Top 3 # Xem Nhiều Nhất Vi Xử Lý Và Cấu Trúc Máy Tính Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Vi Xử Lý Và Cấu Trúc Máy Tính Vi Xử Lý 8086

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÀI TẬP LỚN MÔN: VI XỬ LÝ VÀ CẤU TRÚC MÁY TÍNH

Sinh viên thực hiện

Lớp/Khóa

Khoa

ĐIỆN TỬ2K12

ĐIỆN TỬ

NGUYỄN VĂN CHUNG

ĐỒNG VĂN TUẤN NGUYỄN THỊ XOAN

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Dương Thị Hằng.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

1

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

2

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Nhận xét và đóng góp ý kiến của giáo viên: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

3

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

PHỤ LỤC: BỘ CÔNG THƯƠNG…………………………………………………………………………………………………….1 Đề tài số: 4/19…………………………………………………………………………………………………….. 1

LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………………………………………………2 I. NỘI DUNG THỰC HIỆN………………………………………………………………………………………..5 II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU…………………………………………………………………………………..5 1. Mục đích………………………………………………………………………………………………………………..5 2. Yêu cầu………………………………………………………………………………………………………………….5 III. CƠ SỞ LÝ THUYẾT……………………………………………………………………………………………6 1. Cấu trúc máy tính…………………………………………………………………………………………………….6 a. Khái niệm……………………………………………………………………………………………………………….6 b. Các bộ phậncủa cấu trúc máy tính :………………………………………………………………………….6 c. phần cứng và phần mền……………………………………………………………………………………………7 2. Cấu tạo và chức năng của 806…………………………………………………………………………………..7 a. Sơ đồ khối của 8086…………………………………………………………………………………………………7 b. Sơ đồ chân của 8086………………………………………………………………………………………………10 c. Các hàm ngắt và tập lệnh của 8086………………………………………………………………………….12 IV. CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI…………………………………………………………………………………16 1. Cấu tạo và chức năng của IC 8255A…………………………………………………………………………16 2. Cấu tạo bộ giải mã…………………………………………………………………………………………………19 3. Cấu tạo và chức năng cửa IC 74LS138………………………………………………………………………..20 V. MỘT SỐ VÍ DỤ…………………………………………………………………………………………………23 1. Bài tập 1……………………………………………………………………………………………………………….23 Code chương trình hiển thị ra hexa và nhị phân………………………………………………………………23 2. Bài tập 2……………………………………………………………………………………………………………….26 3. Bài tập 3……………………………………………………………………………………………………………….28 a. Phân tích đề bài và cách chọn cách ghép nối…………………………………………………………….28 b. mạch ghép nối……………………………………………………………………………………………………….29 d. Code chương trình…………………………………………………………………………………………………..30 VI. KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………………………….32

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

4

BỘ CÔNG THƯƠNG

I.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NỘI DUNG THỰC HIỆN

II.

MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích – Giới thiệu rõ hơn về cách ghép nối giữa vi xử lý 8086 với các thiết bị ngoại vi và bộ nhớ ngoài. –

Hiểu được cách chọn địa chỉ và ghép nối bộ nhớ từ các vi mạch nhớ khác nhau.

Hiểu được cách giải mã địa chỉ và chọn bit để kết nối với 8255.

Hiểu thêm về cách quét LED 7 thanh

Hiểu thêm và hoạt đổng của các IC giải mã

2. Yêu cầu

– Câu 1: lâp trình bằng ngôn ngữ ASM – hợp ngữ, ngắn gọn, dễ hiểu hiển thị các thông báo khi chạy chương trình. – Câu 2: đây là phần thiết kế bộ nhớ, vẽ bằng phần mềm Proteus – Câu 3: phần lập trình viết bằng hợp ngữ, mạch được mô phỏng bằng phần mêm Protues, mạch trình bày gòn gàng, hoạt động đúng yêu cầu đề bài.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

5

BỘ CÔNG THƯƠNG

III.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Cấu trúc máy tính a. Khái niệm Vi xử lý là một thành phần không thể thiếu của máy tính, ngoài ra để tạo ra một hệ hoàn chỉnh phải cần có các bộ phận khác như bôn nhớ, thiết bị vào/ra như bàn phím, màn hình…

b. Các bộ phậncủa cấu trúc máy tính :

 Bộ vi xử lý (CPU- Central Processin Unit) Đóng vai trò như một bộ não của máy tính. Đây là một vi mạch số với mức độ tích hợp cực lớn, bên trong nó bao gồm nhiều khối chức năng khác nhau như đơn vị số nguyên để thao tác tính toán với các số nguyên,…. Các thông số quan trọng của một bộ vi xử lý : + Tần số làm việc + Độ rộng bus dữ liệu m + Độ rộng bus địa chỉ n

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

6

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Bộ nhớ Bộ nhớ được chia thành RAM và ROM: + RAM (Random Access Memory): là bộ nhớ có thể ghi/đọc, có nghĩa là ta có thể đọc thông tin từ bộ nhớ, xóa thông tin cũ trong bộ nhớ hoặc ghi thông tin mới vào bộ nhớ; nội dung thông tin trong RAM sẽ bị mất đi khi bị mất nguồn. + ROM (Read Only Memory) :dùng để chứa các chương trình điều khiển hệ thống như chương trình để kiểm tra các thiết bị mỗi khi bật nguồn, chương trình khởi động máy… Nội dung bên trong ROM không bị mất đi khi bị mất nguồn.

Mạch ghép nối vào/ra Mạch ghép nối vao/ra có nhiệm vụ tạo ra khả năng giao tiếp giữa hệ vi xử lý với thế giới bên ngoài. Bao gồm các thiết bị như : thiết bị vào (bàn phím, chuột, máy quét….).thiết bị ra(màn hình, máy in, …..)

Bus hệ thống Gồm có: + Bus điều khiển:là các đương dây mang các tín hiệu điều khiển hoạt động hoặc phản ánh trạng thái của các khối như /RD, /WR, /INT… + Bus dữ liệu là các đường dây mang số liệu mà vi xử lý đang trao đổi với thiết bị nhớ hoặc thiết bị ra/vào. + Bus địa chỉ : mang thông tin về địa chỉ của ô nhowshay một thiết bị vào/ra. c. phần cứng và phần mền

Phần cứng Phần cứng (hardware) là thuật ngữ dùng để chỉ toàn bộ những thiết bị cơ khí, điện tử tạo nên máy tính như các ổ đĩa, màn hình,…

Phần mền Phần mền (software) là thuật ngữ dùng để chỉcác chương trình máy tính, nó được thực thi trên phần cứng bằng cách điều khiển sự hoạt động của phần cứng. Các phần mền được chia thành các loại sau: Hệ điều hành như DOS, Windows,…. Trình tiện ích như NC, NU, BKAV,… Chương trình ứng dụng như MS Word, Protel,…… Ngôn ngữ lập trình pascal, C, C++, Java,….

2. Cấu tạo và chức năng của 806 a. Sơ đồ khối của 8086 – Bên trong bộ vi xử lý 8086 bao gồm 2 khối chính: LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

7

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

 Khối thực hiện lệnh (EU) Khối thực hiện lệnh (EU- Execution Unit) là nơi giả mã và thi hành các lệnh. EU bao gồm: –

Bộ xử lý số học và logic(ALU – Arithmatic Logiccal Unit) là nơi thưc hiện các lệnh số học và lệnh logic.

Các thanh ghi đa năng: Có chứa 4 thanh ghi đa năng 16 bit, mỗi thanh ghi có thể chứa bất kì các loại dữ liệu, tuy nhiên một số công việc, các thanh ghi này lại có chức năng đặc biệt của riêng nó mà các thanh ghi khác không thực hiện được. + Thanh ghi AX: đây là thanh ghi chứa, kết quả của các thao tác thường được chứa ở đây. Nếu kết quả là 8 bit thì thanh ghi AL sẽ được sử dụng + Thanh ghi BX: đây là thanh ghi cơ sở, thương được chứa địa chỉ cơ sở của một bảng khi sử dụng lệnh XLAT. + Thanh ghi CX: đây là thanh ghi đếm, nó thường được chứa số lần lặp lại trong trường hợp dùng lênh LÔP, còn CL thì thường được chứa số lần quay hay dịch bít của các thanh ghi. + Thanh ghi DX: đây là thanh ghi dữ liệu, nó thường được sử dụng cùng với thanh ghi AX để thực hiện các phép nhân hay chia của các số 16 bit. DX còn được sử dụng để chứa địa chỉ các cổng trong các lệnh vào/ra dữ liệu trực tiếp.

– Thanh ghi cờ F là một đoạn ghi đặc biệt gọi là đoạn ghi cờ hay đoạn ghi trạng thái. Mỗi bit của đoạn ghi này được dùng để phản ánh một trạng thái nhất định của kết

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

8

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

quả phép toán do ALU thực hiện hoặc một trạng thái hoạt động của CPU. Đoạn ghi cờ có 16 bit nhưng chỉ dùng hết 9 bit làm bit cờ.

Các bit cờ chia thành hai loại: * Các cờ trạng thái: có 6 cờ trạng thái là C, P, A, Z, S và O. Các cờ trạng thái này được thiết lập bằng 1 hoặc xóa bằng 0 sau hầu hết các lệnh toán học và logic. + C (Carry): cờ nhớ; + P (Parity): cờ chẵn lẻ; + A (Auxiliary): cờ nhớ phụ; + Z (Zero): cờ rỗng, + S (Sign): cờ dấu; + O (Overflow): cờ tràn, * Các cờ điều khiển: có 3 cờ T, I, D. Các cờ này được thiết lập bằng 1 hoặc xóa bằng 0 thông qua các lệnh để điều khiển chế độ làm việc của bộ vi xử lý. + T (Trap): cờ bẫy, + I (Interrupt): cờ ngắt; + D (Direction): cờ hướng – Có 3 đoạn ghi con trỏ (IP, BP, SP) và 2 đoạn ghi chỉ số (SI, DI). Các đoạn ghi này ngầm định được sử dụng làm các đoạn ghi lệch cho các đoạn tương ứng: + IP (Instruction Pointer), BP (Base Pointer ), SP (Stack Ponter), SI (Source Index): DI (Destinaton Index). Bảng tóm tắt sự kết hợp ngầm định giữa đoạn ghi đoạn và đoạn ghi lệch: Đoạn ghi đoạn CS

Đoạn ghi lệch IP

DS

BX, DI, SI

SS

SP hoặc BP

ES

DI

Địa chỉ Địa chỉ lệnh sắp thực hiện Địa chỉ trong đoạn dữ liệu Địa chỉ trong đoạn ngăn xếp Địa chỉ chuỗi đích

Khối điều khiển (CU- Control unit). Có nhiệm vụ tạo ra các tín hiệu điều khiển các bộ phận bên trong và bên ngoài CPU.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

9

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

 Khối giao tiếp bus (BIU) Khối giao tiếp bus (BIU- Bus Interface Unit) có nhiệm vụ đẩm bảo việc trao đổi thông tin giữa 8086 với các linh kiện bên ngoài. BIU gồm : –

Một bộ cộng để tạo địa chỉ vật lý 20 bit từ các thanh ghi 16 bit.

Bốn thanh ghi đoạn 16 bit gồm CS, DS, SS và ES để giúp 8086 truy cập tới các đoạn trên bộ nhớ. + Thanh ghi đoạn mã CS (Code Segment),. + Thanh ghi đoạn dữ liệu DS (Data Segment). + Thanh ghi đoạn dữ liệu phụ ES (Extra Segment). + Thanh ghi đoạn ngăn xếp SS (Stack Segment). .

Mạch logic điều khiển có nhiệm vụ đảm bảo giao tiếp giữa 8086 với thiết bị bên ngoài.

Hàng đợi lệnh có độ dài 6 byte là nơi chứa các mã lệnh đọc được nằm sẵn để chờ EU xử lý.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

10

BỘ CÔNG THƯƠNG

b.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Sơ đồ chân của 8086

Vi xử lý 8086 được thiết kế để hoạt động một trong hai chế độ, tùy thuộc vào mức điện áp đặt ở chân số 33 (chân MN/MX): – Chế độ tối thiểu (chế độ MIN) đươc thiết lập nếu điện áp ở chân số 33 ở mức 5V. là chế độ tong hệ thống chỉ có 8086 và các vi mạch nhớ , các vi mạch ghép nối vào ra. – Chế độ tối đa (chế độ MAX) được thiết lập nếu điện áp ở chân số 33 ở mức 0V, là chế độ áp dụng cho hệ thống đa xử lý, đồng xử lý (8086 và bộ đồng xử lý toán học 8087).

 Các chân mang thông tin địa chỉ. -Vi xử lý 8086 có 20 đường địa chỉ từ A0 đến A19 tong đó 16 đường dây địa chỉ thấp từ A0 đến A15 được ghép kênh dữ liệu từ D0 đến D15 trên các chân từ AD0 đến AD15 ; còn 4 đường dây địa chỉ cao nhất từ A16 đến A19 được ghép kênh với tín hiệu trạng thái từ S3 đến S6 trên các chân A16/S3 đến A19/S6.

 Các chân mang thông tin dữ liệu.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

11

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Vi xử ly 8086 có 16 đường dây dữ liệu từ Do đến D15 được ghép kênh với 16 đường địa chỉ thấp từ D0 đến D15. Khi hoạt động ở chu kỳ bus dữ liệu thì các đường dây này mang thong tin về dữ liệu, là dữ liệu đọc ra hay vào bộ nhớ. Các chân tín hiệu trang thái. Bốn đường dây địa chỉ cao nhất từ A16 đến A19 của 8086 cũng được ghép kênh , nhưng trong trường hợp này nó được ghép kênh với các tín hiệu trạng thái từ S3 đén S6. Các bít trang thái này được đưa ra cùng thời điểm với các dữ liệu được truyền trên các chân AD0 đén AD15. READY: Tín hiệu báo cho CPU biết tình trạng sẵn sàng của thiết bị ngoại vi hay bộ nhớ. Khi READY = 1 thì CPU thực hiện đọc/ghi dữ liệu mà không phải chèn thêm các chu kỳ đợi. Khi các thiết bị ngoại vi hay bộ nhớ cótốc độ chậm, chúng có thể đưa tin hiệu READY = 0 để báo cho CPU biết mà chờ chúng. Lúc này CPU tự kéo dài thời gian thực hiện đọc/ghi bằng cách chèn thêm các chu kỳ đợi. Các chân tín hiệu điều khiển.

– ALE: [I] Address Latch Enable. Xung cho phép chốt địa chỉ. Khi ALE = 1 có nghĩa là trên các chân ghép kênh AD có địa chỉ của thiết bị vào/ra hoặc ônhớ. Khi CPU chấp nhận treo chân này không ở trạng thái trở kháng cao mà ALE = 0. : [O] Data bus Enable. Kích hoạt các bộ đệm bus dữ liệu. : Chọn bộ nhớ (= 0) hoặc thiếtbị vào/ra (= 1) làm việc với CPU. Khi đó trên bus địa chỉ sẽ có địa chỉtương ứng của các thiết bị đó. Chân này ở trạng thái trở kháng cao khi CPU chấp nhận treo. :[O] Data Transmit/Receive. Tín hiệu này cho biết bus dữ liệu đang vận chuyển dữ liệu vào CPU hay ra khỏi CPU. Tín hiệu này cũng dùng để điều khiển các bộ đệm 2 chiều của bus dữ liệu. : Dùng để báo răng đang truy cập năng cao hay băng thấp của bộ nhớ :[O] Read signal. Xung cho phép đọc. Khi RD = 0 thì bus dữ liệu nhận dữ liệu từ bộ nhớ hoặc thiết bị ngoại vi. Chân này ở trạng thái trở kháng caokhi CPU chấp nhận treo 

Các chân tín hiệu ngắt: – INTR: [I] Interrupt request. Tín hiệu yêu cầu ngắt che được. Khi có yêu cầu ngắt (INTR = 1) mà cờ cho phép ngắt IF = 1 thì CPU kết thúc lệnh đang làm dở, sau đó đi vào chu kỳ chấp nhận ngắt và đưa ra bên ngoài tín hiệu INTA = 0. :[I] Tín hiệu tại chân này được kiểm tra bởi lệnh WAIT. Khi CPU thực hiện lệnh WAIT mà lúc đó tín hiệu TEST = 1 thì nó sẽ chờ cho đến khi tín hiệu TEST = 0 thì mới thực hiện lệnh tiếp theo.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

12

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

– NMI: [I] None-Maskable Interrupt. Tín hiệu yêu cầu ngắt không che được. Tín hiệu này không bị khống chế bởi cờ IF và nó sẽ được CPU nhận biết bằng tác động của sườn lên của xung yêu cầu ngắt. Nhận được yêu cầu ngắt này (NMI = 1) CPU kết thúc lệnh đạng làm dở,sau đó chuyển sang thực hiện chương trình phục vụ ngắt kiểu INT2. – RESET: Dùng để thiết lập lại phần cứng cho CPU. Chuyển RESET xuống mức logic 0 dùng để khởi tạo các thanh ghi nội của vi xử lý và khởi tạo chương trình con phục vụ thiết lập hệ thống.  Các chân mang tín hiệu phục vụ DMA : Ở chế độ MIN của 8086 gồm hai tín hiệu HOLD và HLDA. Khi một thiết bị ngoài muốn giành quyền điều khiển bus hệ thống thực hiện truy cập bộ nhớ trực tiếp , nó báo yêu cầu này cho CPU bằng cách chuyển HOLD lên mức logic chúng tôi đó CPU chuyển sang trạng thái cô lập sau khi chu kỳ bus hiện tại thực hiện xong. Khi ở trạng thái cô lập , các đường dây tín hiệu AD0- AD15, A16/S3- A19/S6, BHE/S7, , , , và INTR. c. Các hàm ngắt và tập lệnh của 8086  Tập lệnh của 8086 + Lệnh XCHG: toán hạng đích và nguồn được đổi lẫn cho nhau XHCG đich, nguồn + Lệnh XLAT: XLAT nhan_nguồn + Lệnh ADD, SUB: ADD dich,nguon – cong nguon vao dich + Lệnh ADC: cờ nhớ được cộng vào toán hạng đích và nguồn ADC dich,nguon + Lệnh DIV: thực hiện phép chia không dấu, toán hạng nguồn có thể là một ô nhớ hay đoạn ghi. Nếu toán hạng nguồn là 8 bit thì thương số nằm trong AL, số dư nằm trong AH; nếu toán hạng nguồn là 16 bit, thì thương số nằm trong AX còn số dư nằm trong DX DIV nguon; + Lệnh IDIV (integer divide): thực hiện phép chia có dấu. IDIV nguon; + Lệnh IMUL: thực hiện phép nhân có dấu. IMUL nguon; + Lệnh INT : dùng để gọi các hàm của DOS và BIOS ;

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

13

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Cú pháp : int 21h + Lệnh MOV: chuyển dữ liệu từ toán hạng nguồn vào toán hạng đích MOV dich, nguon + Lệnh OUT: xuất dữ liệu từ đoạn chứa ra cổng OUT cong,đoạn_chua + Lệnh IN: đọc dữ liệu từ cổng vào đoạn ghi.

IN đoạnghi, cong + Lệnh NEG (NEGate): toán hạng đích bị trừ đi từ số toàn chữ số 1 (0FFH với kiểu byte và 0FFFFH với kiểu từ). NEG dich; + Lệnh SBB (SuBtract with Borrow): Trừ có nhớ. Trừ toán hạng đích cho toán hạng nguồn và nếu CF=1 thì trừ kết quả nhận được cho 1. SBB dich, nguon; + Lệnh MUL(Multiply): thực hiện phép nhân không dấu. Nhân nội dung của đoạn AL với toán hạng nguồn. Nếu nguồn kiểu byte thì tích chứa trong AX, nếu nguồn là kiểu từ thi tích chứa trong DX:AX MUL nguon; + Lệnh JNZ: nếu KQ của lệnh trước đó khác 0 thi thực hiện lệnh nhảy đến nhãn_đích, ngược lại thì thực hiện lệnh kế tiếp sau đó. JNZ nhan_dich; + Lệnh JA, JG: nhảy nếu lớn hơn + Lệnh JB, JL : nhảy nếu nhỏ hơn. + Lệnh JNA, JNG: nhảy nếu không lớn hơn. + Lệnh JE: nhảy nếu bằng. + Lệnh JC : nhảy nếu cờ CF=1. + Lệnh nhảy không điều kiện (JuMP) : nhảy đến nhãn_nguồn khi gặp lệnh này. JMP nhan_nguon ; + Lệnh CMP (CoMPare) : so sánh 2 toán hạng bằng cách trừ 2 toán hạng cho nhau mà không lưu lại két quả. CMP dich, nguon ; + Lệnh lặp : lặp lại nhãn_nguồn khi gặp lệnh này. LOOP nhan_nguon ; + Các lệnh AND, OR, XOR và TEST AND dich,nguon

;AND đích với nguồn, kết quả lưu ở đích

OR dich,nguon

;OR đích với nguồn, kết quả lưu ở đích

XOR dich,nguon

;XOR đích với nguồn, kết quả lưu ở đích

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

14

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TEST dich,nguon ;AND đích với nguồn, kết quả không lưu lại + Lệnh dịch: SHL/SAL dich,1 ;dich sang trai 1 bit SHL/SAL dich,CL ; dich sang trai nhieu bit SHR dich,1 ; dich sang phai 1 bit SHR dich,CLL ; dich sang phai nhieu bit + Lệnh quay: ROL/ROR dich,1 ; quay đích sang trái/phải 1 bit ROL/ROR dich,CL ; quay đích sang trái/phải n bit, với CL=n RCL/RCR dich,1 ; quay đích sang trái/phải 1 bit RCL/RCR dich,CL ; quay đích sang trái/phải n bit, với CL=n + Lệnh HLT (HaLT): đưa bộ vi xử lý vào trạng thai dừng để chờ ngắt ngoài. Dạng lệnh: HLT + Lệnh LOCK: khóa bus trong môi trường có nhiều bộ vi xử lý. + Lệnh NOP: không thực hiện một thao tác nào. + Lệnh STI: IF được thiết lập 1. + Lệnh WAIT: Bộ vi xử lý ở trạng thái chờ cho đến khi ngắt ngoài + Lệnh PUSH: cất dữ liệu vào ngăn xếp, giảm SP đi 2. PUSH nguon; + Lệnh PUSHF: chuyển đoạn ghi cờ vào ngăn xếp. PUSHF;

+ Lệnh POP: lấy dữ liệu ra khỏi ngăn xếp và đưa vào toán hạng đích. POP dich;

+ Lệnh POPF: chuyển nội dung của 2 byte từ đinh ngăn xếp vào đoạn ghi cờ, sau đó tăng con trỏ ngăn xếp lên 2. POPF;

+ Lệnh CALL: gọi thủ tục. CALL nhan;

+ Lệnh RET: trả lại điều khiển khi thủ tục được thực hiện xong. RET;

Các hàm ngắt 21h của 8086 -Hàm 1: là hàm chờ đọc vào 1 ký tự từ thiết bị vào ra chuẩn(bàn phím). Kết quả được lưu vào trong AL. cú pháp :

MOV AH,1 INT 21H -Hàm 2 : là hàm hiển thị nội dung thanh ghi DL lên màn hình hoặc thi hành các chức năng điều khiển.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

15

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Cú pháp : MOV AH,2 MOV DL,’A’ Int 21H

-Hàm 4CH : là hàm kết thúc chương trình hiện tại và trả điều khiển về cho chương trình gọi nó. Cú pháp :

MOV AH,4CH INT 21H -Hàm 9 : Là hàm hiển thị ra màn hình một chuỗi kí tự Cú pháp :

AX,@DATA DS,AX ;khoi tao thanh ghi doan du lieu DS AH,9 DX,’chuoi ki tu’ 21H

 Cấu trúc chương trình lập trình cho 8086 model small ;khai bao kieu bo nho la small .stack 100h ;khai bao kich thuoc ngan xep la 100h .data ;khai bao doan du lieu ;khai báo các biến, các hằng ở đây .code ;khai bao doan ma Main proc ;các lệnh chương trình chính Main endp ;các hàm và thủ tục End main

IV.

CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI

1. Cấu tạo và chức năng của IC 8255A Sơ đồ chân và chức năng của mỗi chân

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

16

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Trên thị trường và nghiên cứu chúng ta chỉ nghiên cứu loại đóng gói dạng DIP 40 chân của IC 8255A:

– Các chân 14, 15, 16, 17, 13, 12, 11, 10: tương ứng theo thứ tự từ PC0 đến PC7. Đây là cổng giao tiếp dữ liệu 8 bít PC, khi cần thiết, nó có thể tách thành 2 phần PC cao từ bít PC7 đến PC4 và PC thấp từ bít PC0 đến PC3.đặc biệt, hai phần này có thể hoạt động độc lập với nhau nếu cần. tùy thuộc vào thanh ghi điều khiển được cài đặt mà các cổng này có thể vào/ ra dữ liệu. – Các chân 4, 3, 2, 1, 40, 39, 38, 37: tương ứng với cổng PA từ PA0 đến PA7. Đây là cổng giao tiếp dữ liệu 8 bit vào/ ra PA. tùy theo thanh ghi điều khiển được cài đặt mà cổng này có thể xuất dữ liệu ra hoặc nhận dữ liệu vào. Cổng này khác với cổng PC, nó không thể tách làm 2 độc lập với nhau được. – Các chân từ 18 đến 25: tương ứng với cổng PB từ PB0 đến PB7 . Tương tự như cổng PA, cổng PB cũng có thể đưa dữ lieu 8 bít ra hoặc vào bằng cách thiết lập giá trị của thanh ghi điều khiển. – Các chân từ 27 đến 34 : tương ứng theo thứ tự từ D7 đến D0 – Bus dữ liêu(2 chiều). Bus dữ liệu 2 chiều này được nối tới các tín hiệu tương ứng của Vi xử lý để trao đổi dữ liệu vào/ra do chip 8086 xử lý – Chân 35: là chân Reset – khởi tạo trạng thái ban đầu của IC 8255. Nếu đặt mức này lên mức 1 thì IC bị RESET lại từ đầu. để mạch có thể chạy được, chúng ta phải đặt chân này về mức 0V – GND.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

17

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

– Chân 6: chân /CS – Tín hiệu chọn vi mạch. Đây là tín hiệu tích cực ở mức thấp 0v, vì vây chúng ta phải đặt chân này ở mức thấp để chọn IC 8255 hoạt động. nhơ vậy, chân này được sử dụng để kết hợp với mạch giải mã địa chỉ để Vi xử lý điều khiển nó hoạt động đúng yêu cầu. – Chân 5: chân /RD (Read)- là chân tín hiệu cho phép đọc. – Chân 36: chân /WR(Write) – là chân tín hiệu cho phép ghi. – Chân 9 và 8: tương ứng với chân tín hiệu địa chỉ A0 – A1, 2 chân này được nối với 2 bít được tách ra từ bộ tách địa chỉ của 8086, 2 chân này dùng để giải mã cho các cổng của 8255 với quy luật sau: + A1A0 là 00: mã hóa cho cổng PA + A1A0 là 01: mã hóa cho cổng PB + A1A0 là 10: mã hóa cho cổng PC + A1A0 là 11: mã hóa cho thanh ghi điều khiển Chính vì vậy, để chọn đúng vị trí cổng chúng ta phải đưa 2 bít bất kì được tách ra từ bộ tách tín hiệu địa chỉ sao cho 2 chân này cũng được mã hóa đúng như quy luật của A1, A0 trên 8255

chế độ hoạt động

Tuy thuộc vào đoạn ghi điều khiển khi khởi tạo mà vi mạch có thể hoạt động ở các chế độ 0, 1, 2 khác nhau, chiều của các cổng A, B, C có thể ra hoặc vào. Thanh ghi điều khiển gồm có 8 bit, mỗi bít có các chức năng khác nhau : 1

D6

D5

PA

PC cao

D2 PB

PC thấp

+ Bit D6 và D5 dùng để chọn chế độ nhóm A

 Nếu D6D5 là 00 thì chọn chế độ 0  Nếu D6D5 là 01 thì chọn chế độ 1  Các trường hợp khác sẽ không xác định + Bít PA: chọn chiều cho cổng PA,

 Nếu PA=0: cổng PA sẽ xuất dữ liệu ra.  Nếu PA=1: cổng PA sẽ nhận dự liệu bên ngoài vào + Bít PC cao: chọn chiều ra/vào cho 4 bit cao của cổng PC

 Nếu PC=0 thì cho phép cổng PC cao xuất dữ liệu ra  Nếu PC=1 thì cho phép cổng PC ca0 nhận dữ liệu LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

18

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

+ Bít D2: chọn chế độ nhóm B

 Nếu D2=0 thì chọn chế độ 0  Nếu D2=1 thì chọn chế độ 1 + Bít PB: chọn chiều ra/vào cho cổng PB

 Nếu PB=0 thì cho phép cổng PB xuất dữ liệu ra  Nếu PB=1 thì cho phép cổng PB nhận dữ liệu + Bít PC thấp: chọn chiều ra/vào cho 4 bit thấp của cổng PC

 Nếu PC=0 thì cho phép cổng PC thấp xuất dữ liệu ra  Nếu PC=1 thì cho phép cổng PC thấp nhận dữ liệu VD: để chọn chọn chế độ nhóm A là chế độ 0, nhóm B là chế độ 0, cổng PA, PB xuất dữ liệu, cổng PC nhận dữ liệu , ta cài đặt thanh ghi điều khiển như sau: Mov al, 100010001B Out DK, al Chế độ 0: + các cổng A, B, C được sử dụng đọc lập với nhau. + Cổng A, B, C có thể vào hoặc ra tùy vào đoạn ghi điều khiển – Chế độ 1: chế độ này được gọi là chế độ vào/ra đột cửa hay ddooid thoại với các bit của cổng C. Các cổng A, B, C được chia thành 2 nhóm: + Nhóm A gồm cổng A để trao đổi dữ liệu và cổng C cao để đồi thoại với Vi Xử Lý và thiếu bị ngoài. + Nhóm B gồm cổng B để trao đổi dữ liệu và cổng C thấp để đồi thoại với Vi Xử Lý và thiếu bị ngoài

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

19

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

2. Cấu tạo bộ giải mã Cấu tạo bên trong và chức năng các chân :

IC 74273 là IC số được tích hợp bỏi 8 con flip-flop loại D lắp theo kiểu đồng bộ xung đồng hồ và chân clear. IC gồm có 20 chân trong đó: + Chân 20 nối với Vcc nằm ở dải 4,75 đến 5,25 Volt + Chân 10 nối với Mass + Chân 1 là chân Clear (MR) + Chân 11 là chân xung đồng hồ (CP) + Các chân 3, 4, 7, 8, 13, 14, 17, 18 là chân tín hiệu vào nối với các dây tín hiệu đa hợp của Vi Xử Lý. + Các chân 2, 5, 6, 9, 12, 15, 16, 19 là các chân tín hiệu địa chỉ được tách ra.

LỚP ĐIỆN TỬ 2 K12

20

Cấu Tạo Máy Vi Tính

Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt NamĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cấu Tạo Máy Vi TínhMôn: Tin Học THCSHiền Thu Nguyễn – THPT Lê Thánh Tông

Hà Nội – 2020 AD

Máy tính hay máy vi tính,là thiết bị rất quen thuộc với chúng ta,có ứng dụng trong nhiều chuyên ngành,từ những ngành rất đỗi gần gũi như bán hàng cho đến những ngành lớn như đồ họa,mô phỏng quân sự, E – Sport (Thể thao điện tử) hay chỉ đơn giản là lướt web và giải trí.Tuy nhiên không phải ai cũng biết hết cấu tạo của chiếc máy vi tính.Thật ra để mà biết cấu tạo máy vi tính đồng nghĩa là phải nắm được hàng trăm linh kiện các loại,tuy nhiên nếu chúng ta không chuyên sâu thì chỉ cần biết 1 số ít linh kiện quan trọng trong máy.

Các linh kiện,bộ phận cơ bản của máy vi tính:1.Mainboard (hay còn gọi là bo mạch chủ)2.CPU (Central Processing Unit – Đơn vị xử lý)3.RAM (Random Access Memory – Bộ nhớ tạm thời)4.VGA (Video Graphics Array – Cạc đồ họa)5.Ổ cứng6.PSU (Power Supply – Bộ nguồn)7.Màn hình vi tính8.Chuột vi tính9.Bàn phím

I.Mainboard (Bo mạch chủ)Định nghĩa: là bảng điện tử có chức năng kết nối các linh kiện của máy vi tính.Nhận xét: đây được coi là khung xương của máy tính,vì nhờ có mainboard mà các linh kiện được kết nối và phối hợp với nhau để máy tính hoạt động đồng bộ và hiệu quả.

Bo mạch chủ hay Mainboard. Ảnh 1.1Một Mainboard khác. Ảnh 1.2

Chức năng: a.Kết nối các linh kiện và thiết bị điện tử máy tính với nhau.b.Điều khiển nguồn dữ liệu giữa các linh kiện và thiết bị điện tử.c.Điều khiển,phân phối điện,điện áp cho các linh kiện.

Sơ đồ mainboard nhìn chung khác nhau theo từng hãng,nhưng cơ bản là giống nhau về nguyên lý hoạt động và cấu trúc rẽ nhánh.Theo hình 1.3 ta có sơ đồ bo mạch chủ:

Hình 1.3 Sơ đồ Mainboard

Cấu tạo:– Socket hay còn gọi là đế cắm CPU– Chip bán cầu bắc và chip bán cầu nam– Khe cắm RAM– Khe cắm mở rộng

1.Socket– Là bộ phận để đặt CPU2.Chip bán cầu bắc và chip bán cầu nam– Chip bán cầu Bắc thường phụ trách về các hoạt động của cpu, ram và card đồ họa và liên kết với bán cầu còn lại. Chip bán cầu bắc là thành phần quan trọng nhất trong mainboard bởi nó phụ trách hầu hết các bộ phận quan trọng của thiết bị.

– Chip bán cầu Nam có nhiệm vụ thực thi các bộ phận có tốc độ chậm trong main, chip bán cầu Nam không trực tiếp tham gia vào hoạt động của CPU mà chỉ tham gia thông qua chip bán cầu Bắc.

3.Khe cắm RAM– Đây là thành phần không thể thiếu trên các mainboard. Với các dòng laptop, PC người dùng có thể dễ dàng nâng cấp, thay thế ram giúp cho tốc độ của thiết bị được tăng lên đáng kể.

Hình 1.4 . Khe cắm RAM

Hình 1.5 . Socket

II.CPU hay còn gọi là vi xử lýĐịnh nghĩa:Vi xử lý hay còn gọi là CPU hoặc còn gọi là đơn vị xử lý trung tâm.Đóng vai trò tính toán các phép tính.Đơn giản hơn đây là bộ phận xử lý thông tin,mọi hành động phải qua CPU rồi mới đến được màn hình.Nhận xét:Không có CPU thì máy tính không hoạt động được.CPU chính là bộ não của máy tính.2 hãng lớn về sản xuất cpu hiện nay là Intel và AMD

Ảnh 1.6 . CPU của hãng AMD

Ảnh 1.7 . CPU của hãng Intel

Các thông số cơ bản của CPU– Socket phù hợp – Điện tiêu thụ– Bộ nhớ đệm – Thuật in– Số nhân– Số luồng– Xung cơ bản– Xung turbo1.SocketĐây là thông số chỉ loại socket phù hợp với cpu

2.Bộ nhớ đệmBộ nhớ đệm CPU là vùng bộ nhớ nhanh nằm trên bộ xử lý. Đây là nơi lưu trữ các dữ liệu nằm chờ phần cứng xử lý

Cấu Tạo Máy Vi Tính May Vi Tinh Docx

Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt NamĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cấu Tạo Máy Vi TínhMôn: Tin Học THCSHiền Thu Nguyễn – THPT Lê Thánh Tông

Hà Nội – 2020 AD

Máy tính hay máy vi tính,là thiết bị rất quen thuộc với chúng ta,có ứng dụng trong nhiều chuyên ngành,từ những ngành rất đỗi gần gũi như bán hàng cho đến những ngành lớn như đồ họa,mô phỏng quân sự, E – Sport (Thể thao điện tử) hay chỉ đơn giản là lướt web và giải trí.Tuy nhiên không phải ai cũng biết hết cấu tạo của chiếc máy vi tính.Thật ra để mà biết cấu tạo máy vi tính đồng nghĩa là phải nắm được hàng trăm linh kiện các loại,tuy nhiên nếu chúng ta không chuyên sâu thì chỉ cần biết 1 số ít linh kiện quan trọng trong máy.

Các linh kiện,bộ phận cơ bản của máy vi tính:1.Mainboard (hay còn gọi là bo mạch chủ)2.CPU (Central Processing Unit – Đơn vị xử lý)3.RAM (Random Access Memory – Bộ nhớ tạm thời)4.VGA (Video Graphics Array – Cạc đồ họa)5.Ổ cứng6.PSU (Power Supply – Bộ nguồn)7.Màn hình vi tính8.Chuột vi tính9.Bàn phím

I.Mainboard (Bo mạch chủ)Định nghĩa: là bảng điện tử có chức năng kết nối các linh kiện của máy vi tính.Nhận xét: đây được coi là khung xương của máy tính,vì nhờ có mainboard mà các linh kiện được kết nối và phối hợp với nhau để máy tính hoạt động đồng bộ và hiệu quả.

Bo mạch chủ hay Mainboard. Ảnh 1.1Một Mainboard khác. Ảnh 1.2

Chức năng: a.Kết nối các linh kiện và thiết bị điện tử máy tính với nhau.b.Điều khiển nguồn dữ liệu giữa các linh kiện và thiết bị điện tử.c.Điều khiển,phân phối điện,điện áp cho các linh kiện.

Sơ đồ mainboard nhìn chung khác nhau theo từng hãng,nhưng cơ bản là giống nhau về nguyên lý hoạt động và cấu trúc rẽ nhánh.Theo hình 1.3 ta có sơ đồ bo mạch chủ:

Hình 1.3 Sơ đồ Mainboard

Cấu tạo:– Socket hay còn gọi là đế cắm CPU– Chip bán cầu bắc và chip bán cầu nam– Khe cắm RAM– Khe cắm mở rộng

1.Socket– Là bộ phận để đặt CPU2.Chip bán cầu bắc và chip bán cầu nam– Chip bán cầu Bắc thường phụ trách về các hoạt động của cpu, ram và card đồ họa và liên kết với bán cầu còn lại. Chip bán cầu bắc là thành phần quan trọng nhất trong mainboard bởi nó phụ trách hầu hết các bộ phận quan trọng của thiết bị.

– Chip bán cầu Nam có nhiệm vụ thực thi các bộ phận có tốc độ chậm trong main, chip bán cầu Nam không trực tiếp tham gia vào hoạt động của CPU mà chỉ tham gia thông qua chip bán cầu Bắc.

3.Khe cắm RAM– Đây là thành phần không thể thiếu trên các mainboard. Với các dòng laptop, PC người dùng có thể dễ dàng nâng cấp, thay thế ram giúp cho tốc độ của thiết bị được tăng lên đáng kể.

Hình 1.4 . Khe cắm RAM

Hình 1.5 . Socket

II.CPU hay còn gọi là vi xử lýĐịnh nghĩa:Vi xử lý hay còn gọi là CPU hoặc còn gọi là đơn vị xử lý trung tâm.Đóng vai trò tính toán các phép tính.Đơn giản hơn đây là bộ phận xử lý thông tin,mọi hành động phải qua CPU rồi mới đến được màn hình.Nhận xét:Không có CPU thì máy tính không hoạt động được.CPU chính là bộ não của máy tính.2 hãng lớn về sản xuất cpu hiện nay là Intel và AMD

Ảnh 1.6 . CPU của hãng AMD

Ảnh 1.7 . CPU của hãng Intel

Các thông số cơ bản của CPU– Socket phù hợp – Điện tiêu thụ– Bộ nhớ đệm – Thuật in– Số nhân– Số luồng– Xung cơ bản– Xung turbo1.SocketĐây là thông số chỉ loại socket phù hợp với cpu

2.Bộ nhớ đệmBộ nhớ đệm CPU là vùng bộ nhớ nhanh nằm trên bộ xử lý. Đây là nơi lưu trữ các dữ liệu nằm chờ phần cứng xử lý

Cấu Trúc Chung Máy Tính

KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CHUNG VỀ MÁY TÍNHGiảng viên: Th.s Phan Nam AnhPhòng Công Nghệ Thông Tin – VDC2E-mail: pnanh@vdc.com.vnĐỀ ÁN 112CPCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC2NỘI DUNG MÔN HỌCBài 1 : Mở đầuKiến thức chung về CNTT và máy tínhBài 2 : Phần cứngCác thành phần, thiết bị của máy tínhBài 3 : Phần mềmTìm hiểu các phần mềm thông dụng hiện nayBài 4 : Máy tính trong đời sống hàng ngàyVai trò và ứng dụng của máy tính trong cuộc sốngBài 5 : Bảo mậtVấn đề an toàn và bảo mật trong thông tinBÀI 1 – MỞ ĐẦUThông tin và khoa học xử lý thông tin –Khái niệm chung về phần cứng và phần mềm –Các kiểu máy tính –Các thành phần chính của PC –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC4I. Thông tin và khoa học xử lý thông tinKhái niệm thông tin và dữ liệu

Thông tin (Information): những gì có thể ghi lại và truyền đi. VD: những gì ta gặp hàng ngày: tin thời tiết, lịch thi đấu bóng đá, nội dung học tập …

Dữ liệu (Data): cái mang thông tin Ký hiệu, chữ viết, tín hiệu, cử chỉ, hành vi …Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC5I. Thông tin và khoa học xử lý thông tinLượng tin Đơn vị đo lượng tin trong máy tính là bit (có 2 trạng thái 0 và 1 ứng với trạng thái mạch điện tử)1 Byte = 8 bit1 Kilobyte (KB) = 1024 Byte1 Megabyte (MB) = 1024 Kilobyte1 GigaByte (GB) = 1024 MB

Khoa học xử lý thông tin Khoa học máy tính (Computer Science), Công nghệ thông tin (Information Technology)…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC6II. Các khái niệm phần cứng và phần mềmPhần cứng (Hardware)Các thành phần vật lý của máy tínhVD : màn hình, bàn phím, con chuột…

Phần mềm (Software)Các chương trình chạy trên máy tínhGiúp hiệu quả sử dụng phần cứng được nâng cao, tự động hoá nhiều tác vụ của con ngườiVD : phần mềm soạn thảo văn bảnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC7III. Các kiểu máy tínhMáy tính lớn (MainFrame)Kích thước lớn, khả năng xử lý mạnh, phục vụ nhiều người sử dụng.Đắt tiền, được sử dụng trong các cơ quan, tổ chức lớn (ngân hàng, cơ quan chính phủ …)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC8III. Các kiểu máy tínhMáy tính cá nhân (Personal Computer – PC)Ra đời năm 1981 theo mô hình của IBMCác máy tính sau này đều tương thích với thiết kế ban đầu của IBMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC9III. Các kiểu máy tínhMáy MAC (Apple MAC)Không theo mô hình thiết kế của IBMSử dụng hệ điều hành khác PCMáy MAC nghiêng về phục vụ thiết kế và xử lý đồ họaCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC10III. Các kiểu máy tínhMáy tính xách tay (Laptop)Laptop/ NotebookNhỏ gọn,phù hợp với người hay di chuyểnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC11III. Các kiểu máy tínhThiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số(PDA – Personal Digitla Assistant)Còn gọi Palm-top, handheld computerThiết bị cầm tay giúp tổ chức thông tin cá nhânKết hợp chức năng của máy tính, điện thoại, internetSử dụng bút để điều khiển và nhập liệuCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC12IV. Các bộ phận chính của máy tính PCTổng quanMàn hình, bàn phím, chuột, loa, thùng máy….Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC13IV. Các bộ phận chính của máy tính PCKhối xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit)Còn gọi bộ vi xử lý / con chípLà bộ não của máy tính, tính toán và điều khiển mọi hoạt động của máy tínhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC14IV. Các bộ phận chính của máy tính PCBộ nhớ trongDùng để chứa các lệnh và dữ liệu phục vụ cho quá trình thực hiện các chương trìnhBao gồmRAM (Random Access Memory)ROM (Read Only Memory)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC15IV. Các bộ phận chính của máy tính PCBộ nhớ ngoàiLà các thiết bị lưu trữ : đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ổ ZIPCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC16IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCác thiết bị vào (Input Device)Cho phép nhập thông tin vào máy tínhVD : Bàn phím, con chuột, máy quétCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC17IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCác thiết bị ra (Output Device)Cho phép xuất thông tin từ máy tínhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC18IV. Các bộ phận chính của máy tính PCThiết bị ngoại viLà bất kỳ thiết bị nào có thể gắn/ cắm vào máy tínhMáy quét, máy in, bàn phím, chuột, loa … đều là các thiết bị ngoại vi.Cổng nối tiếpKết nối các thiết bị như modemCổng song songCổng nối tiếp vạn năng (USB – Universal Serial Bus)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC19IV. Các bộ phận chính của máy tính PCCổng nối tiếpKết nối các thiết bị như modemThường đặt tên COM1, COM2Cổng song songKết nối thiết bị, thường dùng cho máy inThường đặt tên LPT1, LPT2Cổng nối tiếp vạn năng (USB – Universal Serial Bus)Xuất hiện trong các máy tính thế hệ gần đây giúp giao tiếp với các thiết bị trở nên đơn giảnViệc nhận các thiết bị hầu như trở nên tự động.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC20V. Khả năng vận hành của máy tínhTốc độ đồng hồ của bộ vi xử lýQuyết định tốc độ thực thi và tính toán của bộ vi xử lýDung lượng RAMCàng nhiều RAM máy càng chạy nhanhTốc độ và dung lượng của ổ cứngKhông gian trống và tình trạng phân mảnh đĩaTính năng đa nhiệm của hệ điều hànhCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC21BÀI 2 – PHẦN CỨNGVỏ máy, bảng mạch chủ, CPU –Từng loại bộ nhớ và cách thức phân biệt –Các thiết bị lưu trữ ngoài –Nhóm các thiết bị vào ra –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC23I. Vỏ máy (Case)Chứa các bộ phận phần cứng khácThiết kế nằm đứng/ ngangCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC24I. Vỏ máy (Case)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC25II – Bo mạch chủCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC26II – Bo mạch chủ (Mainboard)Nằm trong vỏ máyTất cả thành phần của máy tính đều cắm vào bo mạch chủ CPU, RAM, ROM cắm trực tiếp thông qua khe cắmỔ cứng, ổ mềm, ổ quang gắn vào mainboard thông qua cáp điện và cáp dữ liệu.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC27III – Khối xử lý trung tâm (CPU)Là bộ não của máy tínhBao gồmKhối điều khiển (CU – Control UnitTìm đọc các lệnh từ bộ nhớGiải mã các lệnh và điều khiển các bước thực hiệnKhối tính toán số học (ALU – Arithmetic Logical Unit)Thực hiện các phép toán số học và các phép logicBộ phận tạo nhịp (Clock) tạo xung nhịp để điều khiển hoạt động và đồng bộ sự hoạt động của máy tính.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC28III – Khối xử lý trung tâm (CPU)Các loại CPU thông dụngIntel : Pentium 4, Pentium MAMD : AthlonTốc độ xử lý hiện nay : trên 3000 MHzCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC29IV – Bộ nhớ trongBộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)Nơi hệ điều hành được tải vào khi khởi độngNơi chương trình hay ứng dụng được tải vào và lưu trữ tạm thời trong quá trình vận hànhDữ liệu chỉ tồn tại trong RAM khi máy tính có điện và chương trình hoạt độngMáy tính càng nhiều RAM thì tốc độ xử lý càng nhanhMáy tính thông thường hiện nay có từ 128-512MB RAMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC30IV – Bộ nhớ trongBộ nhớ chỉ đọc (ROM)Là một chíp đặc biệt được nạp sẵn phần mềm, nằm trên mainboardĐược đọc đầu tiên khi máy tính khởi động Thực hiện các tác vụ kiểm tra và nạp hệ điều hành vào bộ nhớ RAMCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC31V – Bộ nhớ ngoàiĐĩa cứng (Hard Disk)Là thiết bị lưu trữ dữ liệu chính của máy tínhTốc độ truy xuất nhanh để có thể thực hiện đồng thời các công việc đọc ghi dữ liệuTốc độ tính bằng “Thời gian truy cập trung bình” đo bằng miligiâyDung lượng đĩa cứng thông dụng hiện nay40 – 120 GB (1GB = 1024MB)Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC32V – Bộ nhớ ngoàiĐĩa mềm (Floppy Disk)Từng là thiết bị lưu trữ phổ biếnHiện nay :Dung lượng lưu trữ thấpTốc độ truy xuất chậmĐộ tin cậy kém

Phổ biến ở dạng in đen trắng

Hệ thống đặt vé máy bay

Bảo hiểm

V.v…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC68I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCỨng dụng của máy tính trong chính phủThống kê dân sốĐăng ký phương tiện giao thôngBầu cử điện tửCác dịch vụ côngCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC69I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCỨng dụng trong y tế và chăm sóc sức khỏeQuản lý hồ sơ bệnh ánĐiều khiển cấp cứuHỗ trợ chẩn đoán và phẫu thuật

Ứng dụng của máy tính trong giáo dụcXếp thời khóa biểu, lịch họcGiảng bài bằng máy tínhĐào tạo từ xa, e-learningCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC70I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCE-learningDạy và học qua mạngGiảng viên có thể giảng cho nhiều người ở nhiều nơi khác nhauCho phép truyền thông 2 chiều thời gian thực giữa giảng viên và học viênHọc viên có thể xem lại bài giảng nếu chưa hiểuPhong cách dạy/học mới và mở rộngCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC71I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆCLàm việc từ xa (tele-working)Nhân viên có thể ngồi nhà và kết nối với cơ quan, tổ chức để làm việc.Ưu điểmGiảm thời gian đi lạiKế hoạch làm việc linh hoạtGiảm không gian văn phòngNhược điểmThiếu sự liên hệ trực tiếpThiếu tính tự giácCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC72II – Xã hội điện tử Ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng gần gũi và đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của xã hội

Thư điện tử và các ứng dụngCó thể gửi nội dung thông tin tới người khác ở bất kỳ đâu trong vài giây với điều kiện người đó có địa chỉ thư điện tử và có kết nối internet.Có thể gửi kèm file torng thư điện tửCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC73II – Xã hội điện tửThương mại điện tửThực hiện các hình thức thương mại thông qua máy tính và internetNgười dùng có thể lựa chọn các mặt hàng và dịch vụ trên trang web bày bán và lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp nhấtMua hàng trực tuyếnSử dụng hệ thống giỏ hàng giống như ở siêu thị ngoài đời thựcCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC74II – Xã hội điện tửƯu – nhược điểm của mua bán trực tuyếnCác dịch vụ luôn sẵn sàng 24/7 (online)Lượng sản phẩm được đăng tải hoặc bày bán lớnThông tin sản phẩm được chi tiết hóaCó thể so sánh giá cả giữa nhiều nhà cung cấpKhả năng lựa chọn và mua hàng như nhau giữa nông thông và thành thịCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC75II – Xã hội điện tửNhược điểm của thương mại điện tửKhả năng bị đánh cắp thông tin và sử dụng bất hợp pháp thẻ tín dụngNgày càng xuất hiện nhiều trang web giả mạoThông tin gửi trên internet thường không an toàn và có thể bị nghe lénTính xác thực và tin cậy của nơi giao dịchNên chọn những công ty uy tínNắm đầy đủ những thông tin tin cậy của công tyVấn đề trả hàng khi không hài lòngLuật bảo vệ người tiêu dùng với người mua nước ngoàiCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC76BÀI 5 – BẢO MẬTBảo mật thông tin và các ích lợi –Bảo vệ sự riêng tư trong tin học –Mục đích và giá trị của việc sao lưu dữ liệu –Virus máy tính và những tác hại –Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC78I – Bảo mật thông tinBảo mật thông tin và các lợi íchBảo mật thông tin là thuật ngữ chỉ chung tất cả các hình thức an toàn trong máy tính, bao gồm : bảo vệ chống virus, tin tặc và truy cập trái phép.

Để bảo mật thông tin, người dùng cầnHọc cách vận hành máy tính đúng quy cáchNâng cao ý thức về tầm quan trọng của bảo mậtThiết lập và tuân thủ các nguyên tắc bảo mật Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC79I – Bảo mật thông tinTắt máy đúng quy cáchMáy tính khi bật thường làm việc với dữ liệuTắt máy đột ngột thường làm mất dữ liệu do hệ điều hành chưa kịp sao lưuVới Windows : nhấn Start  ShutdownBộ lưu điện UPS (Un-interruptible Power Supply)Bảo vệ máy tính tránh trường hợp tắt đột ngộtCó ắc quy để cấp điện cho máy tính khi mất điệnNgười dùng đủ thời gian để hoàn tất và lưu dữ liệuCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC80I – Bảo mật thông tinSử dụng ổn ápĐiều chỉnh điện áp cân bằng và ổn định, tránh việc điện áp biến đổi thất thường gây hỏng thiết bịĐiều kiện môi trường làm việcThoáng gió, môi trường sạch sẽBề mặt rộng rãi và ổn địnhTránhBụi bặm, nhiệt độ quá cao / quá thấpKhông di chuyển máy khi đang bậtKhông để đồ vật lên màn hình / máy tính….Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC81I – Bảo mật thông tinKhi máy tính bị hỏngBáo ngay cho bộ phận phụ trách công nghệ thông tinKhông tự mở máy để kiểm tra nếu không nắm vững kỹ thuậtCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC82I – Bảo mật thông tinBảo vệ sự riêng tưCó cơ chế làm việc đúng đắnCơ chế truy xuất để đọcCơ chế hủy vĩnh viễnTên đăng nhập và mật khẩuSử dụng để đăng nhập vào máy tính và mạng máy tínhGiúp định rõ vị trí và vai trò của người dùng Thường do người quản trị mạng cấp phát và phân quyềnCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC83I – Bảo mật thông tinChọn mật khẩu an toànTên đăng nhập + mật khẩu = chìa khóa Tên đăng nhập: thường công khai  cần mật khẩu an toànMật khẩu: chứa ít nhất 8 ký tự gồm chữ và sốKhông bao giờ cho ai biết mật khẩuKhông đặt mật khẩu đơn giản, không viết ra giấyKhông nên đặt tất cả mật khẩu giống nhau.Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC84I – Bảo mật thông tinHủy dữ liệuDữ liệu đã xóa có thể được khôi phục bởi những phần mềm chuyên dụngMuốn xóa an toàn : sử dụng phần mềm hủy dữ liệu chuyên dụngQuản lý khách tham quanLuôn chú ý khả năng mất dữ liệu từ khách tham quanKhách có thể dễ dàng và nhanh chóng lấy cắp dữ liệu bằng những thiết bị lưu trữ nhỏ gọn khi không có người giám sátCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC85I – Bảo mật thông tinSao lưu dữ liệuDữ liệu là thứ quan trọng nhất trong máy tínhĐĩa cứng có thể lưu trữ dữ liệu trong nhiều năm nhưng cũng có thể hỏng bất cứ lúc nàoCần sao lưu dữ liệu ra các thiết bị chuyên dụngVới các tổ chức lớn: có khu chứa chuyên dụng hoặc máy tính lưu trữ trung tâm để chứa dữ liệu sao lưu tự động hoặc bởi đội ngũ kỹ thuậtCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC86I – Bảo mật thông tinThiết lập chế độ sao lưu trên máy tínhNên có chính sách sao lưu hiệu quả và phù hợp với nhu cầuVD : hàng ngày sao lưu thư mục lưu tài liệu vào một thư mục khácSao lưu toàn bộ và sao lưu một phầnSao lưu toàn bộ (Complete backup): lưu tất cả dữ liệu trong máy tínhSao lưu một phần (Incremental backup): chỉ soa lưu những gì được tạo ra hoặc sửa đổi từ lần sao lưu trướcCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC87I – Bảo mật thông tinKhả năng mất cắp máy tính xách tay và thiết bị di độngMáy tính xách tay tiện dụng là linh hoạt nên phần lớn dữ liệu được lưu trong đóViệc hay di chuyển dẫn tới nguy cơ bị mất caoPhải quản lý máy thật tốtBảo vệ dữ liệu cho máy bằng cách đặt các mật khẩu truy cậpCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC88II – Virus máy tínhVirus máy tính và những tác hạiVirus máy tính là những chương trình nhỏ, xâm nhập bất hợp pháp vào máy tínhCó khả năng tự sao chép và tự ẩn nấp trên đĩa cứng, đĩa mềm….Lây qua máy tính khác khi sao chép tập tinThường mang mục đích phá hoạiVD : xóa dữ liệu, format ổ cứng, không cho người dùng chạy ứng dụng v.v…Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC89Dấu hiệu nhận biếtMáy có những triệu chứng bất thường: chạy chậm, treo máyVD: Con đường lây lan của virusTự gửi e-mail đến các người dùng mà nó biết được đính kèm chính bản thân virusNhững người nhận thư vô tình mở file đính kèm trong thư nhận đượcVirus lây trên máy nạn nhân và tiếp tục gửi mail đến các nạn nhân mới mà nó mới thu thập được danh sáchCopyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC90Phần mềm diệt VirusCần phòng tránh virus ngay từ đầuThường xuyên cập nhật danh sách virus