Đề Xuất 3/2023 # Unit 2 Lớp 8 Skills 2 Writing ” Skills 2 ” Unit 2 # Top 12 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 3/2023 # Unit 2 Lớp 8 Skills 2 Writing ” Skills 2 ” Unit 2 # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 2 Lớp 8 Skills 2 Writing ” Skills 2 ” Unit 2 mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

It’s good for the villagers to have TVs. Now, they can have more fun and learn more about the outside world.

(Thật tốt khi dân làng đã có TV. Bây giờ, họ có thể vui vẻ hơn và tìm hiểu thêm về thế giới bên ngoài.)

I think the electric light plays a very important role in the life of people living here. It helps them see everything clearly at night so they can do more work.

(Tôi nghĩ đèn điện đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của những người sống ở đây. Nó giúp họ nhìn thấy mọi thứ rõ ràng vào ban đêm vì vậy họ có thể làm nhiều việc hơn.)

A nearby school is very helpful to the children here because they don’t have go to a long way to school, which is very dangerous in rainy seasons. It will help develop the village.

(Một trường học gần đó rất hữu ích cho những trẻ em ở đây bởi vì chúng không phải đi một chặng đường dài đến trường, điều này rất nguy hiểm trong mùa mưa. Nó sẽ giúp phát triển ngôi làng hơn .)

I believe that more people will go to the village to experience life here, which is a good thing for the villagers because they can develop tourism. They will have more work and more money.

(Tôi tin rằng nhiều người sẽ đến làng để trải nghiệm cuộc sống ở đây, đó là một điều tốt cho dân làng vì họ có thể phát triển du lịch. Họ sẽ có nhiều công việc hơn và kiếm được nhiều tiền hơn.)

However, these changes also have some negative effects. Factories cause air and water pollution. There are more people , more traffic jams or accidents , less spaces, and less fresh air, etc.

(Nhưng những thay đổi này cũng có những tác động tiêu cực. Các nhà máy làm không khí và nguồn nước ô nhiễm. Có nhiều người hơn, kẹt xe hoặc tai nạn nhiều hơn, ít không gian và không khí trong lành hơn, v.v.)

The rural area changes so much now.

(Khu vực nông thôn bây giờ thay đổi nhiều quá.)

Yes, it’s true. I think the first change is the villagers now live in brick houses instead of earthen ones.

(Vâng đúng vậy. Tôi nghĩ sự thay đổi đầu tiên là dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất.)

And another change is that people in rural areas use running water, and electricity to improve their working performance.

(Và một thay đổi nữa là người dân ở các vùng nông thôn sử dụng nước máy và điện để cải thiện hiệu suất làm việc của họ.)

In addition, they have established the hospital and the school nearby. It’s greatly convenient for the villagers.

(Ngoài ra, họ đã thành lập bệnh viện và trường học gần đó. Rất thuận tiện cho dân làng.)

There have been a lot of changes in my village in the recent years.

(Đã có rất nhiều thay đổi trong làng của tôi trong những năm gần đây.)

Firstly, we are better equipped with many modern electric devices such as TVs, fridges, etc.

(Thứ nhất, chúng tôi được trang bị tốt hơn với nhiều thiết bị điện hiện đại như TV, tủ lạnh, v.v.)

Secondly, we have established hospitals, schools, buildings, and factories nearby, which helps our local life better.

(Thứ hai, chúng tôi đã xây dựng các bệnh viện, trường học, tòa nhà và nhà máy gần đó, giúp cuộc sống địa phương của chúng tôi tốt hơn.)

Especially, young people could have more chance to get a high-paying job.

(Đặc biệt, những người trẻ tuổi có thể có nhiều cơ hội hơn để có được một công việc trả lương cao.)

For these reasons, they we really feel happy about the changes.

(Vì những lý do này, chúng tôi thực sự cảm thấy hạnh phúc về những thay đổi.)

However, these changes also have some negative effects.

(Tuy nhiên, những thay đổi này cũng có một số tác động tiêu cực.)

Factories cause air and water pollution.

(Các nhà máy gây ô nhiễm không khí và nước.)

There are more people , more traffic jams and accidents , less spaces, and less fresh air, etc.

(Có nhiều người hơn, ùn tắc giao thông và tai nạn nhiều hơn, ít không gian hơn và ít không khí trong lành hơn. v.v.)

I hope we could balance both positive and negative effects to get a beautiful life.

(Tôi hy vọng chúng tôi có thể cân bằng cả các tác động tích cực và tiêu cực để có được một cuộc sống tươi đẹp.)

Unit 1 Lớp 8 A Closer Look 2

– The verbs love, like, hate, and prefer can be used with both gerunds and to-infinitives without much change in meaning. (Các động từ love, like, hate, và prefer có thể đi với cả động từ V-ing hoặc to-V mà không có sự thay đổi nhiều về nghĩa.)

– She loves going out with her friends. = She loves to go out with her friends. (Cô ấy thích đi chơi với bạn bè của mình.)

1. I love eating spicy food/ I love to eat spicy food. (Tôi thích ăn đồ ăn cay.)

2. Jane enjoys running. (Jane thích chạy.)

3. Phong detests doing DIY. (Phong ghét làm đồ tự chế.)

4. I prefer reading poetry./ I prefer to read poetry. (Tôi thích đọc thơ hơn.)

5. Do you fancy watching TV? (Bạn có thích xem TV không?)

* Giải thích: Động từ love (yêu, thích), và prefer (thích hơn) có thể theo sau bởi cả V-ing hoặc to-V. Còn động từ enjoy (thích), detest (ghét), và fancy (thích) thì chỉ theo sau bởi V-ing.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Đáp án: to learn/learning

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Hi, my name’s Duc. How are you?

(Xin chào, tớ tên là Đức. Cậu khỏe không?)

This is what I like do in my free time.

(Đây là những gì tớ thích làm trong thời gian rảnh.)

I often play video games or watch TV

(Tớ thường chơi trò chơi điện tử hoặc xem TV.)

Or I go to the park and play football with my friends.

(Hoặc tớ đi công viên và chơi bóng đá với bạn bè.)

I enjoy do this very much!

(Tớ thích chơi bóng đá lắm! )

I sometimes help my parents too.

(Thi thoảng tớ cũng đỡ đần bố mẹ.)

If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else.

(Nếu tớ có bài tập về nhà, tớ sẽ cố gắng hoàn thành nó trước khi làm bất cứ điều gì khác.)

But I don’t like have lots of homework.

(Nhưng tớ không thích có nhiều bài tập về nhà.)

I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it.

(Tớ không ngại làm bài tập về nhà nhưng tớ ghét phải dành cả buổi tối cho nó.)

On Saturday or Sunday, I love eat out with my family.

(Vào thứ bảy hoặc chủ nhật, tớ thích đi ăn ngoài với gia đình.)

The food is delicious!

(1): This is what I like to do/ doing in my free time.

(2): I enjoy doing this very much!

(3): But I don’t like to have/ having lots of homework.

(4): I don’t mind doing homework.

(5): but I hate to spend/spending all evening on it!

(6): I love to eat/ eating out.

(1): Like to do something/ like doing something (thích làm gì).

(2): Enjoy doing something (thích/ vui khi làm gì).

(3): Don’t like to have/don’t like having (không thích có gì).

(4): Don’t mind doing something (không phiền/ngại làm gì).

(5): Hate to spend/ hate spending time (ghét phải dành thời gian cho gì).

(6): Love to eat out/ love eating out (thích ăn ở ngoài).

b. Answer the questions.

I haven’t talked to you for a long time since your family moved to Sai Gon. How are you doing now? What do you do on the weekend?

(Mình đã không nói chuyện với bạn trong một thời gian dài kể từ khi gia đình bạn chuyển đến Sài Gòn. Hiện tại tình hình của bạn sao rồi? Bạn làm gì vào cuối tuần?)

Today I’m going to share with you about my leisure activities in my spare time.

(Hôm nay mình sẽ chia sẻ với bạn về các hoạt động giải trí của mình trong thời gian rảnh.)

I like spending my free time with friends. On the weekend, I often go to the cinema , then eat something good with my best friends. I greatly love chatting with them.

(Mình thích dành thời gian rảnh rỗi với bạn bè. Vào cuối tuần, mình thường đến rạp chiếu phim, sau đó ăn gì đó ngon với bạn thân của mình. Mình rất thích trò chuyện với họ. )

I also enjoy going travelling with my family. Last year we went to Da Nang, a beautiful city with many bridges. In addition, having dinner with my family is one of my favourite activities each day.

(Mình cũng thích đi du lịch cùng gia đình. Năm ngoái, nhà mình đã đến Đà Nẵng, một thành phố xinh đẹp với nhiều cây cầu. Thêm vào đó, ăn tối với gia đình là một trong những hoạt động yêu thích của mình mỗi ngày.)

I really like to read books, and one of my top novels is the series of Harry Potter. Do you know it?

(Mình thực sự thích đọc sách, và một trong những tiểu thuyết hàng đầu của mình là bộ truyện Harry Potter. Bạn có biết bộ truyện đó không?)

I guess that’s all about me now. When you have free time, write me and tell me about you and your hobbies.

I’m looking forward to your reply.

(Mình đợi thư trả lời của bạn.)

Unit 2 Lớp 11 Language Focus

Phát âm /m/ – /n/ – /ŋ/

Sử dụng công thức thành lập chung: S + V (s/es) ….. cùng với những quy tắc biến đổi đã được đề cập ở những bài ôn thì trước

Tuy nhiên cách sử dụng mới của thì hiện tại đơn trong trường hợp này như sau

Được dùng để kể lại câu chuyện trong quá khứ

Được dùng để tường thuật lại các sự kiện thể thao trong quá khứ

Ví dụ minh họa: The story is about a girl called Little Red Ridding Hood who lives with her mother. Little Red Ridding Hood’s grandmother invites her to her cottage, so one fine day she sets off to visit her. The little girl gets ready, waves goodbye to her mother and promises to be careful…

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – SIMPLE PAST Động từ thường

Khẳng định: S + V_ed + O

Phủ định: S + DID+ NOT + V + O

Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

Động từ tobe

Khẳng định: S + WAS/WERE + O

Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O

Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

Chủ từ + Động từ quá khứ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O

Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

Chủ từ + WERE/WAS + Động từ thêm -ing While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O

Phủ định: S + hadn’t + Past Participle + O

Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example. (Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)

Guide to answer

Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive. (Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Guide to answer

1. broke/ was playing

2. wrote/ was

3. was working/ broke

4. started/ were walking

5. told/ were having

6. didn’t listen/ was thinking

7. phoned/didn’t answer/ were … doing

8. was not wearing/ didn’t notice/ was driving

Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect. (Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.

2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.

3. By the time I (get) into town, the shops (close).

4. When they (get) to the station, the train (leave).

5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.

6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.

7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.

8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).

Guide to answer

1. had been/ arrived

2. found/ had taken

3. got/ had closed

4. got/ had left

5. got/ had arrived

6. paid/ had phoned

7. went/ said/ hadn’t arrived

8. had looked/ asked/ cost

Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Writing Có Đáp Án

Unit 2: School talks

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2 Writing có đáp án

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Question 1: Her brother is interested in to join the English Club.

A. her B. interested C. in D. to join

A. would B. enough kind C. to open D. please

Question 3: What would be the most effect way of marketing our goods?

A. what B. most effect C. way D. marketing

Question 4: Is English spoke by people all over the world.

A. is B. spoke C. by D. all over

Question 5: She is a studious child because she never forget to do homework

A. a B. child C. because D. forget

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 6: I/ accept/ that job/ although/ it/ be/ not suitable/ my major.

A. I accept that job although it is not suitable with my major.

B. I accept that job although it was not suitable for my major.

C. I’ll accept that job although it was not suitable for my major.

D. I’ll accept that job although it is not suitable with my major.

Question 7: If/ it/ fine/ tomorrow, we/ go/ the/ dentist.

A. If it be fine tomorrow, we will go to the dentist.

B. If it is fine tomorrow, we will go to the dentist.

C. If it was fine tomorrow, we will go to the dentist.

D. If it will be fine tomorrow, we go to the dentist.

Question 8: The children/ spend/ afternoon/ play/ in the garden.

A. The children spent the afternoon playing in the garden.

B. The children spent the afternoon play in the garden.

C. The children spent the afternoon to playing in the garden.

D. The children spent the afternoon to play in the garden.

Question 9: The restaurant/ turn/ out/ be/ surprisingly cheap.

A. The restaurant turn out to be surprisingly cheap.

B. The restaurant turn out be surprisingly cheap.

C. The restaurant turned out be surprisingly cheap.

D. The restaurant turned out to be surprisingly cheap.

Question 10: In order/ not/ have/ any/ digestive disease, you/ should/ eat/ healthily

A. In order not to have any digestive disease, you should eat healthily.

B. In order not have any digestive disease, you should to eat healthily.

C. In order not have any digestive disease, you should eat healthily.

D. In order not to have any digestive disease, you should to eat healthily.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: These students are made to study so much by their parents.

A. Their parents make these students to study so much.

B. Their parents make these students study so much.

C. Their parents made these students study so much.

D. Their parents made these students to study so much.

Question 12: I’m going to stay with my uncle for about 3 weeks.

A. I’m going to spend 3 weeks staying in my uncle’s house.

B. I’m going to take 3 weeks staying in my uncle’s house.

C. I’m going to have 3 weeks staying in my uncle’s house.

D. I’m going to set 3 weeks staying in my uncle’s house.

A. Stress and tiredness often cause to lack of concentration.

B. Stress and tiredness often results in lack of concentration.

D. Stress and tiredness often comes to lack of concentration.

Question 14: My younger sister will be ten on her next birthday.

A. My younger sister will reach ten years old on her next birthday.

B. There will be ten guests on her next birthday.

C. My younger sister is unhappy on her next birthday.

D. My younger sister wants some pens on her next birthday.

Question 15: The burglar cut the telephone wires for fear that I’ll call the police.

A. The burglar cut the telephone wires so that I can’t call the police.

B. The burglar cut the telephone wires so that I’ll call the police.

C. The burglar cut the telephone wires such that I’ll call the police.

D. The burglar cut the telephone wires such that I can’t call the police.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 2 Lớp 8 Skills 2 Writing ” Skills 2 ” Unit 2 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!