.

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 6: THE ENVIRONMENT Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 6: THE ENVIRONMENT có đáp án Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Unit 4, 5, 6

A. (Adjectives & Oder of adjectives) TÍNH TỪ & TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ

Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ:

– It is a good computer. (Đó là một cái máy vi tính tốt.)

– She has black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu đen)

Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại:

Ví dụ:

– She is very kind . (Cô ấy rất tốt bụng)

– She is an unrealiable person. (Cô ấy là một người không đáng tin tưởng.)

* Size (Kích cỡ): big, small, long, short,…

Ví dụ:

– She has a long dress. (Cô ấy có một chiếc váy dài.)

* Age (tuổi thọ): old, new, young, …

– His father looks very young . (Bố của cậu ấy trông rất trẻ.)

* Shape (hình dạng): round, oval, square,…

– She has a round face. (Cô ấy có một khuôn mặt tròn.)

* Color (Màu sắc): yellow, black, white,…

– It is a black wallet. (Đó là một chiếc ví màu đen.)

* Origin (Nguồn gốc): Japanese, French,…

– It is a Japanese bag. (Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật.)

* Material (chất liệu): wooden, woollen, plastic…

– It is a wooden house. (Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ.)

* Purpose (mục đích): walking (shoes), sleeping (bag),…

Ví dụ:

– I have just bought a pair of walking shoes. (Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới.)

Ví dụ:

– She is a . (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.)

Ta thấy tính từ “beautiful” được sử dụng trước danh từ “girl”, và bổ nghĩa cho danh từ này.

2. Tính từ đi sau các động từ tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,..

Ví dụ:

– It is getting dark . (Trời đang tối dần.)

– It sounds interesting . (Điều đó nghe có vẻ thú vị đấy.)

Ví dụ:

Ví dụ:

Ta KHÔNG nói: This idea is main .

Ví dụ:

She is asleep . (Cô ấy đang ngủ.)

Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

KHÔNG nói: She is an asleep person.

* Cách nhớ: OpSAShCOMP

+ Thông thường có tối đa BA tính từ đứng trước một DANH TỪ

* Chú ý:

Ví dụ:

Ta có: beautiful: là tính từ chỉ ý kiến, nhận xét (opinion)

long: là tính từ chỉ kích thước (size)

new: là tính từ chỉ tuổi thọ (Age)

Ta có:

square: là tính từ chỉ hình dạng (shape)

white: là tính từ chỉ màu sắc (color)

+ Ta có thể dùng “and” để nối giữa 2 hay nhiều tính từ cùng loại.

Japanese: là tính từ chỉ nguồn gốc (origin)

Ví dụ:

– It is a black white television. (Đó là một chiếc ti vi đen trắng.)

Ta thấy “black” và “white” là hai tính từ cùng chỉ màu sắc.

+ Ta có thể sử dụng “but” để nối giữa hai tính từ thể hiện sự đối lập.

+ Khi nói về kích thước thì ta sẽ sử dụng tính từ chỉ chiều dài đứng trước tính từ chỉ chiều rộng.

Ví dụ:

– It is a cheap interesting book. (Đó là một cuốn sách rẻ tiền nhưng rất thú vị.)

(Adverbs)

Ví dụ:

– It is a road. (Đó là một con đường dài rộng.)

Ta thấy “long” là tính từ chỉ chiều dài và “large” là tính từ chỉ chiều rộng.

Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác.

Ví dụ:

– She looks attractive . (Cô ấy trông rất quyến rũ.)

Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này.

Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:

Ví dụ:

– My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ.)

Ví dụ:

– I have lived here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)

Ví dụ:

– My sister came home late yesterday . (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn.)

– always (luôn luôn)

– usually (thường thường)

– often (thường)

– sometimes (thỉnh thoảng)

– seldom (hiếm khí)

– rarely (hiếm khi)

– never (không bao giờ)…

Ví dụ:

I seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)

Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.

– completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),

– extremely (vô cùng..)

– very (rất)

– quite (khá)

– fairly (tương đối)

– a little/ a bit (một chút)

– hardly (hầu như không)

Ví dụ:

– I have finished my work completely . (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn chỉnh)

Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.

Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.

* Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.

– Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành phố HCM để thăm các bạn của tôi.)

– She often goes to school at 6. 30 a. m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ.)

– My family went to Nha Trang yesterday . (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua.)

Ví dụ:

– He finished his examination quickly . (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)

– He quickly finished his examination. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)

Ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 6 Lớp 9 Language Focus trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!