Đề Xuất 6/2023 # Unit 2 Lớp 11 Language Focus # Top 7 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Unit 2 Lớp 11 Language Focus # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 2 Lớp 11 Language Focus mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phát âm /m/ – /n/ – /ŋ/

Sử dụng công thức thành lập chung: S + V (s/es) ….. cùng với những quy tắc biến đổi đã được đề cập ở những bài ôn thì trước

Tuy nhiên cách sử dụng mới của thì hiện tại đơn trong trường hợp này như sau

Được dùng để kể lại câu chuyện trong quá khứ

Được dùng để tường thuật lại các sự kiện thể thao trong quá khứ

Ví dụ minh họa: The story is about a girl called Little Red Ridding Hood who lives with her mother. Little Red Ridding Hood’s grandmother invites her to her cottage, so one fine day she sets off to visit her. The little girl gets ready, waves goodbye to her mother and promises to be careful…

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – SIMPLE PAST Động từ thường

Khẳng định: S + V_ed + O

Phủ định: S + DID+ NOT + V + O

Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

Động từ tobe

Khẳng định: S + WAS/WERE + O

Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O

Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

Chủ từ + Động từ quá khứ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O

Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

Chủ từ + WERE/WAS + Động từ thêm -ing While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT

Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O

Phủ định: S + hadn’t + Past Participle + O

Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first one has been done for you as an example. (Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)

Guide to answer

Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive. (Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

Guide to answer

1. broke/ was playing

2. wrote/ was

3. was working/ broke

4. started/ were walking

5. told/ were having

6. didn’t listen/ was thinking

7. phoned/didn’t answer/ were … doing

8. was not wearing/ didn’t notice/ was driving

Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect. (Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

1. They (eat) everything by the time I (arrive) at the party.

2. When I (find) my purse, someone (take) the money out of it.

3. By the time I (get) into town, the shops (close).

4. When they (get) to the station, the train (leave).

5. By the time you (get) her letter, she (arrive) in Paris.

6. The police (pay) no attention to Clare’s complaint because she (phone) them so many times before.

7. I (go) to the post office to ask about my package, but they (say) that it (not arrive) yet.

8. When I (look) at the new dress for half an hour, I (ask) how much it (cost).

Guide to answer

1. had been/ arrived

2. found/ had taken

3. got/ had closed

4. got/ had left

5. got/ had arrived

6. paid/ had phoned

7. went/ said/ hadn’t arrived

8. had looked/ asked/ cost

Unit 10 Lớp 11 Language Focus

1. Pronunciation Language Focus Unit 10 Lớp 11

Phát âm: /sl/ – /sm/ – /sn/ – /sw/

2. Grammar Language Focus Unit 10 Lớp 11

Relative pronouns with prepositions. (Đại từ quan hệ với giới từ)

Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường có 2 vị trí: trước các đại từ quan hệ (” whom” và ” which“) hoặc sau động từ.

Trong lối văn trang trọng, giới từ thường được đặt trước đại từ quan hệ “whom” và “which“.

Ex 1: This is the car about which I told you.

Ex 2: The man to whom you talked this morning is my uncle.

Trong lối nói thân mật, giới từ thường đặt cuối mệnh đề.

Ex 1: This is the car (which/ that) I told you about.

Ex 2: The man (whom/ that) you talked to this morning is my uncle.

Lưu ý

Không đặt giới từ trước “that” và “who“

Với cụm động từ (phrasal verbs: look after, come across, fill in, go on, take on…) thì giới từ không được dùng trước đại từ quan hệ.

Ex: The dog which Mrs Brown has looked after for two years becomes a big dog now. (Người ta không dùng “The dog after which Mrs Brown has looked for…” vì “look after” mang nghĩa là chăm sóc.)

Các giới từ “without“, “during” và “since” thường không được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ.

Ex 1: The thing without which I can hardly finish the work is my computer. (Not “The thing which I can hardly finish without the work is my computer.”)

Ex 2: During which period did it happen? (Not which period did it happen during?)

Ex 3: Since when have you been learning English? (Not when have you been learning English since?)

Of which, of whom, of whose được dùng sau các từ chỉ số lượng ( all, both, each, many, most neither, none some…) và dạng so sánh nhất.

3. Exercise Language Focus Unit 10 Lớp 11

3.1. Unit 10 Language Focus Exercise 1

Choose the suitable italicised words to complete the following sentences. (Chọn từ in nghiêng thích hợp để hoàn thành các câu sau.)

To who/whom it may concern.

It was a service for which/that I was grateful.

The success of a shared holiday depends on who/whom you share it with.

Do you like the person who/whom sits next to you?

Midway through the second half, Manchester United scored their third goal, at that/which point Leeds United gave up completely.

There is one person to whom/who I owe more than I can say.

It was the kind of accident for which/that nobody was really to blame.

3.2. Unit 10 Language Focus Exercise 2

Combine the following sentences, using preposition + whom or which. (Ghép các câu sau, sử dụng giới từ + whom hoặc which.)

The man was very kind. I talked to him yesterday.

The man works in the hospital. I told you about him.

The woman teaches me English. I am telling you about her.

The movie is fantastic. They are talking about it.

The picture was beautiful. She was looking at it.

I’ll give you the address. You should write to it.

The man to whom I talked yesterday was very kind.

The man about whom I told you works in the hospital.

The woman about whom I am telling you teaches me English.

The movie about which they are talking is fantastic.

The picture at which she was looking was beautiful.

I’ll give you the address to which you should write.

3.3. Unit 10 Language Focus Exercise 3

Complete the following sentences, using who, whom, which or that. (Hoàn thành những câu sau sử dụng who, whom, which hoặc that)

Jack is the one whom/that I miss most.

It was a kind of computer with which I was not familiar.

Do you get on with the person who lives next door?

I must thank the man from whom I got the present.

It is an event which/that I would rather not forget.

The meeting to which I went was interesting.

The person who did it was never caught.

That’s the woman to whom Jim used to be married.

Unit 1 Lớp 8 Language Focus

Cách dùng​

Dùng để chỉ một thói quen ở hiện tại

Ex: She usually gets up at 6 a.m.

Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

The Earth moves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Dấu hiệu nhận biết: ​Trong câu thường có các từ

always, usually, often, sometimes, seldom (hiếm khi), never,…

twice a week, once a week….

Công thức: S + be + not + adj + enough + to V ….: không đủ … để …

Ex: He is not strong enough to lift the box. (Anh ấy không đủ mạnh để nhấc cái hộp.)

She is not old enough to go to school. (Cô ấy không đủ tuổi để đi học)

Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets. (Hãy hoàn thành các đoạn văn sau, dùng hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)

Guide to answer

a) Hoa lived in Hue last year, but now she (1) lives in Ha Noi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is in younger than Hoa.

b) Lan is Hoa’s best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her around and (4) introduced her to many new friends.

Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than one. (Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ.)

Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.

(Ba đang giúp cậu em họ Tuấn làm bài tập về nhà.)

Ba: What do you know about the sun, Tuan?

Ba: Can you tell me anything about the other planets?

Tuan: Where is Mars, Ba?

Guide to answer

Ba: What do you know about the sun, Tuan?

Tuan: The sun (0) rises in the east and (1) sets in the west.

Ba: Can you tell me anything about the other planets?

Tuan: I know something about the earth. It (2) goes/moves around the sun.

Ba: Yes, and the moon (3) goes/moves round the Earth.

Tuan: Where is Mars, Ba?

Ba: It (4) is near the sun.

Tuan: No, it’s silly. That (5) is Mercury. Mars (6) is near the Earth.

Look and describe. (Quan sát và miêu tả.)

Look at the picture. Ask and answer the questions. (Hãy nhìn vào tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

a) How many people are there in the picture? (Có bao nhiêu người trong bức hình?)

b) What does each person look like? (Mỗi người trông thế nào?)

c) What is each person wearing? (Mỗi người đang mặc gì?)

Guide to answer

a. There are four people in the picture.

b. The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat.

c. The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a while shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He’s carrying a briefcase.

Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough. (Hoàn thành hội thoại. Sử dụng (not) adjective + enough.)

a)

Hoa: Can you put the groceries in your bag?

Lan: No. It is not big enough to carry everything. (big)

b)

Hoa: Is Ba going to drive his father’s car?

c)

Hoa: Do you need any help?

d)

Hoa: Why don’t you join our English Speaking Club?

Guide to answer

b. not old enough

c. not strong enough

d. not good enough

Unit 3 Lớp 11 Skills

One of the most important skills that you should have is time-management.

(Một trong những kỹ năng quan trọng nhất mà bạn nên có là kỹ năng quản lý thời gian.)

You have to manage your time efficiently when you have something to do such as homework, housework, projects and other tasks, or cope with competing deadlines.

(Bạn phải quản lý thời gian của bạn một cách hiệu quả khi bạn có một cái gì đó để làm như bài tập về nhà, việc nhà, dự án và các bài tập khác, hoặc đối phó với các thời hạn.)

I have never forgotten to do my homework. Each time I have a homework assignment, I always write down on my sticky notes.

(Tôi chưa bao giờ quên làm bài tập về nhà. Mỗi khi tôi có bài tập về nhà, tôi luôn ghi lại vào giấy nhớ.)

Every night when studying I check my sticky notes, so I know what I have to do. Therefore, I don’t forget to do my homework. And I rarely have to struggle to meet deadlines.

(Mỗi tối khi học bài tôi kiểm tra lại các giấy nhớ, vì vậy tôi biết những gì tôi phải làm. Do đó tôi không quên làm bài tập về nhà. Và tôi hiếm khi phải chạy đua để kịp thời hạn.)

I know how to manage my time and arrange my tasks well. Sometimes, I have to cope with different tasks with different deadlines. I usually jot them down in a notebook.

(Tôi biết cách quản lý thời gian và sắp xếp nhiệm vụ của mình hợp lý. Đôi khi, tôi phải đối phó với các nhiệm vụ khác nhau với thời hạn khác nhau. Tôi thường ghi chúng vào sổ ghi chép.)

To be effective, I list the tasks I have and sort these in order of priority, and then to devote most time to the most important tasks. Therefore, I always complete my assignment on time.

(Để có hiệu quả, tôi liệt kê các nhiệm vụ tôi có và sắp xếp chúng theo thứ tự ưu tiên, và sau đó dành hầu hết thời gian cho các nhiệm vụ quan trọng nhất. Vì vậy tôi luôn hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng thời hạn.)

Although time-management skills are not easy to develop, I have some ways to manage my time well.

(Mặc dù kỹ năng quản lý thời gian không dễ để phát triển, nhưng tôi có một số cách để quản lý tốt thời gian của mình.)

First, I often set goals, and make plans for the things I need to do on a desk diary or an app on my mobile. After that, I organize them on a schedule so that I can check later.

(Đầu tiên, tôi thường đặt ra các mục tiêu, và lập kế hoạch cho những thứ tôi cần làm vào nhật ký để bàn hoặc ứng dụng trên điện thoại di động của mình. Sau đó, tôi sắp xếp chúng theo lịch trình để tôi có thể kiểm tra sau đó.)

In another way, I prioritize my activities, decide what is more important and give it the most of my time and add it to the top of my list.

(Một cách khác, tôi ưu tiên các hoạt động của mình, xác định cái gì là quan trọng hơn và dành phần lớn thời gian của tôi vào việc đó và thêm nó vào đầu danh sách các công việc.)

I also break down bigger projects into small, manageable steps so that I can accomplish them one step at a time.

(Tôi cũng chia nhỏ các công việc lớn thành các bước nhỏ, dễ quản lý để tôi có thể hoàn thành từng bước một.)

Besides, I always minimize distractions as much as possible, don’t use the phone, close unnecessary browsers, and block social media such as Facebook, Twitter… to concentrate on main tasks.

(Bên cạnh đó, tôi luôn giảm thiểu sao nhãng nhiều nhất có thể, không sử dụng điện thoại, đóng các trình duyệt không cần thiết và chặn các phương tiện xã hội như Facebook, Twitter… để tập trung vào các nhiệm vụ chính.)

When you have good time-management skills, it helps you to become more independent and confident.

(Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt, nó giúp bạn trở nên độc lập và tự tin hơn.)

A. You need important life skills to become independent. (Bạn cần những kỹ năng sống quan trọng để trở nên tự lập.)

B. Good time-management skills help you to build your confidence and self-esteem. (Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của mình.)

C. Time-management skills are not difficult to develop. (Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển.)

D. Mastering time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them. (Nâng cao kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để hình thành chúng.)

Being independent is being able to take care of yourself, and not having to rely on anyone else.

(Tự lập là có thể tự chăm sóc bản thân và không cần dựa dẫm vào bất kỳ ai khác.)

That is what many young people strive for.

(Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được.)

However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of life skills to stop relying on your parents and older siblings.

(Tuy nhiên khả năng sống tự lập không phải tự nhiên mà có: bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình.)

Among those skills, time management is probably the most important one.

(Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng quản lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất.)

With good time-management skills, you can build your confidence and self-esteem.

(Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn sẽ xây dựng được sự tự tin và sự tự tôn của bản thân.)

These skills will also help you to perform your daily tasks, including your responsibilities at school and at home.

(Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm của bạn ở trường cùng như ở nhà.)

If you can use your time wisely, you will not feel very stressed when exam dates are approaching.

(Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp lực khi ngày thi đến gần.)

You can act more independently and responsibly, get better grades at school and have more time for your family and friends.

(Bạn còn có thể hành động một cách độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt nhiều điểm cao hơn ở trường và có thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.)

Time-management skills are not difficult to develop.

(Phát triển được kỹ năng quản lý thời gian không khó.)

First, make plans for the things you need to do on a planner or an app on your mobile device.

(Đầu tiên bạn hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng ở điện thoại di động của bạn.)

Organise them in a schedule so that they can be checked later.

(Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu để sau đó bạn có thể kiểm tra.)

Figure out how much time you will need for each of the things, and then put time limits on them.

(Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian cho công việc đó.)

Second, prioritise your activities.

(Thứ hai, bạn hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động của bạn.)

If you have so much to do in a day or a week, you may be at a loss as to how to fit everything in.

So decide what is important to you and give it the most of your time or add it to the top of your list.

(Vì thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho công việc đó hoặc xếp nó lên đầu danh sách.)

Third, develop routines, because once routines are developed, they take less time to do.

(Thứ ba, hãy xây dựng thói làm việc hàng ngày vì khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít thời gian thực hiện hơn.)

Time-management skills cannot be developed in one day.

(Kỹ năng quản lý thời gian không thể trong một ngày mà có được.)

However, when you have them, they can help you to become independent.

(Tuy nhiên khi bạn đã có những kỹ năng đó, chúng có thể giúp bạn trở nên tự lập.)

D. Mastering time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them.

Elderly people don’t strive for being independent.

(Người cao tuổi không phấn đấu để trở nên tự lập.)

Giải thích: Mặc dù trong bài có câu ‘That’s what many young people strive for.’, nhưng hoàn toàn không nhắc gì đến người già vì thế thông tin câu trên không có trong bài.

The ability to be independent comes naturally to a person when he/ she grows up.

(Khả năng tự lập tự nhiên đến với một người khi họ lớn lên.)

Giải thích: Thông tin câu trên hoàn toàn khác so với trong bài: However, the ability to live independently does not develop naturally.

Teenagers only need time-management skills to be independent.

(Thanh thiếu niên chỉ cần kỹ năng quản lý thời gian để trở nên tự lập.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

When teenagers are able to complete their daily tasks and duties at school and at home, they have more confidence and self-esteem.

(Khi thanh thiếu niên có thể hoàn thành công việc và nhiệm vụ hàng ngày của họ ở trường học và ở nhà, họ có nhiều tự tin và lòng tự trọng hơn.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Having good time-management skills means you can use your time wisely.

(Có kỹ năng quản lý thời gian tốt có nghĩa là bạn có thể sử dụng thời gian của mình một cách khôn ngoan.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4. Answer the following questions.

What are the benefits of having good time-management skills?

(Những lợi ích của việc có kỹ năng quản lý tốt thời gian là gì?)

Đáp án: With good time-management skills, you don’t feel very stressed when exam dates are approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school and have more time for family and friends. (Với kĩ năng tốt quản lý thời gian, bạn không cảm thấy quá căng thẳng khi ngày thi đến gần; bạn có thể hành động độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt điểm cao hơn tại trường và có nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.)

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở gần cuối đoạn 1: With good time-management skills, you can build your chúng tôi more time for your family and friends.

How can you make plans for the things you need to do?

(Làm thế nào bạn có thể lập kế hoạch cho những điều bạn cần làm?)

Đáp án: Write the things I will have to do on a planner or an app on my mobile device, and put time limits on them. (Viết những điều mà tôi phải làm vào một bảng kế hoạch hoặc ứng dụng trên điện thoại di động, rồi đặt giới hạn thời gian hoàn thành chúng.)

Giải thích: Thông tin câu trả lời nằm ở đầu đoạn 2: First, make plans chúng tôi put time limits on them.

Why should you schedule the things you need to do?

(Tại sao bạn nên lên lịch cho những điều bạn cần làm?)

Đáp án: So I can check them later. (Để mà tôi có thể kiểm tra chúng sau đó.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

How can you prioritise your activities?

(Làm thế nào bạn có thể sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động của mình?)

Đáp án: Decide what is important to me and give it the most of my time or add it to the top of my list. (Xác định xem việc gì là quan trọng với bản thân và dành nhiều thời gian nhất vào việc đó hoặc thêm nó vào đầu danh sách các việc cần ưu tiên.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Why should you develop routines?

(Tại sao bạn nên phát triển các thói quen?)

Đáp án: Once routines are developed, they take less time to do. (Một khi thói quen được hình thành, làm nó sẽ tốn ít thời gian hơn.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

There are three time-management skills mentioned in the text: making plans, prioritising activities and developing routines.

(Có 3 kĩ năng quản lý thời gian được đề cập đến trong bài đọc: kĩ năng lập kế hoạch, sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các hoạt động và hình thành thói quen.)

It’s very useful to have good time-management skills. Time-management skills are not difficult to develop. I also have some ways to manage my time.

(Rất hữu ích khi có kỹ năng quản lý thời gian tốt. Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển. Tôi cũng có một số cách để quản lý thời gian của mình.)

First, I also make plans for the things I need to do in a notebook or on my cell phone. Then I organize them in a schedule and put time limits on them.

(Đầu tiên, tôi cũng lên kế hoạch cho những thứ tôi cần làm và ghi vào sổ tay hoặc điện thoại di động của mình. Sau đó, tôi tổ chức sắp xếp những công việc đó theo lịch trình và đặt giới hạn thời gian cho chúng.)

Especially, after I list the tasks to do, I also decide what is more important and then sort these in order of priority and do the important things first.

(Đặc biệt, sau khi tôi liệt kê các nhiệm vụ cần làm tôi cũng quyết định điều gì là quan trọng hơn và sau đó sắp xếp những công việc này theo thứ tự ưu tiên và làm những điều quan trọng trước tiên.)

Moreover, I always minimize distractions as much as possible, don’t use the phone, close unnecessary browsers, and block social media such as Facebook, Twitter… to concentrate on main tasks.

(Hơn nữa, tôi luôn giảm thiểu sao nhãng nhiều nhất có thể, không sử dụng điện thoại, đóng các trình duyệt không cần thiết và chặn các phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Twitter… để tập trung vào các công việc chính.)

And besides, I think I need to develop routines because once routines are developed, they take less time to do. I can do everything well and save time for my family and friends.

(Và bên cạnh đó, tôi nghĩ rằng tôi cần phải hình thành thói quen bởi vì một khi thói quen được hình thành, chúng sẽ mất ít thời gian hơn để làm. Tôi có thể làm tốt mọi thứ và tiết kiệm thời gian cho gia đình và bạn bè của tôi.)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 2 Lớp 11 Language Focus trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!