Top 11 # Xem Nhiều Nhất Viết Cấu Trúc Câu Điều Kiện Loại 1 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Câu Điều Kiện Loại 1

Để diễn tả  sự việc có thật, nhưng là sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai người ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1. Bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu một cách tổng quát câu điều kiện loại 1- Công thức, cách dùng, bài tập áp dụng.

Câu điều kiện LOẠI 1 [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các loại câu #10]



Ý nghĩa câu điều kiện loại 1

– Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại, diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức ( cấu trúc) câu điều kiện loại 1

 If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

– Câu điều kiện loại 1 có hai mệnh đề

Mệnh đề If sử dụng thì hiện tại đơn- Động từ được chia ở hiện tại đơn.

Mệnh đề chính sử dụng thì tương lai đơn- Động từ được chia ở dạng nguyên mẫu.

Ngoài ra, “will” còn có thể thay bằng “must/ should/ have to/ ought to/ can/ may” trong một số trường hợp.

Cách dùng câu điều kiện loại 1

1. Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Example:

If I get up early in the morning, I will go to my company on time. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến công ty đúng giờ.)

2. Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để yêu cầu, đề nghị và gợi ý:

Example: If you feel hard, I will help you do that. ( Nếu bạn cảm thấy vất vả, tôi sẽ giúp bạn làm điều đó.)

3. Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

Example: I you come here, he will be glad of you. ( Nếu bạn đến đây, anh ấy sẽ rất vui vì bạn)

4. Sử dụng Unless với câu điều kiện loại 1

Trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai, ta có thể sử dụng cả Unless và If not thay thế nhau.

Cấu trúc chung:

Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

Example: You will fail the examination unless you study hard.

You will fail the examination if you do not study hard.

(Bạn sẽ trượt kỳ thi trượt kỳ thi trừ khi bạn/ nếu bạn không học tập chăm chỉ.)

5. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1

Should + S + (not) + V( nguyên mẫu)

Example: If he has free time, he’ll play tennis. → Should he have free time, he’ll play tennis

6. Các động từ tình thái can, may, might, should, ought to, have to, must,… CÓ thể được dùng trong mệnh đề chính (main clause) để nói đến khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết.

– If it rains, we are going to stay home.

(Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ỏ nhà.)

– If you need a ticket, I can get you one.

(Nếu bạn cần vé tôi có thể mua cho bạn một tấm.)

– If Matthew goes to a job interview, he should wear/ ought to wear a tie.

(Nếu Matthew đi phỏng vấn xin việc, anh ấy nên đeo cà vạt.)

– If you want to see clearly, you must wear your glasses.

(Nếu bạn muốn thấy rỗ, bạn phải mang kính)

– If Henry jogs regularly, he may/ might lose weight.

(Nếu Henry chạy bộ thường xuyên, anh ấy có thể giám cân)

7. Đôi khi chúng ta có thể dùng should trong mệnh đề điều kiện (If-clause) để gợi ý một điều gì đó không chắc chắn.

– If you should change your mind, please phone me.

(Hãy gọi diện cho tôi nếu bạn đổi ý)

– If anyone should call, please take a message.

(Nếu có ai gọi đến, vui long ghi lại lời nhắn)

*Lưu ý:

Không dùng will trong mệnh đề điều kiện (If-clause).

– If we hurry, we’ll catch the bus.

[NOT If we’ll hurry, we’ll catch the-bus]

(Nếu vội, chúng ta sẽ đón xe buýt)

Nhưng will có thể được dùng trong mệnh đề điẻu kiện khi ta đưa ra lời yêu cầu. If you’ll just wait a moment, I’ll find someone to help you.

(Vui lòng đợi một lát, tôi sẽ tìm người đến giúp.)

XEM THÊM

Bài tập câu điều kiện loại 1

1.  Điền dạng động từ đúng vào chỗ trống. Supply the suitable forms of the verbs in brackets.

Đáp án

1. will stay 2. gets 3. doesn’t rain 4. see 5. will be 6. won’t have 7. mail 8. needs 9. drinks 10. tell

2. Bài tập chia động từ trong ngoặc sử dụng câu điều kiện loại 1

Đáp án:

1. If you send this letter now, she will receive it tomorrow. 2. If I do this test, I will improve my English. 3. If I find your ring, I will give it back to you. 4. Peggy will go shopping if she has time in the afternoon. 5. Simon will go to London next week if he gets a cheap flight. 6. If her boyfriend does not phone today, she will leave him. 7. If they do not study harder, they will not pass the exam. 8. If it rains tomorrow, I will not have to water the plants. 9. You will not be able to sleep if you watch this scary film. 10. Susan cannot move into the new house if it is not ready on time.

3. Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại một để hoàn thành các câu bài tập bên dưới

4. If Bob (tidies) up the kitchen, Anita will (clean) the toilet. 9. Alan (mix) the drinks if Jane (gives) him some of her cocktail recipes.

Đáp án:

1 If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decoratethe house. 2 If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peelthe mushrooms. 3 Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim movethe furniture. 4 If Bob tidies up the kitchen, Anita will clean the toilet. 5 Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles. 6 If Alan and Rebecca organize the food, Mary and Conor will make the sandwiches. 7 If Bob looks after the barbecue, Sue will letthe guests in. 8 Frank will play the DJ if the others bring along their CDs. 9 Alan will mix the drinks if Jane giveshim some of her cocktail recipes. 10 If they all do their best, the party will be great.

4. Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện loại 1

Example My car will be out of order. I won’t drive you there. If my car is out of order, I won’t drive you there.

We’ll have a nap after lunch. We’ll be sleepy. We’ll have a nap after lunch if we ……………………. sleepy. I won’t know his phone number. I won’t be able to give him a ring. If I …………………………… his phone number, I won’t be able to give him a ring. John will be at work. He won’t go with us. As long as John ………………… at work, he won’t go with us. He won’t like the monitor. He can send it back to the shop. Provided that he …………………. the monitor, he can send it back to the shop. We won’t help you. We won’t have enough time. We won’t help you if we …………………. enough time. You will choose some other hotel. You won’t be happy about it. You will choose some other hotel unless you …………….. happy about it. Take up this course. You will like it. If you …………………….. this course, you will like it. Don’t tell your parents. They will be surprised. Unless you ……………………….. your parents, they will be surprised. You won’t eat anything. You’ll be hungry. If you …………………………. anything, you’ll be hungry. We’ll set off tomorrow. The weather will be good. We’ll set off tomorrow on condition that the weather ………………….. good.

Đáp án:

We’ll have a nap after lunch if we are sleepy. If I don’t know his phone number, I won’t be able to give him a ring. As long as John is at work, he won’t go with us. Provided that he doesn’t like the monitor, he can send it back to the shop. We won’t help you if we don’t have enough time. You will choose some other hotel unless you are happy about it. If you take up this course, you will like it. Unless you tell your parents, they will be surprised. If you don’t eat anything, you’ll be hungry. We’ll set off tomorrow on condition that the weather is good.

5. Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc và câu điều kiện loại 1

We …………………………… dinner if we arrive so late. (not have) I’ll sell the piano in case I …………………………… some money. (need) Sue will be unhappy if she ………………………….. any present. (not get) I can lend you some money on condition that you …………………………… it back soon. (give) I ………………………….. you know if you don’t take you mobile phone with you. (not let) Even if I …………………….. to talk to him, he won’t listen. (try) It won’t be possible unless they ………………………… us. (support) If you ………………………….. a bath, there will be no hot water left. (have) She won’t be slim if she ……………………………… eating so much chocolate. (not stop) The tea …………………………….. strong enough if you don’t use three teabags. (not be)

Đáp án:

We will not have dinner if we arrive so late. I’ll sell the piano in case I need some money. Sue will be unhappy if she does not get any present. I can lend you some money on condition that you give it back soon. I will not let you know if you don’t take you mobile phone with you. Even if I try to talk to him, he won’t listen. It won’t be possible unless they support us. If you have a bath, there will be no hot water left. She won’t be slim if she does not stop eating so much chocolate. The tea will not be strong strong enough if you don’t use three teabags.

6. Tìm các lỗi sai trong câu, đánh dấu và sữa lỗi ngay bên phải – Sử dụng câu điều kiện loại 1

Ví dụ:

Đáp án:

Sarah doesn’t come to the party if you don’t invite her. won’t come If we’ll order the new TV set tomorrow, we’ll get it on Friday. we order Nobody will like you if you won’t change your behavior. don’t change You won’t be able to use grammar correctly unless you don’t understand it. you understand As long as you won’t make a mess in my bedroom, you can share it with me. don’t make You’ll get a discount providing you’ll have their loyalty card. you have Suppose they will win the match, will they be in the finals? they win I get rid of my old car if you don’t need it. I’ll get rid We’ll take some sandwiches with us in case we’ll be hungry. we are He’ll speak to us on condition that we won’t mention his name in the article. don’t mention

7. Bài tập sử dụng câu điều kiện loại 1 để viết lại các câu sau

Give it to him if you …………………………… him. □ meet □ will meet Unless she ………………………………. a rest, she’ll have a headache. □ has □ doesn’t have Even if I I drive fast, we …………………………………………….. on time, I’m afraid. □ don’t come □ won’t come What will you do if Bob ……………………………………? □ will refuse □ refuses If we ……………………….. a car, we can visit a lot of places. □ rent □ will rent He’ll join us on Monday as long as he …………………………… a day off. □ ‘ll have □ he has If the weather is nice tomorrow, we ……………………………… the trees. □ plant □ ‘ll plant You will get the job on condition that you ………………………………….. hard. □ work □ will work The plane will take off on time provided that the runway ……………….. free. □ is □ will be As long as there’s a suitable train, we ……………………….. there before dinner. □ are □ ‘ll be

Đáp án:

Give it to him if you meet him. Unless she has a rest, she’ll have a headache. Even if I I drive fast, we won’t come on time, I’m afraid. What will you do if Bob refuses? If we rent a car, we can visit a lot of places. He’ll join us on Monday as long as he has a day off. If the weather is nice tomorrow, we‘ll plant the trees. You will get the job on condition that you work hard. The plane will take off on time provided that the runway is free. As long as there’s a suitable train, we‘ll be there before dinner.

8. Sử dụng những từ có sẵn viết lại các câu điều kiện loại 1 sau

Ví dụ: I’ll play with you ………………………………………………………………………………………………………………………. I’ll play with you as long as you help me with the housework.

Will you tell me, ………………………………………………………………………………………………………………………? ………………………………………………………………………………………………………………………….., I’ll phone her. ………………………………………………………………………………………………….., we’ll catch the 10 o’clock train. Nobody will believe you ……………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… , how many chairs will we need? OK, you can drive my car ………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………, we’ll let you know. I’ll take my credit card ………………………………………………………………………………………………………………. Your purse will get stolen ………………………………………………………………………………………………………….. What will you do ……………………………………………………………………………………………………………………..?

Đáp án:

Will you tell me, if you go out? If Sarah doesn’t reply to my email, I’ll phone her. Suppose the plane lands on time, we’ll catch the 10 o’clock train. Nobody will believe you unless you always tell the truth. Providing everybody comes to the party , how many chairs will we need? OK, you can drive my car on condition that you don’t drive fast. If we are late for the meeting, we’ll let you know. I’ll take my credit card in case I run out of cash. Your purse will get stolen unless you are careful. What will you do if Peter isn’t in his office?

5.0

Câu Điều Kiện Loại 1 Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập

Định nghĩa: Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.

Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm định nghĩa về câu điều kiện Tại đây

Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.

Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

EX: If I get up early in the morning, I will go to school on time.

Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.

EX: If you need a ticket, I can get you one.

Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.

EX: If you come in, he will kill you.

Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.

Một vài lưu ý về câu điều kiện loại 1

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.

EX: If David has any money, he spends it.

Nếu David có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.

EX: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment … )

Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.

Ex: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.

Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ.

Ex: If we go home today, we will be having a party tomorrow.

Nếu chúng ta về nhà hôm nay, chúng ta sẽ có một bữa tiệc ngày mai.

EX: If you want to lose weight, you should do some exercise.

Nếu bạn muốn giảm cân thì nên làm bài tập luyện.

EX: If you are thirty, drink a cup of water.

Nếu bạn khát, hãy uống một cốc nước.

Biến thể mệnh đề chính

Trường hợp thể hiện sự đồng ý Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc

If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect(will be V_ing / will have V3/ed)

Ex: If we start building this supermarket today, we will have finished by April.

(Nếu chúng ta khởi công xây dựng siêu thị này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Tư)

Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị.

If + S + simple present, S + would like to/must/have to/should + V-inf

Ex: If you want to meet my boss, you should wait for a while. (Nếu bạn muốn gặp sếp tôi, thì bạn nên đợi một lát.)

Trường hợp câu mệnh lệnh.

If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf

Ex: If you don’t leave now, you will miss the bus. (Nếu bây giờ bạn không đi thì bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt.)

Biến thể mệnh đề IF

Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại.

If + S + present continuous , S + will + V_inf

​Ex: If you are studying, I will not disturb you. (Nếu bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)

Trường hợp sự việc không chắc về thời gian.

If + S + present perfect, S + will + V-inf

​Ex: If he has finished cooking, I will try out his food. (Nếu anh ta nấu xong thì tôi sẽ thử các món của anh ấy.)

3. Bài tập

Bài tập câu điều kiện loại 1: Put the verbs in the brackets in the correct tense

Đáp án

Câu Điều Kiện Loại 1, 2, 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2, 3 cùng với mệnh đề “If” là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong văn viết. Đây là một mệnh đề đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng nắm vững cách sử dụng chúng chính xác nhất.

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và ôn kĩ về cách dùng của các loại Câu điều kiện trong tiếng Anh.

Tóm tắt cấu trúc các loại câu điều kiện

Trong tiếng Anh có 3 loại câu điều kiện chính:

Loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

If I have enough money, I will go to Japan.

Loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu)

If I had enough money, I would go to Japan

Loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3

If I had had enough money, I would have gone to Japan.

Còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả những sự việc/ điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Không sử dụng Will ở mệnh đề điều kiện

If it rains, we will cancel the trip.

Not: If it will rain,…

Thêm một số ví dụ:

If he is late, we will have to go without him.

Nếu anh ấy tới muộn, chúng tôi sẽ phải đi mà không có anh ấy.

If my mother knows about this, we will be in serious trouble.

Nếu mẹ tôi biết về điều đó, chúng tôi sẽ gặp rắc rối lớn.

Còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, dùng để nói về một sự việc/ điều kiện KHÔNG THỂ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If I were you, I would tell my father.

Theo quy tắc, should dùng cho ngôi thứ nhất, would dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba.

Ex: If she had a lot of money, she wouldn’t stay there.

(Nếu cô ấy có nhiều tiền, cô ấy sẽ không ở đây)

If I found his address, I should invite him to my birthday party.

(Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của anh ấy, tôi nên mời anh ấy đến bữa tiệc sinh nhật của mình)

Một số ví dụ:

If we win this match, we are qualified for the semifinals.

Nếu chúng tôi thắng trận này, chúng tôi đã có thể lọt vào bán kết. ⇐ Thực tế là đã bị thua.

If he had more time, he would learn karate.

Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate. ⇐ Thực tế thời gian không có nhiều.

Còn gọi là câu điều kiện không có thực ở quá khứ, dùng để nói về một sự việc/ điều kiện ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ.

If I had played better, I would have won.

Nếu tôi chơi tốt hơn, tôi đã chiến thắng. ⇐ Thực tế tôi đã không chơi tốt và bị thua.

Một số ví dụ:

If you had studied harder you would have passed the exam.

Nếu bạn học chăm chỉ hơn, bạn đã có thể vượt qua kỳ thi.

If I had accepted that promotion I would have been working in Milan.

Nếu trước kia tôi chấp nhận lời đề nghị thì giờ tôi đã đang làm việc ở Milan.

Câu điều kiện hỗn hợp

Có nhiều dạng câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên chúng ta thường hay gặp nhất chính là loại câu kết hợp giữa loại 2 và loại 3. Câu điều kiện này luôn có thật và ‘if’ có nghĩa như ‘when’ hoặc ‘every time’.

Cấu trúc: If + S + had + V-pII, S + would/ could/ might + V

Ta thấy mệnh đề điều kiện – If clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 3 (động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành), còn mệnh đề chính – main clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2 (would/ could/ might + V).

Ngữ pháp và trường hợp áp dụng của loại câu này khá giống với câu điều kiện loại 3, do đó mà dễ gây ra nhầm lẫn cho những bạn chưa nắm kĩ.

Ví dụ:

If he had done his homework on time, he wouldn’t be in trouble now.

Nếu anh ấy hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn, anh ấy đã không gặp rắc rối bây giờ.

Sự khác nhau: Trong câu điều kiện loại 3 thì bối cảnh của mệnh đề chính diễn ra trong quá khứ còn trong câu hỗn hợp bối cảnh của mệnh đề chính diễn ra ở hiện tại (now).

Các dạng khác của câu điều kiện

1. Trong câu điều kiện loại I, ngoài sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn thì có thể dùng các thì khác tùy thuộc vào từng hoàn cảnh

Ex: If Jin came so late, they can not go out.

(Nếu Jin đến quá muộn, họ có thể không đi ra ngoài được)

➔ Trong câu này, ta không sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn như câu điều kiện loại I thông thường mà dùng quá khứ đơn và ‘can’ để diễn tả ý nhấn mạnh sự việc.

2. Trong câu điều kiện loại II, có thể sử dụng cấu trúc ‘were to + Vinf’ ở mệnh đề điều kiện để biểu thị ý tưởng ở tương lai và ‘could/might’ thay cho ‘should/would’ cho khả năng xảy ra sự việc, hành động ít hơn

Ex: If Wind were to come next Monday, I might have time to see him.

(Nếu Wind đến đây vào thứ Hai tới, tôi có thể có thời gian gặp anh ấy)

➔ Ở đây, ta sử dụng cấu trúc ‘were to + Vinf’ cho việc Wind sẽ đến vào thứ Hai và khả năng tôi có thể gặp anh ấy là rất ít.

3. ‘If it were not for/If it hadn’t been for’ được dùng để thể hiện sự việc, hành động này phụ thuộc vào sự việc, hành động kia (Mệnh đề giả định)

Ex: If it hadn’t been for his hard working, he would have failed this exam.

(Nếu không vì anh ấy học hành chăm chỉ, anh ấy đã trượt bài kiểm tra này)

➔ Câu trên muốn diễn tả việc anh ấy có qua bài kiểm tra hay không phụ thuộc vào việc học hành chăm chỉ.

I. Chia động từ (loại 1&2) II. Chia động từ (hỗn hợp 3 loại) I. II.

Thế Nào Là Cấu Trúc Câu Điều Kiện Loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu mô tả một sự việc hay hành động xảy ra trái với sự thật trong quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại này thường được sử dụng để chỉ sự tiếc nuối, mong muốn trong quá khứ hay trách móc người khác về một vấn đề đã qua.

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Khi sử dụng câu điều kiện loại 3 chủ yếu là để miêu tả những hành động/sự việc trái với quá khứ. Cụ thể các trường hợp như sau:

– Diễn tả sự tiếc nuối về quá khứ.

If I had run faster, I would have won a gold medal.

(Nếu tôi chạy nhanh hơn, tôi đã đạt được huy chương vàng rồi.

– Diễn tả một mong muốn trong quá khứ.

If you had learned piano earlier, you could have been a professional musician.

(Nếu bạn học đàn piano sớm hơn, bạn có thể đã trở thành nhạc công chuyên nghiệp rồi).

– Thể hiện sự trách móc chuyện đã qua.

If you had listened to me, we might have been richer.

(Nếu bạn nghe lời tôi, chúng ta có thể đã giàu hơn rồi).

– Mô tả một sự việc trái sự thật trong quá khứ và giả định kết quả của nó.

If you had met him, he would not have gone abroad.

(Nếu bạn gặp anh ta, anh ta có thể không đi du học rồi).

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 cơ bản

Mang cấu trúc cơ bản của câu điều kiện (mệnh đề If), câu điều kiện loại 3 cũng gồm 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Trong đó, mệnh đề điều kiện (chứa If) chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề còn lại ở dạng would have PP .

If + S + had + PP + “,” + S + would/ could/ should + have + PP

PP: quá khứ phân từ hay động từ chia ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

If I had studied Maths harder, I would have passed that exam.

(Nếu tôi học môn Toán chăm chỉ hơn, tôi đã đậu kỳ thi đó rồi).

If I hadn’t moved to a new company, I could have kept in touch with her.

(Nếu tôi không chuyển sang công ty mới, tôi đã có thể giữ liên lạc với cô ấy).

If you had spoken English, you could have made friends with him.

(Nếu bạn nói được tiếng Anh, bạn có thể kết bạn với anh ta).

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3

– Nếu để ý chúng ta sẽ thấy cấu trúc câu điều kiện loại 3 là dạng lùi lại 1 thì nữa của câu điều kiện loại 2.

– Chúng ta nên nắm chắc bản động từ quy tắc để chia cho đúng ở cấu trúc câu điều kiện này.

– Nếu mệnh đề điều kiện ở dạng phủ định, ta có thể dùng “unless” thay thế cho “if…not”

I would have visited Hue unless it had rained that day.

(Tôi có thể đã đến thăm Huế nếu như hôm đó trời không mưa).

– Chúng ta có thể sử dụng dạng đảo ngữ ở cấu trúc câu điều kiện loại 3 bằng cách đưa HAD lên đầu câu.

Had + S + (not) + PP, S + would/ could/ should + have + PP

If you had not bought that bike, you could have bought a better one.

Biến thể cấu trúc câu điều kiện loại 3

Biến thể mệnh đề chứa kết quả

If + S + had + PP + “,” + S + would/ could/ should + have been + V_ing

– Khi cần nhấn mạnh tính liên tục và lâu dài của hành động đang diễn ra trong quá khứ ở mệnh đề chứa kết quả. Ta sẽ chia dạng would have been V_ing cho mệnh đề kết quả.

(Nếu bạn về nhà sớm hơn, bạn có thể đang tham gia được lễ hội đó vào chủ nhật vừa rồi).

If you had gone home earlier, you could have been joining that festival last Sunday.

If + S + had + PP + “,” + S + would/ could/ should + V_inf

– Tình huống cần nhấn mạnh đến kết quả xảy ra ở hiện tại (câu thường chứa now). Thì ta chỉ cần dùng trong mệnh đề kết quả

(Nếu bạn làm theo ý tưởng của tôi, bây giờ bạn có thể vui vẻ hơn).

If you had followed my idea, you could be happier now.

Biến thể mệnh đề chứa điều kiện

If + S + had (not) + been + V_ing + “,” + S + would/ could/ should + have + PP

– Tình huống cần nhấn mạnh sự việc trong mệnh đề điều kiện đang xảy ra liên tục ở quá khứ, ta chia dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho mệnh đề điều kiện.

(Nếu tôi không làm việc suốt tuần, tôi đã đi du lịch với họ).

If I had not been working the whole week, I would have travelled with them.