Top 13 # Xem Nhiều Nhất Từ Và Cấu Tạo Của Từ Ngữ Văn Lớp 6 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 6 Bài 1: Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt

Ngữ văn lớp 6 bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Ngữ văn của các bạn học sinh lớp 6 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo

Từ và cấu tạo từ tiếng Việt I. Kiến thức cơ bản

* Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.

* Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

* Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.

* Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.

* Những từ phức được tạo bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.

II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học 1. Từ là gì?

a) Lập danh sách các từ và các tiếng trong câu

+ Danh sách các tiếng:

– Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở (có 12 tiếng).

+ Danh sách các từ:

– Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở (có 9 từ).

b) Sự khác nhau giữa các đơn vị được gọi là tiếng và từ

– Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

– Từ có thể do một tiếng hay nhiều tiếng tạo thành.

2. Từ đơn và từ phức

a) Điền các từ trong câu vào bảng phân loại

+ Câu: Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy (Bánh chưng, bánh giầy)

Bảng phân loại

b) Sự giống nhau giữa từ láy và từ ghép

+ Giống nhau: Đều được cấu tạo từ hai hay nhiều tiếng trở lên – đều gọi chung là từ phức.

+ Khác nhau:

Từ ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Từ láy các tiếng có quan hệ với nhau về âm.

III. Hướng dẫn luyện tập Câu 1. Đọc các câu sau và thực hiện nhiệm vụ nêu bên dưới:

[…]. Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

(Con Rồng, cháu Tiên)

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ phức.

b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên là: Cội nguồn, tổ tiên, dòng giống.

c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: Con cháu, anh chị, ông bà… đó là: Anh em, nội ngoại, cô dì, chú bác, cậu dì, cha con, vợ chồng.

Câu 2. Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép đó là:

+ Theo giới tính: Anh chị, ông bà, vợ chồng, cha mẹ

+ Theo thứ bậc trên dưới: Anh em, chú bác, chị em

+ Theo quan hệ nội ngoại: Chú bác, dì dượng, cậu mợ, o chú

Câu 3. Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức “bánh + – “:

a) Bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai.

b) Các tiếng đứng sau trong những từ ghép trên nêu đặc điểm về: Cách chế biến, tên chất liệu, tính chất, hình dáng để phân biệt các thứ bánh với nhau.

c) Điền các tiếng thích hợp vào bảng:

Câu 4. Từ láy được in đậm trong các câu sau miêu tả cái gì?

Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.

+ Từ láy thút thít trong câu văn trên miêu tả tiếng khóc của nàng công chúa Út. Đó là tiếng khóc nhỏ, chứa đựng sự tủi hờn, âm thanh không liên tục mà đứt quãng rời rạc.

+ Những từ láy có nghĩa tương đồng: Sụt sịt, rấm rứt, tỉ ti.

Câu 5. Thi tìm nhanh từ láy

a) Tả tiếng cười: Khanh khách, ha hả, hô hố, hả hê, hỉ hả, tủm tỉm, hềnh hệch.

+ Tả tiếng nói: Ồm ồm, the thé, oang oang, sang sảng.

+ Tả dáng điệu: Lom khom, lúi húi, lui cui, lòng khòng, lọng khọng, tất tả, tất bật.

Giải bài tập Ngữ văn lớp 6 bài 1: Giao tiếp Văn bản và phương thức biểu đạt

Theo chúng tôi

Soạn Văn Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Dành Cho Học Sinh Lớp 6

+ Tiếng: thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

+ Từ: thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở.

+ Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có những điểm khác nhau sau:

+ Tiếng dùng để tạo từ, từ dùng để tạo câu. Và khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, thì tiếng ấy trở thành từ.

+ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

Phần II: Từ đơn và từ phức

– Điểm giống nhau của từ láy và từ ghép: được tạo nên từ 2 âm tiết trở lên.

– Điểm khác nhau của từ láy và từ ghép:

+ Từ ghép: các tiếng tạo thành có quan hệ ngữ nghĩa.

+ Từ láy: các tiếng tạo thành có quan hệ láy âm.

+ Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.

+ Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.

+ Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.

Phần III: Luyện tập

a) Nguồn gốc con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép

b) Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, nòi giống, gốc rễ, tổ tiên,…

c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Ông bà, con cháu, anh chị, cha mẹ, chị em, chú bác, cô chú…

+ Theo giới tính: anh chị, cô cậu, cô chú, cô bác, cậu mợ, chú dì…

+ Theo bậc: Chị em, dì cháu, bác cháu, cháu chắt, con cháu, cha con, mẹ con…

+ Cách chế biến: bánh tráng, bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh chiên…

+ Chất liệu làm bánh: Bánh khoai, bánh sắn, bánh ngô, bánh đậu xanh, bánh nếp, bánh gạo, bánh vừng…

+ Tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…

+ Hình dáng của bánh: Bánh gối, bánh tai voi, bánh quấn thừng…

+ Tác dụng: miêu tả tiếng khóc của người.

+ Từ đồng nghĩa: thút thít, nức nở, sụt sùi, rưng rức…

a) Tả tiếng cười: khanh khách, hềnh hệch, sặc sụa, ha hả, khúc khích, toe toét…

c) Tả dáng điệu: nghênh ngang, hí hoáy, ngông nghênh, lả lướt, lom khom, thướt tha, mềm mại, ngật ngưỡng, lóng ngóng, lừ đừ…

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Trang 13 Sgk Ngữ Văn 6 Tập 1

Phần soạn bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt trang 13 SGK Ngữ văn 6 tập 1 sẽ giúp các em có cái nhìn đầy đủ và bao quát nhất nội dung kiến thức về từ và cấu tạo của từ tiếng Việt, những kiến thức này hỗ trợ đắc lực các em trong việc hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.

Soạn bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, ngắn 1

Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn , ở

Thần, dạy dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở

Mỗi loại đơn vị có chức năng khác nhau, tiếng dùng để tạo từ, từ dùng để tạo câu

Một tiếng được coi là một từ khi nó mang nghĩa và có thể tạo câu

” Nguồn gốc” ” con cháu” là cấu tạo từ ghép

Từ đồng nghĩa với ” nguồn gốc” là: Tổ tiên, cội nguồn, …

Có các từ như: cậu mợ, chú dì, anh em, …..

Các sắp xếp như theo quan hệ giới tính ( anh, chị) hay quan hệ thứ bậc ( ông cháu, anh em, cha con)

Nêu Cách chế biến bánh

Bánh rán, bánh cuốn, bánh tráng, bánh hấp, ….

Nêu tên chất liệu của bánh

Bánh nếp, bánh khoai, bánh ngô, bánh gai, bánh khúc, ..

Nêu tính chất của bánh

Bánh dẻo, bánh xếp, bánh cay, …

Nêu hình dáng của bánh

Bánh gối, bánh sừng bò, bánh tai lợn, bánh da lợn, …..

Từ ” thút thít” miêu tả âm thanh tiếng khóc

Các từ khác như: sụt sùi, nức nở, nỉ non, ….

a.Tiếng cười: Khúc khích, toe toét, hô hố, ….

b.Tiếng nói: Oang oang, ầm ầm, ní nhí, ồm ồm, …

c.Tả dáng điệu: nghêng ngang, đủng đỉnh, chậm chạm, …..

Thạch Sanh là bài học nổi bật trong Bài 6 của chương trình học theo SGK Ngữ Văn 6, học sinh cần Soạn bài Thạch Sanh, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK.

Trong chương trình học Ngữ Văn 6 phần Soạn bài Chỉ từ là một nội dung quan trọng các em cần chú ý chuẩn bị trước.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Trong nhà em có ba phương tiện giao thông: xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau, so vì hơn thua kịch liệt. Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc cãi nhau đó. nhằm chuẩn bị cho bài học này.

Hơn nữa, Tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ với một nhân vật trong truyện cổ tích là một bài học quan trọng trong chương trình Ngữ Văn 6 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Bên cạnh nội dung đã học, các em cần chuẩn bị bài học sắp tới với phần Soạn bài Động từ để nắm vững những kiến thức Ngữ Văn 6 của mình.

Thần, dạy dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách, ăn ở Kiểu cấu tạo từ

https://thuthuat.taimienphi.vn/soan-bai-tu-va-cau-tao-cua-tu-tieng-viet-38425n.aspx Bánh nếp, bánh khoai, bánh ngô, bánh gai, bánh khúc, ..

Soạn Văn Lớp 6 Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt Đúng, Hay Và Đầy Đủ Nhất

Soạn văn lớp 6 bài Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt đúng, hay và đầy đủ nhất

Sách giải soạn văn lớp 6 bài con rồng cháu tiên

Câu hỏi 1: Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu sau, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác bằng dấu gạch chéo.

Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

Câu hỏi 2 Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?

Trả lời Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)

– Các tiếng: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

– Các từ:

+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và

+ Từ ghép: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Trả lời Câu 2 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Các đơn vị được gọi là tiếng và từ khác nhau

+ Tiếng là thành phần cấu tạo nên từ.

+ Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để tạo câu

Từ đấy /, nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt, / chăn nuôi / và / có / tục / ngày tết / làm / bánh chưng / bánh giầy.

Câu 2: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau?

Trả lời Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Trả lời Câu 2 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Từ ghép và từ láy giống nhau: đều có từ 2 âm tiếng trở lên tạo thành

– Khác nhau:

+ Từ ghép: được tạo ra bằng các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau

+ Từ láy: được tạo ra bởi quan hệ láy âm giữa các tiếng.

Soạn Văn 6 bài Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt phần luyện tập

Câu 1: Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:

Câu 1: […] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.

a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

b) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.

c) Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà…

Câu 2: Hãy nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.

Câu 3 : Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức “bánh + x”: bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối… Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? Hãy nêu ý kiến của em bằng cách điền những tiếng thích hợp vào các chỗ trống trong bảng thuộc bài tập 3 SGK -tr, 15.

Câu 4: Từ láy in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?

Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.

Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy.

Câu 5: Thi tìm nhanh các từ láy:

a) Tả tiếng cười

b) Tả tiếng nói

c) Tả dáng điệu

Giải phần luyện tập bài Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt

Bài 1 Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b, Những từ đồng nghĩa với nguồn gốc: gốc gác, nguồn cội, cội nguồn

c, Những từ ghép có quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, vợ chồng, anh em, cô dì, chú bác, chị em…

Bài 2 Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép thể hiện quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính (nam, nữ) : anh chị, cô chú, cô bác, chị em, cô cậu,…

– Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): cha con, con cháu, cháu chắt…

Bài 3 Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Nêu cách chế biến bánh

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng

Nêu tên chất liệu của bánh

Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh

Nêu tính chất của bánh

Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…

Nêu hình dáng của bánh

Bánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừng

Bài 4 Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt (trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Từ thút thít miêu tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi của nàng công chú Út. Đây là từ láy tượng thanh.

– Các từ láy có cùng tác dụng: sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,…

Bài 5 Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt (Trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, rinh rích, toe toét…

c, Tả dáng điệu: lom khom, thướt tha, mềm mại, lừ đừ, ngật ngưỡng, lóng ngóng, hí hoáy, co ro, liêu riêu…

Tags: soạn văn lớp 6, soạn văn lớp 6 tập 1, soạn văn bài Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt, soạn văn lớp 6 tập 1 bài Từ và Cấu Tạo của từ Tiếng Việt, giải ngữ văn lớp 6 tập 1