Top 12 # Xem Nhiều Nhất Viết Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Đơn Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Viết Công Thức Của Thì Hiện Tại Đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)

He didn’t come to school last

week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

Động từ “tobe” Động từ “thường” Khẳng định Công thức: S + was/ were + O

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)

Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O

Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed “. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ 1:She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)

I to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)

Phủ định S + was/were not + Object/Adj

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)

Ví dụ 1:We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

#3. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Đọc là /id/khi tận cùng của động từ là /t/, /d/Đọc là /t/khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

A.nêu Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Của Động Từ Tube Và Động Từ Thường 3 Thể B.dấu Hiệu Nhận Biết Của Thì Hiện Tại Đơn C.nêu Cấu Trúc Của Thì Hiện Tại Đơn Ở 3 Thể

Đối với cấu trúc của các THÌ, chúng ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.

Ở đây: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are

– Cấu trúc: – Lưu ý: – Trả lời:

Yes, I + am. Yes, he/ she/ it + is. Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. No, he/ she/ it + isn’t. No, we/ you/ they + aren’t.

2. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ THƯỜNG

– Cấu Trúc: S + V(s/es) – Lưu ý:

Ở ví dụ này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN MẪU không chia.

(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)

– Cấu Trúc

S + don’t/ doesn’t + V(nguyên mẫu)

– Ta có: – Lưu ý:

Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

– Cấu Trúc

Do/ Does + S + V(nguyên mẫu)?

Yes, I/we/you/they + do. Yes, he/she/it + does. No, I/ we/you/they + don’t No, he/ she/ it + doesn’t.

Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN MẪU.

b. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

– Khi trong các câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:

Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)

Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

– Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:

Các trạng từ: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom – đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .

Thì Hiện Tại Đơn – Dấu Hiệu Nhận Biết, Cách Dùng, Cấu Trúc

Sơ lược về thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn thường diễn tả những hành động, sự kiện mang tính chung chung; những hành động, sự kiện lặp đi lặp lại nhiều lần (thói quen); hoặc những sự thật hiển nhiên. Tất cả đều xảy ra trong khoảng thời gian ở hiện tại.

Thì hiện tại đơn (HTĐ) thường có các trạng từ thời gian chỉ tần suất như:

+ Always, sometimes, often, usually, rarely, hardly, never, … (chúng đứng sau động từ “to be”,  trợ động từ và đứng trước động từ thường).

Ví dụ:

I always get up early to have breakfast before going to work.

(Tôi luôn luôn dậy sớm để ăn sáng trước khi đi làm).

+ Every day/ week/ month/ year, weekly, monthly, yearly, daily, …

Ví dụ:

He comes back home every month. (Anh ta về nhà mỗi tháng).

+ Once/ twice/ three/ … a week/ month/ year.

Ví dụ:

She goes to the Vinmart twice a week. (Cô ấy đến siêu thị Vinmart hai lần một tuần).

Mục đích dùng thì hiện tại đơn

– Thì HTĐ được dùng để chỉ thói quen.

Ví dụ:

I never have breakfast by 10 AM. (Tôi không bao giờ ăn sáng trước 10 giờ sáng).

– Dùng thì HTĐ để chỉ chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

Red mixing with yellow turns orange. (Màu đỏ trộn màu vàng được màu cam).

– Chỉ khả năng thực hiện một điều gì đó.

Ví dụ:

He plays piano very professionally. (Anh ta chơi đàn piano rất chuyên nghiệp).

– Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một sự việc đã lên lịch sẵn trong tương lai.

Ví dụ:

The bus leaves at 11 AM next Monday. (Xe buýt đi vào lúc 11 giờ sáng vào thứ hai tới).

– Thể hiện quan điểm, tâm trạng hiện tại của người nói.

Ví dụ:

I think you should apologize to him. (Tôi nghĩ bạn nên xin lỗi anh ta).

– Dùng trong câu điều kiện loại 1 (mệnh đề điều kiện)

Ví dụ:

If you have more money, you will buy it. (Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn sẽ mua nó).

Cách chia thì hiện tại đơn tiếng Anh

Thể khẳng định

– Đối với động từ “to be”: S + am/ is/ are + Noun/ Adj

Ví dụ:

She is a doctor. (Cô ấy là bác sĩ).

– Đối với động từ thường : S + Vo/s/es + O

Ví dụ :

They travel to Ha Noi once a year. (Họ đi du lịch Hà Nội một lần một năm).

Thể phủ định

– Đối với động từ “to be”: S + am/ is/ are + not + Noun/ Adj

Ví dụ:

They are not students at this university.

(Họ không phải là sinh viên của trường Đại học này).

– Đối với động từ thường: S + do/ does + not + Vo + O

Ví dụ:

He does not go to work daily. (Anh ấy không đi làm hằng ngày).

Thể nghi vấn

– Đối với động từ “to be”: Am/ Is/ Are + S + Noun/ Adj + ?

→  Trả lời: Yes, S + am/ is/ are hoặc No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ:

Are you full ? → Yes, I am/ No, I am not. (Bạn no chưa ? Có/ Không)

– Đối với động từ thường: Do/ Does + S + V + O + ?

→  Trả lời: Yes, S + do/ does hoặc No, S + do/ does + not.

Ví dụ:

Do you go to that restaurant with them ? → Yes, I do/ hoặc No, I don’to not.

(Bạn có đi nhà hàng đó với họ không ? Có/ Không) 

Một số lưu ý khi dùng thì hiện tại đơn

– Một số từ có thể viết tắt :

+ Is not/ are not: isn’t/ aren’t.

+ Do not/ does not: don’t/ doesn’t.

– Cách thêm s/ es (đối với chủ ngữ ngôi thứ 3) và một số lưu ý:

+ Chúng ta sẽ thêm “es” sau các động từ có âm cuối là o, x, s, ch, sh.

Ví dụ: goes, mixes, misses, watches, washes, tries, …

+ Đối với tận cùng là “y” thì đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “es”.

+ Cách phát âm s/es cũng khác nhau tùy theo trường hợp cụ thể.

+ Thêm s phía sau đa số các động từ còn lại.

+ Trừ trường hợp động từ have sẽ chuyển thành has khi chia thể khẳng định của thì hiện tại đơn cho chủ ngữ ngôi thứ 3.

Ví dụ:

He has lunch with mixed salad daily. (Anh ấy ăn trưa với xà lách trộn mỗi ngày).

So Sánh Thì Hiện Tại Đơn Và Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

I . Về cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của hai thì đều có 3 thể chính là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

1.Thì hiện tại đơn

Khẳng định: S + V(s/es)

Ví dụ:

Phủ định: S + do not/ does not + V-inf

Ví dụ:

Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Trả lời:

Yes, S do/ Yes, S does No, S doesn't/ No, S doesn't.

Ví dụ:

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Ví dụ:

Phủ định: S + am/ is/ are + not + Ving

Ví dụ:

Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + Ving?

Trả lời:

Yes, S am/is/are No,S am/is/are + not

Ví dụ:

II. Cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Ta thấy hiện tại đơn thường dùng để chỉ những tập quán, thói quen, chân lý, sự kiện còn hiện tại tiếp diễn thường dùng để chỉ những hành động đang diễn tiến lúc này.

1. Khi dùng với động từ có tính liên tục

Hiện tại đơn: diễn tả hành động lâu dài

Có nghĩa là họ định cư và sinh sống ở Tokyo.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động ngắn ngủi.

Câu này ta hiểu rằng họ đang sống ở Tokyo có nghĩa là họ có thể chỉ đi du lịch và sống ở đó một thời gian ngắn.

2. Khi diễn tả một hành vi, sự việc nào đó ở hiện tại

Hiện tại đơn: Diễn tả hành vi thông thường và trùng lặp, nhấn mạnh sự thật.

Trường hợp này dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh việc cô gái học tiếng Hoa.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành vi xảy ra tại thời điểm người nói, hành động chưa hoàn thành, nhấn mạnh tính hiện tại.

Trường hợp này dùng hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh sự việc khi đang nói.

3. Động từ có tính tạm thời

Hiện tại đơn: Diễn tả tính tạm thời của hành động

Trường hợp này có ý là xe buýt tự dưng dừng lại chắc phía trước có tai nạn, và việc dừng xe chỉ mang tính chất tạm thời, khi sự việc giải quyết xong thì xe lại đi như bình thường.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả tính liên tục của hành động

Trường hợp này ta thấy xe buýt đang từ từ dừng lại, có thể xe đang chuẩn bị đi vào trạm.

4. Ngoài ra hai thì còn có những cách dùng khác như

Về thì hiện tại đơn:

Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình.

Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và câu điều kiện loại 1.

Về thì hiện tại tiếp diễn:

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Hiện tại đơn

Thường xuất hiện các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

Often: Thường

usually: Thông thường

frequently – Always: Thường xuyên – luôn luôn

constantly – Sometimes: Liên tục – đôi khi

occasionally – Seldom : Thỉnh thoảng – hiếm khi

rarely – Every day/ week/ month…: Hiếm khi- mỗi ngày/tuần/tháng…

2. Hiện tại tiếp diễn

IV. Chính tả

1. Hiện tại đơn

Nếu chủ ngữ là ngôi 3 số ít ( he, she, it, tên riêng…) ta sẽ thêm s để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm es khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.

Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.

2. Hiện tại tiếp diễn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm -ing vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là một chữ e

Ta bỏ e rồi thêm -ing.

write – writing type – typing come – coming

Tận cùng là hai chữ e ta không bỏ e mà vẫn thêm -ing bình thường.

see- seeing agree- agreeing

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing

stop – stopping get – getting put – putting

Nếu trước phụ âm đứng cuối và trước nó là một nguyên âm dài, thì phụ âm cuối không được nhân đôi

Sleep- sleeping

Động từ kết thúc bởi các phụ âm như b; d; g; l; m; n; p; r; t, thì những phụ âm cuối được nhân đôi khi thêm -ing.

grab – grabbing Slim- slimming Grin- grinning Spip- spiping Prefer- preferring

Các động từ kết thúc với phụ âm đôi không cần phải nhân đôi phụ âm

pack – packing climb – climbing

Các động từ có 2 âm tiết trở lên và kết thúc bởi âm tiết không đánh trọng âm cũng không cần nhân đôi phụ âm

visit – visiting offer – offering

Lưu ý: Travel là một trường hợp ngoại lệ, nó có thể nhân đôi phụ âm “l” hoặc không nhân đôi khi thêm -ing,

Các động từ kết thúc bởi -c chuyển sang -ck trước khi thêm -ing hoặc các đuôi khác

Panic – panicking .

Với động từ tận cùng là ie

Ta đổi ie thành y rồi thêm -ing

V. Bài tập áp dụng

Bài tập hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn

Chia động từ đúng trong ngoặc:

1. Look! He (leave) the house. 2. Quiet please! I (write) a test. 3. She usually (walk) to school. 4. But look! Today she (go) by bike. 5. Every Sunday we (go) to see my grandparents. 6. He often (go) to the cinema. 7. We (play) Monopoly at the moment. 8. The child seldom (cry) . 9. I (not/ do) anything at the moment. 10. (watch/ he) the news regularly?

Đáp án

1. Look! He is leaving the house. 2. Quiet please! I am writing a test. 3. She usually walks to school. 4. But look! Today she is going by bike. 5. Every Sunday we go to see my grandparents. 6. He often goes to the cinema. 7. We are playing Monopoly at the moment. 8. The child seldom cries. 9. I am not doing anything at the moment. 10. Does he watch the news regularly?