Đề Xuất 6/2023 # Unit 1 Lớp 8 A Closer Look 2 # Top 8 Like | Comforttinhdauthom.com

Đề Xuất 6/2023 # Unit 1 Lớp 8 A Closer Look 2 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Unit 1 Lớp 8 A Closer Look 2 mới nhất trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

– The verbs love, like, hate, and prefer can be used with both gerunds and to-infinitives without much change in meaning. (Các động từ love, like, hate, và prefer có thể đi với cả động từ V-ing hoặc to-V mà không có sự thay đổi nhiều về nghĩa.)

– She loves going out with her friends. = She loves to go out with her friends. (Cô ấy thích đi chơi với bạn bè của mình.)

1. I love eating spicy food/ I love to eat spicy food. (Tôi thích ăn đồ ăn cay.)

2. Jane enjoys running. (Jane thích chạy.)

3. Phong detests doing DIY. (Phong ghét làm đồ tự chế.)

4. I prefer reading poetry./ I prefer to read poetry. (Tôi thích đọc thơ hơn.)

5. Do you fancy watching TV? (Bạn có thích xem TV không?)

* Giải thích: Động từ love (yêu, thích), và prefer (thích hơn) có thể theo sau bởi cả V-ing hoặc to-V. Còn động từ enjoy (thích), detest (ghét), và fancy (thích) thì chỉ theo sau bởi V-ing.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Đáp án: to learn/learning

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Hi, my name’s Duc. How are you?

(Xin chào, tớ tên là Đức. Cậu khỏe không?)

This is what I like do in my free time.

(Đây là những gì tớ thích làm trong thời gian rảnh.)

I often play video games or watch TV

(Tớ thường chơi trò chơi điện tử hoặc xem TV.)

Or I go to the park and play football with my friends.

(Hoặc tớ đi công viên và chơi bóng đá với bạn bè.)

I enjoy do this very much!

(Tớ thích chơi bóng đá lắm! )

I sometimes help my parents too.

(Thi thoảng tớ cũng đỡ đần bố mẹ.)

If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else.

(Nếu tớ có bài tập về nhà, tớ sẽ cố gắng hoàn thành nó trước khi làm bất cứ điều gì khác.)

But I don’t like have lots of homework.

(Nhưng tớ không thích có nhiều bài tập về nhà.)

I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it.

(Tớ không ngại làm bài tập về nhà nhưng tớ ghét phải dành cả buổi tối cho nó.)

On Saturday or Sunday, I love eat out with my family.

(Vào thứ bảy hoặc chủ nhật, tớ thích đi ăn ngoài với gia đình.)

The food is delicious!

(1): This is what I like to do/ doing in my free time.

(2): I enjoy doing this very much!

(3): But I don’t like to have/ having lots of homework.

(4): I don’t mind doing homework.

(5): but I hate to spend/spending all evening on it!

(6): I love to eat/ eating out.

(1): Like to do something/ like doing something (thích làm gì).

(2): Enjoy doing something (thích/ vui khi làm gì).

(3): Don’t like to have/don’t like having (không thích có gì).

(4): Don’t mind doing something (không phiền/ngại làm gì).

(5): Hate to spend/ hate spending time (ghét phải dành thời gian cho gì).

(6): Love to eat out/ love eating out (thích ăn ở ngoài).

b. Answer the questions.

I haven’t talked to you for a long time since your family moved to Sai Gon. How are you doing now? What do you do on the weekend?

(Mình đã không nói chuyện với bạn trong một thời gian dài kể từ khi gia đình bạn chuyển đến Sài Gòn. Hiện tại tình hình của bạn sao rồi? Bạn làm gì vào cuối tuần?)

Today I’m going to share with you about my leisure activities in my spare time.

(Hôm nay mình sẽ chia sẻ với bạn về các hoạt động giải trí của mình trong thời gian rảnh.)

I like spending my free time with friends. On the weekend, I often go to the cinema , then eat something good with my best friends. I greatly love chatting with them.

(Mình thích dành thời gian rảnh rỗi với bạn bè. Vào cuối tuần, mình thường đến rạp chiếu phim, sau đó ăn gì đó ngon với bạn thân của mình. Mình rất thích trò chuyện với họ. )

I also enjoy going travelling with my family. Last year we went to Da Nang, a beautiful city with many bridges. In addition, having dinner with my family is one of my favourite activities each day.

(Mình cũng thích đi du lịch cùng gia đình. Năm ngoái, nhà mình đã đến Đà Nẵng, một thành phố xinh đẹp với nhiều cây cầu. Thêm vào đó, ăn tối với gia đình là một trong những hoạt động yêu thích của mình mỗi ngày.)

I really like to read books, and one of my top novels is the series of Harry Potter. Do you know it?

(Mình thực sự thích đọc sách, và một trong những tiểu thuyết hàng đầu của mình là bộ truyện Harry Potter. Bạn có biết bộ truyện đó không?)

I guess that’s all about me now. When you have free time, write me and tell me about you and your hobbies.

I’m looking forward to your reply.

(Mình đợi thư trả lời của bạn.)

Unit 1 Lớp 8 Language Focus

Cách dùng​

Dùng để chỉ một thói quen ở hiện tại

Ex: She usually gets up at 6 a.m.

Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

The Earth moves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Dấu hiệu nhận biết: ​Trong câu thường có các từ

always, usually, often, sometimes, seldom (hiếm khi), never,…

twice a week, once a week….

Công thức: S + be + not + adj + enough + to V ….: không đủ … để …

Ex: He is not strong enough to lift the box. (Anh ấy không đủ mạnh để nhấc cái hộp.)

She is not old enough to go to school. (Cô ấy không đủ tuổi để đi học)

Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets. (Hãy hoàn thành các đoạn văn sau, dùng hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)

Guide to answer

a) Hoa lived in Hue last year, but now she (1) lives in Ha Noi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is in younger than Hoa.

b) Lan is Hoa’s best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her around and (4) introduced her to many new friends.

Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than one. (Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ.)

Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.

(Ba đang giúp cậu em họ Tuấn làm bài tập về nhà.)

Ba: What do you know about the sun, Tuan?

Ba: Can you tell me anything about the other planets?

Tuan: Where is Mars, Ba?

Guide to answer

Ba: What do you know about the sun, Tuan?

Tuan: The sun (0) rises in the east and (1) sets in the west.

Ba: Can you tell me anything about the other planets?

Tuan: I know something about the earth. It (2) goes/moves around the sun.

Ba: Yes, and the moon (3) goes/moves round the Earth.

Tuan: Where is Mars, Ba?

Ba: It (4) is near the sun.

Tuan: No, it’s silly. That (5) is Mercury. Mars (6) is near the Earth.

Look and describe. (Quan sát và miêu tả.)

Look at the picture. Ask and answer the questions. (Hãy nhìn vào tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

a) How many people are there in the picture? (Có bao nhiêu người trong bức hình?)

b) What does each person look like? (Mỗi người trông thế nào?)

c) What is each person wearing? (Mỗi người đang mặc gì?)

Guide to answer

a. There are four people in the picture.

b. The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat.

c. The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a while shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He’s carrying a briefcase.

Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough. (Hoàn thành hội thoại. Sử dụng (not) adjective + enough.)

a)

Hoa: Can you put the groceries in your bag?

Lan: No. It is not big enough to carry everything. (big)

b)

Hoa: Is Ba going to drive his father’s car?

c)

Hoa: Do you need any help?

d)

Hoa: Why don’t you join our English Speaking Club?

Guide to answer

b. not old enough

c. not strong enough

d. not good enough

Unit 1 Lớp 10: Writing

Unit 1 lớp 10: Writing (trang 12 SGK Tiếng Anh 10 mới)

2 Read the text about Lam’s family below and complete the chore chart. Đọc bài văn sau về gia đình Lam và hoàn thành bảng công việc nhà.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống trong một gia đình gồm 4 người: ba mẹ, em gái và tôi. Chúng tôi đều là những người rất bận rộn: cả ba và mẹ tôi đều đi làm, em tôi và tôi dành hầu hết thời gian của chúng tôi ở trường, vì vậy chúng tôi phân chia các công việc trong nhà một cách công bằng.

Ba tôi chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cũng lau chùi nhà tắm 2 lần một tuần. Mẹ tôi nấu ăn và mua thực phẩm.

Là một đứa con lớn trong nhà, tôi gánh vác phần lớn công việc nhà. Tôi giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần. Nhiệm vụ của An – em gái tôi bao gồm việc giúp đỡ mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn và rửa bát dĩa. Em tôi và tôi thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.

Chúng tôi cùng nhau san sẻ các công việc nhà một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu tất cả mọi người cùng góp sức, gánh nặng sẽ giảm di và mọi người sẽ có một số thời gian để thư giãn.

3. Read the text again and answer the questions.(Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

1. How many people are there in Lam’s family? (Có bao nhiêu người trong gia đình Lam?)

There are four people in Lam’s family. (Có 4 người trong gia đình Lâm.)

2. Why are they very busy? (Tại sao họ rất bận rộn?)

Because both parents work and the children spend most of their time at school. (Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hết thời gian ở trường.)

3. How do they split the housework in the family? (Họ phân chia công việc trong gia đình như thế nào?)

They split the housework equally in the family. (Họ chia công việc đều nhau.)

4. What household chores does each member of the family do? (Những việc nhà nào mỗi thành viên trong gia đình làm?)

The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat. (Ông bố chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cùng lau chùi nhà tắm 2 Lần một tuần. Bà mẹ nấu ăn và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.)

5. Do the family members enjoy the housework? (Các thành viên trong nhà có thích công việc nhà không?)

Yes, they do. They do it willingly. (Có, họ có làm. Họ rất sẵn lòng làm các việc đó.)

6. What are the benefits of everyone in the family sharing the housework? (Lợi ích của mọi người trong nhà chia sẻ việc nhà là gì?)

The burden is less, so everyone has time to relax. (Gánh nặng giảm đi, mọi người có thời gian nghỉ ngơi.)

4. Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework. You can use the questions in 3 as cues for your writing.(Làm bảng việc nhà của gia đình bạn. Rồi sử dụng những ý tưởng trong bảng, viết một đoạn văn về việc làm thế nào các thành viên trong gia đình bạn chia sẻ việc nhà. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi ở bài 3 như các gợi ý cho bài viết.)

Name: Mum

Chore list:

– does most of the cooking (nấu ăn)

– grocery shopping (và mua thực phẩm)

Name: Dad

Chore list:

– mends things around the house (sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà)

– cleans the bathroom (lau chùi nhà tắm)

Name: Trinh

Chore list:

– helps Mum prepare meals (giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn)

– washes the dishes (rửa bát đĩa)

– lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

– sweeps the house (quét nhà)

– feeds the dog (cho chó ăn)

Name: Khang

Chore list:

– does the laundry (giặt giũ)

– takes out the rubbish (đổ rác)

– and cleans the fridge (làm sạch tủ lạnh)

– lays the table for meals (dọn bàn cho các bữa ăn)

– sweeps the house (quét nhà)

– feeds the dog (cho chó ăn)

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 1 Lớp 11 Language Focus

Luyện phát âm /dʒ/ và /tʃ/

1.2 Grammar Language Focus Unit 1 Lớp 11

The infinitive (Động từ nguyên mẫu)

1.2.1. Infinitive with “to” (động từ nguyên mẫu có “to”)

Ta dùng động từ nguyên mẫu có “to” trong một số trường hợp sau:

Ví dụ

Have you decided where to stay?

I don’t know whether to stay or to go?

The teacher explained how to use the computer.

c. want ask expect help

Đối với những động từ trên ta có thể dùng hai cấu trúc như sau

d. Dùng cấu trúc động từ + tân ngữ + to + động từ nguyên mẫu với những động từ sau

1.2.2. Infinitive without to (Động từ nguyên mẫu không “to”)

Ta dùng động từ nguyên mẫu không “to” trong các trường hợp sau đây

a. Động từ đứng sau các động từ tình thái ( can, could, may, might, should,…)

Các động từ này có cấu trúc động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu không “to”

Ví dụ

c. Động từ nguyên mẫu không “to” cũng được dùng trong câu mệnh lệnh ở dạng khẳng định

1.3 Exercise Language Focus Unit 1 Lớp 11

Put the words in the correct order to make sentences, writing the main verb in the present simple and making the other an infinitive with to. (Đặt các từ đúng thứ tự để tạo thành các câu, viết động từ chính ở thì hiện tại đơn và động từ khác dưới hình thức nguyên mẫu có “to”.)

1. who something eat want?

2. letters I write some have.

3. delighted hear I be the news.

4. my shopping some mother do have.

5. always much talk have you too about.

6. lovely see it again you be.

7. out cold it go too be.

8. passed exams know happy I be that you have the.

Guide to answer

1. Who wants something to eat?

2. I have some letters to write.

3. I am delighted to hear the news.

4. My mother has some shopping to do.

5. You always have too much to talk about.

6. It’s lovely to see you again.

7. It’s too cold to go out.

8. I’m happy to know that you have passed the exams.

Rewrite the sentences, using the words given in brackets. (Viết lại câu, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc.)

1. They got out of the car. (The polited watched)

2. They allowed him to write a letter to his wife. (They let)

3. They talked in the next room. (I heard)

4. The customs officer told him to open the briefcase. (The customs officer made)

5. The cat jumped throught the window. (The boy saw)

6. Maybe the company will ask him to pay some extra money. (Do you think the company will make)

7. The animal moved towards me, I felt it. (I felt)

8. She wants to go for a picnic. (Do you think her parents will let)

Guide to answer

1. The police watched them get out of the car.

2. They let him write a letter to his wife.

3. I heard them talk in the next room.

4. The customs officer made him open the briefcase.

5. The boy saw the cat jump through the window.

6. Do you think the company will make him pay some extra money?

7. I felt the animal move toward me.

8. Do you think her parents will let her go on a picnic?

Bạn đang đọc nội dung bài viết Unit 1 Lớp 8 A Closer Look 2 trên website Comforttinhdauthom.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!