Top 3 # Xem Nhiều Nhất Từ Và Cấu Tạo Từ Lớp 6 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Từ Lớp 6 Ngắn Gọn

Hướng dẫn các bạn soạn bài Từ và cấu tạo từ trong chương trình sách giáo khoa Văn lớp 6 ngắn gọn đơn giản

Để tạo thành một câu thì các em phải có những từ, những từ này sẽ liên kết trở thành một câu có nghĩa. Từ được cấu tạo bởi tiếng, chỉ cần một hoặc 2 tiếng là các em đã có thể tạo thành 1 từ. Để hiểu rõ hơn về Từ và cấu tạo từ, trong bài viết này vforum sẽ hướng dẫn bạn soạn bài Từ và cấu tạo từ một cách ngắn gọn nhất.

Câu 1: Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới: […] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên. (Con Rồng cháu Tiên) a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? b. Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên. c. Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà…Trả lời:

Từ nguồn gốc, con cháu là kiểu cấu tạo: từ ghép.

Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: gốc gác, cội nguồn, …

Cô dì, chú bác, chú thím, anh em, …

Câu 2: Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.Trả lời: Trong các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc, các em có thể dễ dàng tìm ra được quy tắc sắp xếp giữa các tiếng:

Vai vế – tuổi tác (từ lớn đến nhỏ): anh em, chú cháu, bác cháu, …

Giới tính nam – nữ: cậu mợ, chú thím, anh chị, …

Câu 3: Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai… có thể nêu đặc điểm gì để phân biệt với nhau?Trả lời: Để phân biệt các loại bánh trên, các em có thể chia theo nhóm về các đặc điểm sau:

Câu 4: Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì? “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” (Nàng Út làm bánh ót) Hãy tìm một số từ láy có cùng tác dụng ấy.Trả lời:

Từ láy thút thít trong đoạn câu trên miêu tả tiếng khóc của công chúa Út.

Ngoài từ thút thít, các em có thể thay vào đó một số từ láy có cùng tác dụng, chẳng hạn như: nức nở, sụt sùi, …

Câu 5: Thi tìm nhanh các từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?Trả lời:

Tiếng cười: hả hê, khanh khách, khúc khích, …

Giọng nói: thỏ thẻ, thều thào, thánh thót, …

Dáng điệu: ủn ỉn, lom khom, mảnh mai, …

Soạn Bài Lớp 6: Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Soạn bài lớp 6: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 6 học kì I

Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Soạn bài môn Ngữ văn lớp 6 học kì 1: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các em học sinh tham khảo hiểu rõ về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp học tốt môn Ngữ văn lớp 6 và chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.

Soạn bài lớp 6: Con rồng cháu tiênSoạn bài lớp 6: Bánh chưng, bánh giầy

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ và đơn vị cấu tạo từ 1. 1. Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau: Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt/ chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

(Con Rồng cháu Tiên)

Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.

1. 2. Trong bảng trên, những từ nào gồm một tiếng, những từ nào gồm hai tiếng?

Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và;

Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Như vậy, trong câu này, số lượng tiếng nhiều hơn số lượng từ.

1. 3. Phân biệt giữa từ và tiếng?

Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.

Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.

1. 4. Khi nào một tiếng được coi là từ?

Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.

1. 5. Từ là gì?

Có thể quan niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

2. Các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt 2.1. Điền các từ vào bảng phân loại: 2.2. Từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào?

Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;

Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.

2.3. Các loại từ phức có gì khác nhau về cấu tạo?

Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghép và từ láy.

Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa.

Từ láy là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu.

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới: […] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.

(Con Rồng cháu Tiên)

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác…

c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, …

2. Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, anh chị, chú dì, cậu mợ, bác bá … (có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, …).

Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: bác cháu, chú cháu, dì cháu, chị em, anh em, cháu chắt, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, …).

3. Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,… có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:

Nêu cách chế biến bánh

(bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, …

Nêu tên chất liệu của bánh

(bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, …

Nêu tính chất của bánh

(bánh) dẻo, xốp, …

Nêu hình dáng của bánh

(bánh) gối, gai, …

4. Từ láy thút thít trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” miêu tả cái gì?

Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.

5. Những từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?

Từ láy tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, …

Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, …

Soạn Văn Lớp 6: Từ Và Cấu Tạo Của Tiếng Việt

Soạn văn lớp 6: Từ và cấu tạo của Tiếng Việt

I Từ là gì?

Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

– Các tiếng là: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

– Các từ là:

+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và

+ Từ ghép: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Sự khác nhau

– Tiếng là một âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.

– Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành câu.

– Tiếng cấu tạo thành từ, từ cấu tạo thành câu. Một tiếng được coi là từ khi nó có nghĩa và được cấu tạo thành câu.

II Từ đơn và từ phức

Từ ghép và từ láy giống nhau: đều có từ hai âm tiết trở lên

– Khác nhau:

+ Từ ghép: được tạo ra bởi các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau

+ Từ láy: được tạo ra bởi quan hệ láy âm giữa các tiếng.

III Luyện tập

Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Những từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.

b. Các từ đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc tích, …

c. Từ ghép chỉ quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, ông bà, anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép để chỉ quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính: Nam trước và nữ sau như ông bà, cha mẹ, anh chị…(ngoại lệ: Cô chú,…)

– Theo bậc: Theo vai vế, người trên trước, người dưới sau như mẹ con, ông cháu (ngoại lệ: Chú bác, cha ông,…)

Câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

“Bánh + x” với x có thể nêu lên các đặc điểm khác nhau của bánh:

Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Từ láy thút thít để miêu tả tiếng khóc. Tương tự: sụt sùi, nức nở, rưng rức,…

Câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Tìm từ láy:

a. Tả tiếng cười: Sằng sặc, khanh khách,…

c. Tả dáng điệu: Lom khom,ngênh ngang, lừ đừ,…

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Lớp 6 Đầy Đủ Hay Nhất

Hướng dẫn soạn bài: Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt lớp 6 đầy đủ chi tiết nhất các phần và có cả phần luyện tập

Các bài soạn trước đó:

SOẠN BÀI TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT LỚP 6

Câu 1 trang 13 SGK văn 6 tập 1:

Danh sách các tiếng là: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

Danh sách các từ là: thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.

Câu 2 trang 13 SGK văn 6 tập 1:

Các đơn vị từ và tiếng khác nhau ở chỗ

Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết

Từ là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa

Câu 1 trang 13 SGK văn 6 tập 1:Câu 2 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

Cấu tạo của từ láy và từ ghép giống nhau ở chỗ đều gồm 2 âm tiết trở lên

Khác nhau:

Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

Từ láy: ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau

III. Luyện tậpCâu 1 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: gốc gác, cội nguồn, tổ tiên…

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: mẹ con, vợ chồng, cô dì, anh em, cậu mợ, bác cháu…

Câu 2 trang 14 SGK văn 6 tập 1:

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc

Theo giới tính(nam, nữ): anh chị, bố mẹ, ông bà, cậu mợ

Theo bậc(trên, dưới): bác cháu, anh em, cậu cháu…

Câu 3 trang 14 SGK văn 6 tập 1:Câu 4 trang 15 SGK văn 6 tập 1:

Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc của nàng công chúa Út

Các từ láy có cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức…

Câu 5 trang 15 SGK văn 6 tập 1:

a. Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, ha hả…

b. Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, lí nhí, thỏ thẻ…

c. Tả dáng điệu: lả lướt, mềm mại, thướt tha, nghênh ngang, lóng ngóng…

Các bài soạn tiếp theo: