Top 12 # Xem Nhiều Nhất Ví Dụ Về Đặc Điểm Của Mã Di Truyền Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Mã Di Truyền Có Các Đặc Điểm ? I.

Câu hỏi:

Mã di truyền có các đặc điểm ?

I. Mã bộ ba, được đọc từ một điểm xác định, không chồng gối.

II. Mã di truyền có tính phổ biến, áp dụng cho hầu hết các loài sinh vật.

III. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một axit amin chỉ mã hóa một bộ ba nhất định.

IV. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.

V. Vì có 4 loại nucleotit, nên có tối đa 64 bộ ba mã hóa cho tất cả các axit amin.

Số nhận định đúng?

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Cho các thông tin sau đây:I. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêinII.

Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng: I.

Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.

Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Cho các nhận định sau: Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza ARNpôlimeraza có khả năng làm tháo xoắn phân

Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN: I.

Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, xét c ác kết luận sau đây: I.

Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi trong một tế bào của một loài thực vật:

Khi nói về mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chín

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G – X, A – U và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và qu�

Khi nói về gen cấu trúc, cho các thông tin sau I.

Mã di truyền có các đặc điểm ? I.

Khi nói về bộ ba của mã di truyền, có hai nhóm học sinh đưa ra các nhận định sau: * Nhóm II.

Khi nói về quá trình nhân đôi, cho các thông tin sau: I.

Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau (A, T, G, X).

Phát biểu nào sau đây không chính xác

Nói về quá trình dịch mã, cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I.

Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nh�

Biết các codon được mã hóa với các axit amin tương ứng như sau: Valin: GUU; Trip: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA; Met: AUG.

Điều nào sau đây chính xác khi nói về quá trình nhân đôi ADN?I.

Có 8 phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành tái bản một số lần trong môi trường mới có chứa N15 (so với môi

Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit.

Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.

Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa A-T, G-X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào

Một chuỗi polipheptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN.

Cho các yếu tố sau đây: I. enzim tạo mồi.

Sự tổng hợp ADN ở sinh vật nhân thực là nửa gián đoạn, trong đó có sự hình thành các đoạn Okazaki, nguyên nhân là do

Cho các nhân tố sau: I. các ribonucleotit tự do.

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu đúng?I.

Xét các phát biểu sauI.

ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực

2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới.

Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của cùng một tế bào sinh dưỡng, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? &nb

Một gen có 105 chu kì xoắn và có 28% số nuclêôtit loại G. Gen nhân đôi 3 lần.

Một phân tử mARN có tất cả 900 nucleotit, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 3:1:4:2.

Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin, 200 xitôzin.

Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4.

Khi nói về bộ ba mở đầu ở trên mARN, có mấy phát biểu đúng. I.

Khi Nói Về Đặc Điểm Mã Di Truyền, Nội Dung Nào Sau Đây Sai ?

Chủ đề :

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Đặc điểm phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6.109 cặp nu.

Xét các cặp cơ quan sau đây:1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người2.

Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là:

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

Khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?1.

Nguời ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ vào đâu?

Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?1.

Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM như thế nào?

Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3 : 1 ?

Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu ?

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da

Để so sánh tốc độ thoát hơi nước ở 2 mặt của lá người ta tiến hành làm các thao tác như sau:1.

Khi nói về đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau đây sai ?

Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đ�

Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDE.

Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy

Xét các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?1.

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thư�

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử.

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ b

Cho phép lai P: ♀AaBbDd x ♂AaBbdd . Kiểu gen tối đa ở F1

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20.

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G.

Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng với bình th�

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông dưới.

Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G,T,X lần lượt là 20%, 15%, 40%.

Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định.

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội

Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của NST?1. Mất đoạn 2.

Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định

Chọn lọc tự nhiên tác động quần thể nào?

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa.

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen.

Kinh Doanh Là Gì? Đặc Điểm, Phân Loại, Ví Dụ Về Kinh Doanh?

54093

Kinh doanh là hoạt động kinh tế của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đính thu lợi nhuận. Kinh doanh bao gồm nhiều lĩnh vưc như tài chính, thông tin, tin tức, giải trí, sản xuất công nghiệp, bán lẻ, phân phối, vận tải,…

Đặc điểm của kinh doanh

– Trao đổi hàng hóa và dịch vụ

– Giao dịch trong nhiều giao dịch

Trong kinh doanh, việc trao đổi hàng hóa và dịch vụ là một hoạt động diễn ra thường xuyên. Một sản phẩm / dịch vụ trước khi đến tay người tiêu dùng có thể trải qua nhiều giao dịch khác nhau.

– Lợi nhuận là mục tiêu chính

Việc kinh doanh được thực hiện với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Lợi nhuận chính là phần thưởng cho các dịch vụ của một doanh nhân.

– Kỹ năng kinh doanh để thành công

Bất cứ ai muốn trở thành một doanh nhân giỏi đều cần phải có những phẩm chất và kỹ năng kinh doanh tốt để có thể điều hành doanh nghiệp.

– Rủi ro và sự không chắc chắn

– Người mua và người bán

Mỗi giao dịch kinh doanh đều có tổi thiếu một bên mua và một bên bán.

– Kết nối với sản xuất

Hoạt động kinh doanh có thể được kết nối với sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ. Trong trường hợp này, nó được gọi là hoạt động công nghiệp. Các ngành công nghiệp có thể là chính hoặc phụ.

– Tiếp thị và phân phối hàng hóa

– Ưu đãi về hàng hóa và dịch vụ

Trong kinh doanh phải có giao dịch về hàng hóa và dịch vụ. Hàng hóa có thể chia thành 2 loại sau:

Hàng tiêu dùng: Hàng hóa được sử dụng bởi người tiêu dùng cuối cùng để tiêu dùng được gọi là hàng tiêu dùng, ví dụ TV, Xà phòng, v.v.

Hàng hóa sản xuất: Hàng hóa được sử dụng bởi nhà sản xuất để sản xuất ra hàng hóa khác như máy móc, thiết bị, vv

– Đáp ứng mong muốn cảu con người

Doanh nhân là người đáp ứng mong muốn thỏa mãn mong muốn của con người thông qua việc tiến hành kinh doanh. Bằng cách sản xuất và cung cấp các mặt hàng khác nhau, các doanh nhân cố gắng thúc đẩy sự hài lòng của người tiêu dùng.

– Nghĩa vụ xã hội

Doanh nhân hiện đại có ý thức về trách nhiệm xã hội của họ. Kinh doanh ngày nay là định hướng dịch vụ hơn là định hướng lợi nhuận.

Các loại hình tổ chức kinh doanh cơ bản

Có nhiều loại hình kinh doanh khác nhau, nhưng có ba loại chính đó là

Có những lĩnh vực kinh doanh nào? (Phân loại ngành kinh doanh)

– Kinh doanh tài chính:

Bao gồm các chủ thể nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, hộ gia đình, cá nhân… đóng góp quỹ tiền tệ vào Ngân sách nhà nước, Bảo hiểm, Tín dụng thông qua hình thức phân phối tổng sản phẩm xã hội sử dụng theo mục đích nhất định từ việc đầu tư và quản lý nguồn vốn nhằm thu lợi nhuận.

– Thông tin, tin tức, giải trí:

Phương thức truyền thông đưa những thông tin, hình ảnh tới quần chúng bao gồm các quyền sở hữu trí tuệ, nhà sản xuất, xưởng phim…

– Kinh doanh bất động sản:

Là sàn giao dịch của các nhà kinh doanh với các dự án lớn nhỏ mục đích thu lợi từ việc cho thuê, bán nhà đất và các mục hạ tầng.

– Sản xuất công nghiệp:

Công nghiệp là một ngành kinh tế hoạt động với quy mô lớn sản xuất hàng hóa vật chất chế biến, chế tạo công nghệ thúc đẩy mạnh mẽ áp dụng khoa học kỹ thuật sản xuất trên dây truyền đa dạng mặt hàng gồm các phần mềm, máy móc, động cơ…. sau đó bán ra đem lại doanh thu.

– Nông lâm ngư nghiệp:

Đây là hệ thống liên kết vòng tròn mô hình Nông nghiệp -Lâm nghiệp – Ngư nghiệp cùng phát triển hỗ trợ tương tác trong các nông trường, trang trại, nông trại, ruộng lương… mô hình này thu lợi từ việc cung cấp lương thực, thực phẩm, cây trồng tới người tiêu thụ.

Có nhiệm vụ lưu thông, sản xuất thực hiện vận chuyển người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác như vận tải đường bộ, vận tải hàng không, vận tải đường thủy và thu lợi nhuận từ phí vận chuyển.

– Bán lẻ & phân phối:

Dịch vụ này là một trung gian cung cấp hàng hóa từ nơi sản xuất tới người tiêu dùng. Hiện nay dịch vụ rất chi là phổ biến, có vô vàn công ty, doanh nghiệp, tư nhân thành lập nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng tốt nhất, đáp ứng mọi yêu cầu từ khách hàng.

– Kinh doanh dịch vụ

– …

Cung cấp các dịch vụ và hàng hóa vô hình, thu lợi bằng cách tính giá sức lao động hoặc các dịch vụ đã cung cấp cho chính phủ, các lĩnh vực kinh doanh khác hoặc khách hàng như trang trí nội thất, làm đẹp, tạo mẫu tóc, trang điểm, thẩm mỹ, giặt là, kiểm soát dịch bệnh, côn trùng..

Ví dụ về kinh doanh

Kinh doanh vận tải đường thủy; Kinh doanh dịch vụ cầm đồ; Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô; Kinh doanh dịch vụ bưu chính; Kinh doanh thức ăn thuỷ sản; thức ăn chăn nuôi; Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Kinh doanh phân bón; Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế; Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Kinh doanh vàng; Kinh doanh dược; Kinh doanh bất động sản; Xuất khẩu gạo; Đại lý bảo hiểm,…

Ví dụ về kinh doanh hộ gia đình

Ví dụ 1: Gia đình em một năm sản xuất được 2 tấn thóc, số thóc để ăn và để giống là 1 tấn, số thóc còn lại để bán. Vậy số thóc bán ra thị trường là: 2 tấn – 1 tấn = 1 tấn

Ví dụ 2: Chị B chăn nuôi gia cầm và lợn thịt. Mỗi năm chị cho xuất chuồng 500kg lợn, 100kg gia cầm. Giá bán dao động trong khoảng 20 đến 25 ngàn đồng/1kg lợn và 30 đến 35 ngàn đồng/1kg gia cầm.

Ví dụ 3: Anh T ở vùng trung du Bắc Bộ, anh trồng chè. Mỗi năm thu hoạch 2000kg chè các loại, anh bán 90% ra thị trường, 10% để lại chế biến gia công dùng cho gia đình.

Các hình thức sở hữu doanh nghiệp

– Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận ( Luật Doanh nghiệp). Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có không quá 50 thành viên cùng góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một hình thức đặc biệt của công ty trách nhiệm hữu hạn. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu; chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

– Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là loại hình đặc trưng của công ty đối vốn, vốn của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, ngưòi sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty cho đến hết giá trị cổ phần mà họ sở hữu.

Công ty hợp danh được pháp luật ghi nhận là một hình thức của công ty đối nhân, trong đó có ít nhất 2 thành viên (đều là cá nhân và là thương nhân) cung tiến hành hoạt động thương mại (theo nghĩa rộng) dưới một hãng chung (hay hội danh) và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của công ty.

Các Đặc Trưng Di Truyền Của Quần Thể

I. Tóm tắt lí thuyết

1. Khái niệm quần thể

– Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm xác định và có quan hệ với nhau về mặt sinh sản.

– Về mặt di truyền, người ta chia quần thể thành: Quần thể tự phối và quần thể giao phối

2. Vốn gen của quần thể

– Vốn gen của quần thể là toàn bộ các alen của quần thể trong một thời điểm xác định.

– Vốn gen được biểu hiện qua tần số tương đối các alen và tần số tương đối các kiểu gen.

+ Tần số tương đối của alen là tỉ lệ của loại alen đó trên tổng số alen thuộc một lôcut trong quần thể hay bằng số % giao tử mang alen đó trong quần thể.

+ Tần số tương đố của kiểu gen là tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần thể.

3. Quần thể tự phối

– Khái niệm: Quần thể tự phối ở thực vật là các quần thể thực vật tự thụ phấn. Ở động vật là các quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh.

+ Quần thể tự phối phân thành nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

+ Sự chọn lọc trong dòng thuần thường không hiệu quả.

+ Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

+ Tần số kiểu gen thay đổi theo hướng giảm dần thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.

+ Các quần thể tự phối đều giảm mức độ đa dạng di truyền.

II. Các dạng bài tập chủ yếu

1. Xác định tần số tương đối của kiểu gen

Gọi d, h, r lần lượt là tần số tương đối các kiểu gen AA, Aa và aa.

d là số cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội

h là số cá thể mang kiểu gen dị hợp

r là số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn

N là tổng số cá thể trong quần thể

Lưu ý: Ta luôn có d + h + r = 1. Do vậy có thể vận dụng công thức này để tính tần số kiểu gen còn lại sau khi đã biết tần số các kiểu gen kia.

Ví dụ: Ở bò, kiểu gen AA quy định màu lông đỏ, Aa quy định màu lông khoang, aa quy định màu lông trắng. Một quần thể bò có 4169 con lông đỏ, 3780 con lông khoang và 756 con lông trắng. Hãy xác định tần số tương đối các kiểu gen AA, Aa và aa trong quần thể trên.

Giải: Tổng số bò trong quần thể là: N = 4169 + 3780 + 756 = 8705 con

Tần số tương đối của kiểu gen AA: d(AA) = 4169/8705 = 0.48

Tần số tương đối của kiểu gen Aa: h(Aa) = 3780/8705 = 0.43

Tần số tương đối của kiểu gen aa: r(aa) = 756/8705 = 0.09

Hay r(aa) – 1 – 0.48 – 0.45 = 0.09

2. Xác định tần số tương đối của alen

Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối cảu alen A và a ta có:

p(A) = (d + h/2)/N; q(a) = (r + h/2)/N

d là số cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội

h là số cá thể mang kiểu gen dị hợp

r là số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn

N là tổng số cá thể trong quần thể

Ví dụ 1: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng. Một quần thể có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây aa. Xác định tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể.

Tần số tương đối của alen A: p(A) = (500 + 200/2)/1000 = 0.6

Tần số tương đối của alen a: q(a) = (300 + 200/2)/1000 = 0.4

Hay q = 1 – p = 1 – 0.6 = 0.4

Ví dụ 2: Một quần thể có tần số tương đối của các kiểu gen là AA, Aa, aa lần lượt là 0.5; 0.2 và 0.3. Hãy xác định tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể.

Tần số tương đối của alen A: p(A) = 0.5 + 0.2/2 = 0.6

Tần số tương đối của alen a: q(a) = 0.3 + 0.2/2 = 0.4

3. Tính tần số kiểu gen của quần thể tự phối

Giả sử quần thể ban đầu có tần số kiểu gen lần lượt là dAA + hAa + raa thì tần số kiểu gen của quần thể sau n thế hệ tự phối là:

Ví dụ: Một quần thể khởi đầu có tần số các kiểu gen AA, Aa và aa lần lượt là 0,5; 0,4 và 0,1. Xác định tần số các kiểu gen trong quần thể sau hai thế hệ tự thụ phấn.