Top 10 # Xem Nhiều Nhất Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt Lớp 6 Trang 13 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Trang 13 Sgk Ngữ Văn 6 Tập 1

Phần soạn bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 1 sẽ giúp các em có cái nhìn đầy đủ và bao quát nhất nội dung kiến thức về từ và cấu tạo của từ tiếng Việt, những kiến thức này hỗ trợ đắc lực các em trong việc hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.

Soạn bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, ngắn 1

Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn , ở

Thần, dạy dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở

Mỗi loại đơn vị có chức năng khác nhau, tiếng dùng để tạo từ, từ dùng để tạo câu

Một tiếng được coi là một từ khi nó mang nghĩa và có thể tạo câu

” Nguồn gốc” ” con cháu” là cấu tạo từ ghép

Từ đồng nghĩa với ” nguồn gốc” là: Tổ tiên, cội nguồn, …

Có các từ như: cậu mợ, chú dì, anh em, …..

Các sắp xếp như theo quan hệ giới tính ( anh, chị) hay quan hệ thứ bậc ( ông cháu, anh em, cha con)

Nêu Cách chế biến bánh

Bánh rán, bánh cuốn, bánh tráng, bánh hấp, ….

Nêu tên chất liệu của bánh

Bánh nếp, bánh khoai, bánh ngô, bánh gai, bánh khúc, ..

Nêu tính chất của bánh

Bánh dẻo, bánh xếp, bánh cay, …

Nêu hình dáng của bánh

Bánh gối, bánh sừng bò, bánh tai lợn, bánh da lợn, …..

Từ ” thút thít” miêu tả âm thanh tiếng khóc

Các từ khác như: sụt sùi, nức nở, nỉ non, ….

a.Tiếng cười: Khúc khích, toe toét, hô hố, ….

b.Tiếng nói: Oang oang, ầm ầm, ní nhí, ồm ồm, …

c.Tả dáng điệu: nghêng ngang, đủng đỉnh, chậm chạm, …..

Thạch Sanh là bài học nổi bật trong Bài 6 của chương trình học theo SGK Ngữ Văn 6, học sinh cần Soạn bài Thạch Sanh, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK.

Trong chương trình học Ngữ Văn 6 phần Soạn bài Chỉ từ là một nội dung quan trọng các em cần chú ý chuẩn bị trước.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Trong nhà em có ba phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau, so vì hơn thua kịch liệt. Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc cãi nhau đó. nhằm chuẩn bị cho bài học này.

Hơn nữa, Tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ với một nhân vật trong truyện cổ tích là một bài học quan trọng trong chương trình Ngữ Văn 6 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị bài học sắp tới với phần Soạn bài Động từ để nắm vững những kiến thức Ngữ Văn 6 của mình.

Thần, dạy dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở Kiểu cấu tạo từ

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tu-va-cau-tao-cua-tu-tieng-viet-38425n.aspx Bánh nếp, bánh khoai, bánh ngô, bánh gai, bánh khúc, ..

Soạn Bài Lớp 6: Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Soạn bài lớp 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 6 học kì I

Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các em học sinh tham khảo hiểu rõ về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp học tốt môn Ngữ văn lớp 6 và chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

Soạn bài lớp 6: Con rồng cháu tiênSoạn bài lớp 6: Bánh chưng, bánh giầy

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ và đơn vị cấu tạo từ 1. 1. Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt/ chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

(Con Rồng cháu Tiên)

Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.

1. 2. Trong bảng trên, những từ nào gồm một tiếng, những từ nào gồm hai tiếng?

Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và;

Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Như vậy, trong câu này, số lượng tiếng nhiều hơn số lượng từ.

1. 3. Phân biệt giữa từ và tiếng?

Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.

Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.

1. 4. Khi nào một tiếng được coi là từ?

Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.

1. 5. Từ là gì?

Có thể quan niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

2. Các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt 2.1. Điền các từ vào bảng phân loại: 2.2. Từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào?

Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;

Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.

2.3. Các loại từ phức có gì khác nhau về cấu tạo?

Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghép và từ láy.

Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa.

Từ láy là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới: […] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.

(Con Rồng cháu Tiên)

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác…

c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, …

2. Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, anh chị, chú dì, cậu mợ, bác bá … (có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, …).

Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: bác cháu, chú cháu, dì cháu, chị em, anh em, cháu chắt, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, …).

3. Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:

Nêu cách chế biến bánh

(bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, …

Nêu tên chất liệu của bánh

(bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, …

Nêu tính chất của bánh

(bánh) dẻo, xốp, …

Nêu hình dáng của bánh

(bánh) gối, gai, …

4. Từ láy thút thít trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” miêu tả cái gì?

Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.

5. Những từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?

Từ láy tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, …

Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, …

Top 6 Bài Soạn “Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt” Lớp 6 Hay Nhất

Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.Kiểu cấu tạo của từ:-Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng (Ví dụ: cây,nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm).- Từ phức+ Từ ghép: Là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa (Ví dụ: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy)+ Từ láy: là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu (Ví dụ: trồng trọt, xanh xanh..

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1 (Trang 14 – SGK). Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

[…] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.

(Con Rồng cháu Tiên)

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà…

Bài làm:a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, gốc gác…c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, chú thím…

Câu 2 (Trang 14 – SGK) Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.Bài làm:

Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, chú dì, cậu mợ, bác bá, anh chị…

Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: ông cha, bác cháu, chú cháu, dì cháu, chị em, anh em, cháu chắt…

Câu 3 (Trang 14 – SGK) Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai… có thể nêu đặc điểm gì để phân biệt với nhau?

Bài làm:Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:

Nêu cách chế biến bánh: (bánh) rán, hấp, nướng, tráng, …

Nêu tên chất liệu của bánh: (bánh) nếp, tẻ, tro, tôm, khúc, …

Nêu tính chất của bánh: (bánh) dẻo, xốp, …

Nêu hình dáng của bánh: (bánh) gối, gai…

Câu 4 (Trang 15 – SGK) Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?”Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.”(Nàng Út làm bánh ót)Hãy tìm một số từ láy có cùng tác dụng ấy.Bài làm:Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.Một số từ từ láy có cùng tác dụng miêu tả tiếng khóc như: nức nở, rưng rức…

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Lớp 6 Đầy Đủ Hay Nhất

Hướng dẫn soạn bài: Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt lớp 6 đầy đủ chi tiết nhất các phần và có cả phần luyện tập

Các bài soạn trước đó:

SOẠN BÀI TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT LỚP 6

Câu 1 trang 13 SGK văn 6 tập 1:

Danh sách các tiếng là: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

Danh sách các từ là: thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.

Câu 2 trang 13 SGK văn 6 tập 1:

Các đơn vị từ và tiếng khác nhau ở chỗ

Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết

Từ là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa

Câu 1 trang 13 SGK văn 6 tập 1:Câu 2 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

Cấu tạo của từ láy và từ ghép giống nhau ở chỗ đều gồm 2 âm tiết trở lên

Khác nhau:

Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

Từ láy: ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau

III. Luyện tậpCâu 1 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: gốc gác, cội nguồn, tổ tiên…

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: mẹ con, vợ chồng, cô dì, anh em, cậu mợ, bác cháu…

Câu 2 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc

Theo giới tính(nam, nữ): anh chị, bố mẹ, ông bà, cậu mợ

Theo bậc(trên, dưới): bác cháu, anh em, cậu cháu…

Câu 3 trang 14 SGK văn 6 tập 1:Câu 4 trang 15 SGK văn 6 tập 1:

Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc của nàng công chúa Út

Các từ láy có cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức…

Câu 5 trang 15 SGK văn 6 tập 1:

a. Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, ha hả…

b. Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, lí nhí, thỏ thẻ…

c. Tả dáng điệu: lả lướt, mềm mại, thướt tha, nghênh ngang, lóng ngóng…

Các bài soạn tiếp theo: