Top 13 # Xem Nhiều Nhất Viết Cấu Trúc Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + is/am/are + Verb_ing

(Cô ấy đang nói chuyện với ba của anh ấy)

2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + is/am/are + not + Verb_ing + ...

(Vào lúc này bọn trẻ không chơi trong sân)

3. Thể nghi vấn

Cấu trúc: Is/Am/Are + S + Verb_ing + ... → Yes, S + is/am/are → No, S + is/am/are + not

(Anh ấy đang làm gì vậy?)

4. Lưu ý

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

1. Hành động đang thực sự diễn ra ngày tại thời điểm nói.

(John đang xem truyền hình)

(Mary đang tập chơi dương cầm)

→ Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ: Now, at present, at the moment (hiện nay),…

2. Hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang thật sự diễn ra ngay tại thời điểm nói

Đối thoại giữa hai người bạn gặp nhau trên đường:

(Bây giờ bạn đang làm gì?)

B: I am working for an import-export company.

(Tôi đang làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu)

A: Are you still h aving difficulty with English?

(Anh vẫn còn gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh à?)

B: Yes, I am having a lot of trouble this semester.

(Vâng, tôi đang gặp nhiều trở ngại trong học kỳ này)

→ Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ như: Now, today, this week, this term, this year…

3. Hành động xảy ra trong tương lai gần (A near future action)

Thường được dùng với các động từ chỉ sự di động như: go, come, leave…

Cách dùng này thường phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian và thường diễn tả một sự sắp xếp trong tương lai đã được dự định trước, vì nếu không có trạng từ chỉ tương lai, người nghe thường dễ hiểu nhầm là hành động đang xảy ra.

(Chúng tôi sắp đi Hà Nội tuần tới)

(Họ sẽ đi xem chiếu tối nay)

(John sẽ đến đây tuần tới và sẽ ở lại đây cho đến tháng Tám)

Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động có tính chất tạm thời, không thường xuyên.

(Tôi thường đi học bằng xe đạp, nhưng tuần này xe đạp của tôi bị hỏng nên tôi đi bộ đến trường)

(Jane làm việc ở cửa hàng bán đồ thể thao trong 1 tuần)

5. Thì hiện tại tiếp diễn có thể được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này kết hợp với các trạng từ như: always, constantly, continually... tương đương với tiếng Việt "cứ . . . . mãi".

(Anh ta cứ vất tàn thuốc lá trên sàn nhà mãi)

(Chị ấy cứ mãi phàn nàn rằng xe đạp chị ấy cũ)

(Tôi lại làm điều ấy)

→ Khi được dùng với ngôi thứ nhất, cách dùng này thường chỉ một hành động xảy ra vì tình cờ.

Cách thêm -ing vào sau động từ

1. Khi động từ tận cùng bằng một e, ta phải bỏ e trước khi thêm -ing

→ Nhưng nếu động từ tận cùng bằng ee , ta vẫn giữ nguyên chúng:

2. Khi động từ một âm tiết có tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm - ing.

Nhưng:

fix – fixing

play – playing (vì x, y ở cuối)

greet – greeting (đi trước bằng hai nguyên âm)

work – working (tận cùng bằng hai phụ âm)

Quy luật này cũng được áp dụng cho động từ hai âm tiết miễn là dấu nhấn nằm trên âm tiết cuối cùng:

Be’gin – be’ginning

pre’fer – pre’ferring

‘suffer – ‘suffering (vì dấu nhấn ở âm tiết đầu)

Nhưng các động từ tận cùng bằng “l” thường được gấp đôi (Mỹ: không gấp đôi)

3. Một vài trường hợp cần bất quy tắc 4. Các động từ sau đây phải thêm một k trước khi thêm - ing

Những động từ không có Hình thức Tiếp diễn

Động từ không có hình thức tiếp diễn sẽ không đươc chia thì này. Dù trong câu có dấu hiệu nào đi chăng nữa thì các động từ sau cũng chia hiện tại đơn hoặc 1 thì tương đương. Các động từ sau đây thuộc nhóm động từ tri giác và động từ tri thức.

1. Động từ to be khi chỉ một trạng thái

(Cậu ấy rất lanh lẹ sáng dạ)

(Đó là một đứa trẻ hư đốn)

Nhưng khi mang ý nghĩa khác, tobe vẫn được dùng với hình thức tiếp diễn:

2. Động từ to have khi chỉ sự sở hữu

Nhưng: He’s having a bath/ a fever/ a smoke…

[Have ở đây không có nghĩa có chỉ sự sở hữu; nghĩa của nó tùy thuộc vào danh từ theo sau]

3. Những động từ chỉ về cảm giác

(Tôi không thấy cái gì ở đây cả)

(Nó có mùi tuyệt vời)

Nhưng khi mang ý nghĩa khác, các động từ trên vẫn được dùng ở hình thức tiếp diễn:

(Mary đang ngửi các loại nước hoa mới)

Các động từ look (nhìn), listen (lắng nghe) vẫn được dùng ở hình thức tiếp diễn.

(Tôi đang suy tính về món quà sẽ tặng cô ấy)

5. Một số động từ khác như

(Màu đen rất thích hợp với anh)

(Cái hộp này chứa 20 điếu thuốc)

(Nước gồm hai phần hi-đrô và một phần ôxi)

(Trông anh ấy có vẻ hồi hộp)

Cách dùng nâng cao

1. Diễn tả hành động xảy ra trái với lệ thường. Mệnh đề có hành động thường xuyên xảy ra, thành thói quen sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Còn mệnh đề có hành động xảy ra trái với lệ thường, sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: I usually go to school on foot, but today, I am going by bike.

(Tôi thường đi bộ đến trường, nhưng hôm nay tôi đi xe đạp)

2. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại nhưng không nhất thiết ở ngay lúc nói.

Ex: I am reading a play by Shaw.

(Dạo này tôi đang đọc một vở kịch của Shaw)

[không hẳn ngay lúc nói Điều này không có nghĩa là người nói đang đọc cuốn sách đó vào lúc nói, mà là anh ta đã bắt đầu đọc nó nhưng chưa đọc xong. Anh ta đang đọc dở cuốn sách.

Ex: He is teaching French and learning Greek.

(Ông ta đang dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy Lạp)

[không hẳn ngay lúc nói] Tương tự, điều này không có nghĩa là tại thời điểm này, ông ta đang dạy tiếng Pháp và đang học tiếng Hy Lạp, mà diễn tả cả một quá trình ông ta đã dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy Lạp từ trước đó, và giờ vẫn đang làm những việc này.

3. Khác với thì hiện tại đơn ở tính chất lâu dài, thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động có tính chất tạm thời.

Ex: John is staying at my house until he finds a flat in the city center.

(John sẽ ở tại nhà tối cho đến khi nào anh ấy tìm được một căn hộ trong trung tâm thành phố)

Ex: More and more people are using credit cards instead of cash.

(Ngày càng nhiều người sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt)

Ex: It is getting hotter and hotter.

(Trời ngày càng nóng)

5. Chỉ một sự sắp đặt trong tương lai gần, hành động đó đã được lên kế hoạch từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra. Khi đó, ta thường phải kết hợp với trang có trạng từ chỉ thời gian tương lai. Vì nếu không có trạng từ chỉ thời gian tương lai, người nghe sẽ dễ hiểu nhầm là hành động đang xảy ra.

Ex: I’m meeting Peter tonight. He is taking me to the theatre.

(Tôi sắp sửa gặp Peter tối nay. Anh ta sẽ đưa tôi đi xem hát)

Ex: Are you doing anything tomorrow afternoon? – Yes, I’m playing tennis with Ann.

(Trưa mai anh sẽ làm gì không? – Có, tôi sẽ chơi tennis với Ann)

Ex: We are holding a conferrence next week.

(Chúng tôi sẽ tổ chức một hội thảo tuân tới)

6. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những hành động cùng song song xảy ra trong hiện tại. Ta thường gặp các trạng từ While, whereas.

Ex: While I’m crying, he is laughing

(Trong khi tôi đang khóc, thì anh ta phá lên cười)

7. Chỉ một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, thường là khi thói quen này làm phiền người nói hay người nói cho là không hợp lý. Trong cách sử dụng này, ta thường thấy trạng từ always, continually, all the time, constantly.

Ex: He is always coming home late.

(Anh ấy lúc nào cũng về nhà muộn)

Ex: She is continually losing her keys.

(Cô ta luôn làm mất chìa khóa)

8. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong câu trúc "I/we-am are always + V-ing" diễn tả hành động lặp lại thường có tính ngẫu nhiên.

Ex: I’m always making that mistake.

(Tôi luôn luôn phạm lỗi đó)

9. Chỉ một hành động mà nó xuất hiện liên tục. Và loại hành động này thường làm phiền người nói nhưng không nhất thiết phải như thế.

Ex: He’s always working = He works the whole time

(Anh ta luôn làm việc)

(Anh ta luôn luôn đọc sách) {Câu này ngụ ý anh ta tốn nhiều thời gian để đọc sách}

Phân dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Dạng 1: Bài tập trắc nghiệm có giải thích

Câu 1: ….. he playing football now?

A. Will

B. Does

C. Was

D. Is

Dấu hiệu nhận biết: “now” Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Bây giờ anh ta đang đá bóng à?

Câu 2: Keep quiet! We … to the music.

A. are listening

B. listen

C. were listening

D. is listening

Sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói, chia thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Yên lặng! Chúng tôi đang nghe nhạc.

Câu 3: My sister … in Paris at the moment.

A. will study

B. studies

C. is studying

D. has been studying

Dấu hiệu nhận biết: at the moment. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chị tôi hiện tại đang học ở Paris.

Câu 4: At the moment, Ann … a letter to her parents.

A. is writing

B. writes

C. was writing

D. has written

Dấu hiệu nhận biết: “at the moment”? Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Hiện tại Anh đang viết thư cho cha mẹ cô ấy.

Câu 5: Look! That man …………….. to open the door of your car.

A. try

B. tried

C. is trying

D. has tried

Ta bắt gặp hình thức câu cảm thán ngay đầu câu, sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói, thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Người đàn ông kia đang cố mở cửa xe bạn.

Câu 6: chúng tôi Christine. Do you know where she is?

A. look

B. looked

C. am looking

D. looks

Dấu hiệu nhận biết : Một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói- chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C..

Dịch nghĩa: Tôi đang chờ Christine. Bạn có biết cô ấy đâu không?

Câu 7: Why chúng tôi me like that? What’s the matter?

A. do you look

B. have you looked

C. did you look

D. are you looking

Dấu hiệu nhận biết: Một hành động đang diễn ra trong hiện tại- chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tại sao bạn lại nhìn tôi như vậy? Có cái gì không ổn à?

Câu 8: I ……………. Texas State University now.

A. am attending

B. attend

C. was attending

D. attended

Dấu hiệu nhận biết: “now”. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bây giờ tôi đang học tại đại học bang Texas.

Câu 9: Where is John? – He ………….. his car in the garage.

A. repairs

B. is repairing

C. has repaired

D. repaired

Cấu trúc hỏi nơi chốn tại hiện tại: Where + be + S? – Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: John đâu rồi? – Anh ấy đang sửa xe trong ga ra.

Câu 10: I can’t leave now. I ………. for an important telephone call.

A. wait

B. am waiting

C. had been waiting

D. was waiting

Dấu hiệu nhận biết: “now. Ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi không thể rời khỏi đây bây giờ. Tôi đang chờ một cuộc điện thoại quan trọng

Câu 11: Are you going to Lena’s party? – No. I ………. home tonight. I’m a little tired.

A. stay

B. am staying

C. stayed

D. have stayed

Sử dụng tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn để diễn tả một kế hoạch trong tương lai gần. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bạn sẽ đến bữa tiệc của Lema chứ ? – Không Tối nay tôi sẽ ở nhà. Tôi hơi mệt.

Câu 12: Tom and Mary …………. for Vietnam tomorrow.

A. leave

B. are leaving

C. leaving

D. are left

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một kế hoạch trong tương lai đã được dự định từ trước và đã có sự sắp xếp, chuẩn bị. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tom và Mary sẽ đến Việt Nam ngày mai.

Câu 13: At present, they ………. at their office.

A. have worked

B. are going to work

C. are working

D. have been working

Dấu hiệu nhận biết: “At present”. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Hiện giờ họ đang làm việc ở văn phòng.

1. https://learnenglish.britishcouncil.org/english-grammar-reference/present-continuous

2. https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/present-continuous/

3. https://www.grammarly.com/blog/present-continuous/

4. https://examples.yourdictionary.com/present-continuous-tense-examples.html

5. https://www.perfect-english-grammar.com/present-continuous.html

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng

I) Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

I +am

You/we/they + are

+V-ing+ O…

She/he/it + is

Quy tắc thêm đuôi -ing sau động từ:

-Trong hầu hết động từ, ta chỉ việc thêm -ing vào sau động từ.

-Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm “e” thì ta bỏ e cuối cùng rồi mới thêm -ing.

-Nếu động từ đơn âm tiết có dạng phụ âm + 1 nguyên âm +1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi mới thêm ing.

– Với động từ đa âm tiết, nếu âm tiết cuối thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:

(1) có dạng phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm

(2) âm tiết cuối nhận trọng âm

thì ta gấp đôi phụ âm cuối cùng lên rồi thêm -ing.

Ví dụ

***Lưu ý: 

Động từ chỉ trạng thái, tình cảm KHÔNG dùng ở thì tiếp diễn nói chung. VD: see, hear, remember, understand, know, like, want, feel, forget, smell (có mùi)…

II) Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

1) Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ: We are having dinner at present.

(Hiện tại chúng tôi đang ăn tối).

2) Diễn tả hành động, sự việc xảy ra có tính chất tạm thời, bình thường không diễn ra.

Ví dụ: Lan usually goes to work by motorbike but today, she’s going to work by bus.

(Bình thường Lan đi làm bằng xe máy nhưng hôm nay cô ấy đi bằng xe buýt).

Hành động đi làm bằng xe buýt là hành động tạm thời, bình thường không diễn ra nên sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả.

3) Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, được lên kế hoạch từ trước.

Ví dụ: He is seeing his doctor tomorrow because of a fever.

Hành động gặp bác sĩ vào ngày mai là hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, đã được lên kế hoạch từ trước, vì vậy ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. 

4) Chỉ 1 thói quen hay sự việc xảy ra thường xuyên và gây khó chịu cho người khác. Được dùng với trạng từ “always, continually”.

Ví dụ : Hung is always making noise in class.

(Hưng thì luôn luôn gây mất trật tự trong lớp) 

Hành động này thường xuyên xảy ra và gây khó chịu cho người khác, vì vậy có thể dùng trạng từ always, continually.

5) Diễn đạt 1 sự thay đổi hoặc phát triển, thường dùng với “become” hoặc “get”.

Ví dụ: Huong is becoming more beautiful.  

It’s getting hotter and hotter.

…………….

Trung tâm Anh ngữ online EWise

Học Tiếng Anh tương tác online với giáo viên

Facebook: EWise Tiếng Anh giao tiếp online

Youtube: Anh ngữ Ewise

So Sánh Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

I . Về cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của hai thì đều có 3 thể chính là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

1.Thì hiện tại đơn

Khẳng định: S + V(s/es)

Ví dụ:

Phủ định: S + do not/ does not + V-inf

Ví dụ:

Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Trả lời:

Yes, S do/ Yes, S does No, S doesn't/ No, S doesn't.

Ví dụ:

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Ví dụ:

Phủ định: S + am/ is/ are + not + Ving

Ví dụ:

Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + Ving?

Trả lời:

Yes, S am/is/are No,S am/is/are + not

Ví dụ:

II. Cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Ta thấy hiện tại đơn thường dùng để chỉ những tập quán, thói quen, chân lý, sự kiện còn hiện tại tiếp diễn thường dùng để chỉ những hành động đang diễn tiến lúc này.

1. Khi dùng với động từ có tính liên tục

Hiện tại đơn: diễn tả hành động lâu dài

Có nghĩa là họ định cư và sinh sống ở Tokyo.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động ngắn ngủi.

Câu này ta hiểu rằng họ đang sống ở Tokyo có nghĩa là họ có thể chỉ đi du lịch và sống ở đó một thời gian ngắn.

2. Khi diễn tả một hành vi, sự việc nào đó ở hiện tại

Hiện tại đơn: Diễn tả hành vi thông thường và trùng lặp, nhấn mạnh sự thật.

Trường hợp này dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh việc cô gái học tiếng Hoa.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành vi xảy ra tại thời điểm người nói, hành động chưa hoàn thành, nhấn mạnh tính hiện tại.

Trường hợp này dùng hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh sự việc khi đang nói.

3. Động từ có tính tạm thời

Hiện tại đơn: Diễn tả tính tạm thời của hành động

Trường hợp này có ý là xe buýt tự dưng dừng lại chắc phía trước có tai nạn, và việc dừng xe chỉ mang tính chất tạm thời, khi sự việc giải quyết xong thì xe lại đi như bình thường.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả tính liên tục của hành động

Trường hợp này ta thấy xe buýt đang từ từ dừng lại, có thể xe đang chuẩn bị đi vào trạm.

4. Ngoài ra hai thì còn có những cách dùng khác như

Về thì hiện tại đơn:

Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình.

Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và câu điều kiện loại 1.

Về thì hiện tại tiếp diễn:

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Hiện tại đơn

Thường xuất hiện các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

Often: Thường

usually: Thông thường

frequently – Always: Thường xuyên – luôn luôn

constantly – Sometimes: Liên tục – đôi khi

occasionally – Seldom : Thỉnh thoảng – hiếm khi

rarely – Every day/ week/ month…: Hiếm khi- mỗi ngày/tuần/tháng…

2. Hiện tại tiếp diễn

IV. Chính tả

1. Hiện tại đơn

Nếu chủ ngữ là ngôi 3 số ít ( he, she, it, tên riêng…) ta sẽ thêm s để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm es khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.

Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.

2. Hiện tại tiếp diễn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm -ing vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là một chữ e

Ta bỏ e rồi thêm -ing.

write – writing type – typing come – coming

Tận cùng là hai chữ e ta không bỏ e mà vẫn thêm -ing bình thường.

see- seeing agree- agreeing

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing

stop – stopping get – getting put – putting

Nếu trước phụ âm đứng cuối và trước nó là một nguyên âm dài, thì phụ âm cuối không được nhân đôi

Sleep- sleeping

Động từ kết thúc bởi các phụ âm như b; d; g; l; m; n; p; r; t, thì những phụ âm cuối được nhân đôi khi thêm -ing.

grab – grabbing Slim- slimming Grin- grinning Spip- spiping Prefer- preferring

Các động từ kết thúc với phụ âm đôi không cần phải nhân đôi phụ âm

pack – packing climb – climbing

Các động từ có 2 âm tiết trở lên và kết thúc bởi âm tiết không đánh trọng âm cũng không cần nhân đôi phụ âm

visit – visiting offer – offering

Lưu ý: Travel là một trường hợp ngoại lệ, nó có thể nhân đôi phụ âm “l” hoặc không nhân đôi khi thêm -ing,

Các động từ kết thúc bởi -c chuyển sang -ck trước khi thêm -ing hoặc các đuôi khác

Panic – panicking .

Với động từ tận cùng là ie

Ta đổi ie thành y rồi thêm -ing

V. Bài tập áp dụng

Bài tập hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn

Chia động từ đúng trong ngoặc:

1. Look! He (leave) the house. 2. Quiet please! I (write) a test. 3. She usually (walk) to school. 4. But look! Today she (go) by bike. 5. Every Sunday we (go) to see my grandparents. 6. He often (go) to the cinema. 7. We (play) Monopoly at the moment. 8. The child seldom (cry) . 9. I (not/ do) anything at the moment. 10. (watch/ he) the news regularly?

Đáp án

1. Look! He is leaving the house. 2. Quiet please! I am writing a test. 3. She usually walks to school. 4. But look! Today she is going by bike. 5. Every Sunday we go to see my grandparents. 6. He often goes to the cinema. 7. We are playing Monopoly at the moment. 8. The child seldom cries. 9. I am not doing anything at the moment. 10. Does he watch the news regularly?

Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

Cấu trúc và cách sử dụng thì Hiện Tại Hoàn Thành tiếp diễn

a. Thể khẳng định (Affirmative form)

I, We, You, They + have + been + verb-ingHe, She, It + has

b. Thể phủ định (Negative form)

Subject + have/ has + not + been + verb-ing

Our team hasn’t been doing very well lately. (Gần đây đội chúng tôi chơi không tốt lắm.)

c. Thể nghi vấn (Interrogative form)

Have/ Has + subject + been + verb-ing?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a. Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.

We have been waiting here for twenty minutes. (Chúng tôi đã đợi ở đây hai mươi phút rồi.)

[bây giờ chúng tôi vẫn còn đợi]

Tim is still watching television. He’s been watching television all day. (Tim vẫn đang xem tivi. Anh ấy đã xem tivi suốt cả ngày.)

Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động.

b. Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

I’ve been swimming. That’s why my hair is wet. (Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt.)

Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo con lại dơ như vậy? Con đã làm gì thế?)

c. Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (thì hiện tại hoàn thành cũng có thể được dùng).

Sarah has been playing/ has played the piano since she was five. (Sarah chơi dương cầm từ lúc lên năm.)

[hiện nay cô ấy vẫn chơi]

How long have you been studying/ have you studied English? (Bạn đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)

[bạn vẫn đang học tiếng Anh]

Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu (xem các động từ đã nêu trong thì hiện tại tiếp diễn). Với các động từ này ta dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect).

Ex:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự liên tục của hành động; thì hiện tại hoàn thành đơn nhấn mạnh sự hoàn tất và kết quả ở hiện tại.

I’ve been learning irregular verbs all afternoon. (Tôi học động từ bất quy tắc suốt cả buổi chiều.) à nhấn mạnh sự liên tục.

I’ve learnt all my irregular verbs. (Tôi đã học hết tất cả các động từ bất quy tắc.) à nhấn mạnh sự hoàn tất.

Động từ live và work có thể được dùng với cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn mà không có sự khác nhau về nghĩa.

We have been living/ have lived here since 1992. (Chúng tôi đã sống ở đây từ năm 1992.)

How long have you been working/ have you worked here? (Anh đã làm việc ở đây bao lâu rồi?)

Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành đơn luôn được dùng với always.