Top 5 # Xem Nhiều Nhất Từ Tính Năng Trong Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Tính Năng Trong Tiếng Tiếng Anh

Để bật tính năng ghi đè tự động gắn thẻ:

To turn on auto-tagging override:

support.google

Bạn có thể phân phối các mô-đun tính năng động theo một số cách khác nhau:

You can deliver dynamic feature modules in a few different ways:

support.google

Nó sẽ thay thế Street View và tính năng xem bản đồ vệ tinh trên Google Maps .

It would replace Google Maps ” Street View or satellite view feature .

EVBNews

The Las Vegas Strip có nhiều tính năng arcology để bảo vệ những người từ 45 °C (113 °F) nhiệt.

The Las Vegas Strip has many arcology features to protect people from the 45 °C (113 °F) heat.

WikiMatrix

Để sử dụng tính năng xem trước trong ứng dụng, hãy làm như sau:

To use In-app preview:

support.google

Một số tính năng nhất định của Google Pay chỉ có ở một số quốc gia nhất định.

Certain Google Pay features are available in certain countries.

support.google

Here are some examples of category-specific features:

support.google

Chính sách này áp dụng cho các tính năng sau:

This policy applies to the following features:

support.google

Bạn có thể bật tính năng Tìm kiếm an toàn cho:

SafeSearch can be turned on for:

support.google

Thiết bị Các thiết bị GPS Pioneer Avic, bao gồm các tính năng TMC.

The GPS device Pioneer Avic, includes TMC features.

WikiMatrix

Bạn không thể tắt tính năng DVR khi phát trực tiếp qua webcam và thiết bị di động.

Disabling DVR is not supported for webcam and mobile streaming.

support.google

Premiere Pro cũng có thể hỗ trợ rất nhiều tính năng bổ sung của After Effects.

Premiere Pro also supports many After Effects plug–ins.

WikiMatrix

no (không) nếu chỉ có thể xem video khi tính năng Tìm kiếm an toàn tắt.

no if the video should be available only with SafeSearch off.

support.google

Tính năng Sự kiện cho phép bạn chọn giữa Sự kiện trực tiếp nhanh và tùy chỉnh.

Events lets you choose between Quick and Custom.

support.google

Nếu đã bật các tính năng trò chuyện trong Tin nhắn, bạn có thể:

If chat features within Messages are turned on, you can:

support.google

Voice mail: Tính năng cho phép hệ thống nhận các thông điệp tin nhắn thoại.

Relay: A node able to retransmit messages.

WikiMatrix

Hãy bật “Quyền truy cập thử nghiệm” để thử khi có các tính năng mới.

Keep your ‘Experimental access’ turned on to try new features as they become available.

support.google

Chúng tôi đang cố gắng để đưa những tính năng này đến các quốc gia khác.

We’re working to bring many of these features to other countries.

support.google

Google Analytics cho Firebase là một trong nhiều tính năng có trong Firebase.

Google Analytics for Firebase is one of the many features included in Firebase.

support.google

Đầu của Cane Corso được cho là tính năng quan trọng nhất của nó.

The head of the Cane Corso is arguably its most important feature.

WikiMatrix

Càng sát lại càng có thêm các tính năng mới được phát hiện ra.

The closer one gets, the more new features one discovers.

QED

(Lưu ý rằng chiến dịch của bạn phải đủ điều kiện cho tính năng này).

(Note that your campaign must be eligible for the feature).

support.google

Ví dụ tính năng Add or Remove Programs được lưu trữ tại chúng tôi trong thư mục SYSTEM32.

For example, the Add or Remove Programs applet is stored under the name chúng tôi in the SYSTEM32 folder.

WikiMatrix

Tính năng này không áp dụng cho Mạng tìm kiếm.

It doesn’t apply to the Search Network.

support.google

Tính Từ Và Cụm Tính Từ Trong Tiếng Anh

1.1. Khái niệm

Tính từ (Adjectives) trong tiếng Anh là các từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng cho danh từ mà nó đại diện.

Tính từ giúp trả lời cho các câu hỏi:

“Which?”: Cái nào?

“What kind?”: Loại gì?

“How many?”: Bao nhiêu?

Ví dụ: She is a beautiful girl

“Beautiful” – xinh đẹp (adj) ám chỉ cô gái mà người viết muốn nói đến và trả lời cho câu hỏi “Which girl?”

1.2. Phân loại tính từ

Tính từ riêng

Là tên riêng để gọi của của sự vật, hiện tượngVí dụ: My name is Lan (Từ Lan là tên riêng hay được gọi là danh từ riêng chỉ tên của bạn Lan.)

Tính từ miêu tả

Tính từ miêu tả tính chất sự vật Ví dụ: Beautifull girl, Bad boy,…

Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…) Ví dụ: a small house: một căn nhà nhỏ

Tính từ sở hữu

Dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai Ví dụ: my Mother, our pens,..

Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”

Tính từ số mục

Là từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự

Ví dụ: one, two, three…: một, hai, ba

Tính từ chung

Là từ không chỉ rõ các vật.

Ví dụ:

all: tất cả

every: mọi

some: một vài, ít nhiều

many, much: nhiều

Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.

Là từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.

Ví dụ:

This chair: cái ghế này;

These chairs: những cái ghế này

That child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó

Tính từ liên hệ

Là từ có hình thức như đại từ liên hệ

Ví dụ: whichever, whatever

Tính từ nghi vấn

Từ dùng để hỏi

Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:

What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ Ví dụ: What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) – What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)

Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ Ví dụ: Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) – Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)

1.3. Vị trí tính từ

Đứng trước danh từ

Chức năng: ổ nghĩa, cung cấp nhiều chi tiết hơn cho danh từ.

Ví dụ: “I ate a meal.” Trong đó “meal” – bữa ăn là danh từ, người đọc không thể biết được bữa ăn đó là gì, như thế nào?

Khi thêm tính từ: “I ate an enormous meal.” Thì ở đây “enormous”- khổng lồ, to lớn là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “meal” để thể hiện được đây là một bữa tiệc rất lớn, hoành tráng. Vậy khi sử dụng tính từ, người viết muốn làm cho người đọc hiểu được rõ và sâu hơn những sự vật, sự việc mà họ muốn nói đến.

Đứng Sau động từ liên kết

1.4. Dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Căn cứ vào các hậu tố sau, các bạn có thể nhận biết được tính từ

3. Tính từ ghép

3.1. Khái niệm

Tính từ ghép (compound adjectives) được định nghĩa là một tính từ trong tiếng Anh được hình thành khi hai hoặc nhiều từ được nối với nhau để bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ. Các từ tạo nên nó nên được gạch nối để tránh sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa.

3.2. Phương thức tạo tính từ ghép

Ví dụ:

Accident-prone: dễ bị tai nạn

Air-sick: say máy bay

Brand-new: nhãn hiệu mới

Home-sick: nhớ nhà

Lightening-fast: nhanh như chớp.

Sea-sick: say sóng

Snow-white: trắng như tuyết

Top-most: cao nhất

World-famous: nổi tiếng thế giới

World-wide: trên toàn thế giới

Số + Danh từ đếm được số ít

Ví dụ:

A four-bedroom apartment: một căn hộ có bốn phòng ngủ

A 3-year-old girl: một cô gái 3 tuổi

A 2-day trip: một chuyến đi 2 ngày

A 15-storey building: một tòa nhà 15 tầng

A one-way street: đường một chiều

A 20-page document: tài liệu 20 trang

A five-minute break: giải lao 5 phút

Danh từ + danh từ đuôi ed

Ví dụ:

Heart-shaped: hình trái tim

Lion-hearted: có trái tim sư tử, gan d

Newly-born: sơ sinh

Olive-skinned: có làn da nâu, màu oliu

So-called: được gọi là, xem như là

Well-built: có dáng người to khoẻ, đô con

Well-dressed: mặc đẹp

Well-educated: được giáo dục tốt

Well-known: nổi tiếng

Tính từ + V-ing

Ví dụ:

Sweet-smelling: mùi ngọt

Peacekeeping: giữ gìn hòa bình

Long-lasting: lâu dài

Good-looking: đẹp trai, ưa nhìn

Far-reaching: tiến triển xa

Easy-going: dễ tính

Danh từ + V-ing

Ví dụ:

Face-saving: giữ thể diện

Hair-raising: dựng tóc gáy

Heart breaking: xúc động

Money-making: làm ra tiền

Nerve-wracking: căng thẳng thần kinh

Record-breaking: phá kỉ lục

Top-ranking: xếp hàng đầu

Tính từ + Danh từ đuôi ed

Ví dụ:

Strong-minded: có ý chí, kiên định

Slow-witted: chậm hiểu

Right-angled: vuông góc

One-eyed: một mắt, chột

Low-spirited: buồn chán

Kind-hearted: hiền lành, tốt bụng

Grey-haired: tóc bạc, tuổi già

Good-tempered: thuần hậu

Tính từ + Danh từ

Ví dụ:

All-star: toàn là ngôi sao

Deep-sea: dưới biển sâu

Full-length: toàn thân

Half-price: giảm nửa giá, giảm 50%

Long-range: tầm xa

Present-day: ngày nay, hiện tại, hiện nay

Red-carpet: thảm đỏ, long trọng

Second-hand: cũ, đã được sử dụng

Danh từ + quá khứ phân từ

Ví dụ:

Air-conditioned: có điều hòa

Home-made: tự làm, tự sản xuất

Mass-produced: đại trà, phổ thông

Panic-stricken: sợ hãi

Silver-plated: mạ bạc

Tongue-tied: líu lưỡi, làm thinh

Wind-blown: gió thổi

3.3. Tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc

4. Cụm tính từ trong tiếng Anh

Cụm tính từ là những từ được thành lập bằng cách thêm các giới từ on, in, of… vào sau tính từ.

Cấu trúc: Adj + preposition

Ví dụ: Addicted to something: nghiện cái gì đó.

3.2. Các cụm tính từ thông dụng

Giới từ Of

Giới từ To

Giới từ For

Giới từ From

To borrow from sb/st: vay mượn của ai /cái gì

To demand st from sb: đòi hỏi cái gì ở ai

To demiss sb from st:bãi chức ai

To demiss sb/st from: giải tán cái gì

To draw st from st: rút cái gì

To emerge from st: nhú lên cái gì

To escape from ..: thoát ra từ cái gì

To himder sb from st = To prevent st from: ngăn cản ai cái gì

To protect sb /st from: bảo vệ ai /bảo về cái gì

To prohibit sb from doing st: cấm ai làm việc gì

To separate st/sb from st/sb: tách cái gì ra khỏi cái gì / tách ai ra khỏi ai

To suffer from: chịu đựng đau khổ

To be away from st/sb: xa cách cái gì /ai

To be different from st: khác về cái gì

To be far from sb/st: xa cách ai/ cái gì

To be safe from st: an toàn trong cái gì

To be resulting from st do cái gì có kết quả

Giới từ In

Giới từ About

To be sorry about st: lấy làm tiếc ,hối tiếc về cái gì

To be curious about st: tò mò về cái gì

To be doublfut about st: hoài nghi về cái gì

To be enthusiastic about st: hào hứng về cái gì

To be reluctan about st (or to ) st: ngần ngại,hừng hờ với cái gì

To be uneasy about st: không thoải mái

Giới từ With

To angry with sb: giận dỗi ai

To be busy with st:bận với cái gì

To be consistent with st: kiên trì chung thủy với cái gì

To be content with st: hài lòng với cái gì

To be familiar (to/with ) st: quen với cái gì

To be crowded with: đầy ,đông đúc

To be patient with st:kiên trì với cái gì

To be impressed with/by: có ấn tượng /xúc động với

To be popular with: phổ biến quen thuộc

Giới từ In

Giới từ On

To be dependence on st/sb:lệ thuộc vào cái gì /vào ai

To be intent on st: tập trung tư tưởng vào cái gì

To be keen on st: mê cái gì

Xin chào mọi người! Mình tên Dương Thị Cát Mỹ và là tân cử nhân khoa Quốc Tế Học, Đại học Ngoại Ngữ Huế. Mình cảm thấy hạnh phúc cũng như hào hứng khi có thể cùng chia sẻ kinh nghiệm, truyền cảm hứng và niềm đam mê học tiếng Anh đến với mọi người. Mình hy vọng mình sẽ được giao lưu, làm quen nhiều bạn mới có chung sở thích và hoài bão đến từ mọi miền đất nước. Ngoài ra, châm ngôn sống của mình chính là “Vượt qua nghịch cảnh sẽ là thiên đường.” Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về bài viết hay khó khăn trong quá trình học hãy liên hệ với mình. Cuối cùng, chúc mọi người sẽ có quãng thời gian học tập vui vẻ và không kém phần hiệu quả cùng những bài học tại tailieuielts.com!

Tính Từ Trong Tiếng Anh (Adjective)

Tính từ là từ bổ trợ chohoặc, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

Có thể phân loại là tính từ theo vị trí hoặc tính từ theo chức năng

a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo. VD: a nice house. This house is nice Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latterb. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ: Thường là các tính từ bắt đầu bằng “a”: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed … và một số tính từ khác như: unable; exempt; content… Ví dụ: A bird is afraid Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

2.2. Tính từ theo chức năng:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good…

a colorful room, a good boy, a big house.

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so…

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three… và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I’ll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng “and” hoặc “but”, ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high

* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có “the” đi trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; …

Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian

c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

Danh từ + tính từ:

snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

Để tham khảocác khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn

Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

Tính từ ngắn

Ví dụ: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever – /ˈklev.ɚ/: khéo léo, khôn khéo

Ví dụ: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất

Ví dụ: Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất

Ví dụ: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất

Ví dụ: Hot – hotter – the hottest: nóng – nóng hơn – nóng nhất Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất

2. Những tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài.

Ví dụ: Beautiful – /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: đẹp Intelligent – /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: thông minh Expensive – /ɪkˈspen.sɪv/: đắt đỏ

Ví dụ : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất

3. Một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ: Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng – hài lòng hơn – hài lòng nhất Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi

Ví dụ: Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất

Ví dụ: Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất