Top 3 # Xem Nhiều Nhất Từ Lợi Ích Trong Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Lợi Ích Trong Tiếng Tiếng Anh

Chuyển vụ này cho HHM là vì lợi ích của thân chủ.

Referring this case to HHM is for the good of the clients.

OpenSubtitles2018.v3

Tỏ ra hòa thuận với người khác trong thánh chức mang lại những lợi ích nào?

What benefits come from being peaceable in the ministry?

jw2019

Nên sắp đặt thế nào cho giờ nghỉ trưa, và lợi ích ra sao?

What are the arrangements for the noon break, and how is this beneficial?

jw2019

6 Làm thế nào chúng ta được lợi ích từ những lời Phao-lô viết cho Tít?

6 How can we benefit from what Paul wrote to Titus?

jw2019

Phần lịch sử này được ghi lại để cho chúng ta được lợi ích (I Cô-rinh-tô 10:11).

That history was written down so that we can benefit from it.

jw2019

Hãy cho biết một số ân phước và lợi ích của việc làm báp-têm.

Mention some of the blessings and benefits of getting baptized.

jw2019

18 Sự hiểu biết chính xác về Đức Chúa Trời mang lại lợi ích cho Gióp ra sao?

18 How accurate knowledge of God benefited Job.

jw2019

Cái này là lợi ích cho cả 2 chúng ta vì thế anh không nên giận nhe?

This is for us both so no hard feelings, okay?

OpenSubtitles2018.v3

Anh nhấn mạnh rằng sự kính sợ Đức Chúa Trời đem lại nhiều lợi ích.

He stressed the many benefits that come to those who fear God.

jw2019

Khi bạn nắm vững ngôn ngữ thanh sạch thì sẽ hưởng lợi ích gì?

How will you benefit from a fine grasp of the pure language?

jw2019

Sự chăm sóc hay việc làm vì sự lợi ích của Thượng Đế và những người khác.

Care given or work done for the benefit of God and others.

LDS

Ai có thể nhận được lợi ích khi xem xét kỹ sách Nhã-ca, và tại sao?

Who can benefit from a careful consideration of the Song of Solomon, and why?

jw2019

Các trưởng lão được lợi ích khi trao đổi ý tưởng và đề nghị.

(Proverbs 27:17; Philippians 2:3) Elders benefit by sharing ideas and suggestions.

jw2019

Vì lợi ích của hoàng hậu thôi

For the sake of the Queen

opensubtitles2

Công việc của mình mang lại lợi ích thế nào cho người khác?”.

How does my work benefit others?’

jw2019

Phúc Âm Rất Có Lợi Ích!

It Works Wonderfully!

LDS

Vì lợi ích của quốc gia, cả hai bên đã đồng ý thỏa hiệp.

In the interests of the nation, both factions agreed to compromise.

WikiMatrix

15 phút: “Nhóm rao giảng—Làm sao nhận được lợi ích?”.

15 min: “How to Benefit From Your Field Service Group.”

jw2019

12, 13. (a) Ngày nay, những người kính sợ Đức Chúa Trời được hưởng lợi ích nào?

12, 13. (a) What present benefits do fearers of God enjoy?

jw2019

Hãy nhấn mạnh các lợi ích thâu thập được nhờ gương tốt của người trẻ.

Emphasize benefits youths reap by their good example and the value of “Young People Ask . . .” articles.

jw2019

Lợi ích của luật pháp

The Benefits of Law

jw2019

Chúng ta phải làm gì để cho những tin tức này đem lại lợi ích cho chúng ta?

For this information to benefit us, what must we do?

jw2019

Đã có thêm bằng chứng trong việc biết 2 thứ tiếng sẽ có lợi ích tinh thần rất lớn.

Increasing evidence is that being bilingual is cognitively beneficial.

ted2019

Tôi được lợi ích gì nếu tôi đạt được điều tôi đang tìm kiếm?

What win I, if I gain the thing I seek?

LDS

Lợi ích lớn nhất của việc đọc là gì?

What is the greatest benefit that comes from reading?

jw2019

Danh Từ Trong Tiếng Anh

1. Định nghĩa:

Danh từ (Noun) là từ loại để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

2. Một số cách phân biệt danh từ

Cách 1: Phân theo chung – riêng

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại

Ví dụ: Pen, woman, bag…

Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh

Ví dụ: Linh, Hà Nội, ..

Cách 1: Phân theo tập thể – trừu tượng

Danh từ tập thể (Collective nouns): là một từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật

Ví dụ: Crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter,…

Danh từ trừu tượng (abstract nouns): là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các từ này thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.

Nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều.

Nó có thể đếm được hoặc không đếm được.

Ví dụ: Joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality.

Cách 3: Danh từ đếm được và không đếm được

A. Phân loại

Là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

VD: boy, apple, book, tree…

Là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

VD: meat, ink, chalk, water…

B. Dạng số nhiều của danh từ Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều

Ví dụ: chair – chairs, girl – girls, dog – dogs

Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều

Ví dụ: potato – potatoes, box – boxes, bus – buses, watch – watches, dish – dishes

Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.

Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios

Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES

Ví dụ: lady – ladies, story – stories

Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều

Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives

roofs : mái nhà gulfs : vịnh

cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm

proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh

turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt

dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ

beliefs : niềm tin

scarfs, scarves : khăn quàng

wharfs, wharves : cầu tàu gỗ

staffs, staves : cán bộ

hoofs, hooves : móng guốc

Các trường hợp đặc biệt của danh từ

Có số nhiều đặc biệtCó hình thức số ít và số nhiều giống nhau

man – men : đàn ông

woman – women : phụ nữ

child – children : trẻ con

tooth – teeth : cái răng

foot – feet : bàn chân

mouse – mice : chuột nhắt

goose – geese : con ngỗng

louse – lice : con rận

deer : con nai

sheep : con cừu

swine : con heo

Mạo từ (Article)

II. CHỨC NĂNG VÀ CÁCH ĐỌC CỦA DANH TỪ

1. Chức năng của danh từ:

Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)

Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays

VD: Mai is a student of faculty of Music Education

(Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) – Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) – a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

VD: Tom gave Mary flowers

(Tom đã tặng hoa cho Mary) – Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) – rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…:

VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) – teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) – solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi ,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…), … :

VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) – president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

Một số Bẫy về danh từ thường gặp trong đề thi TOEIC

2. Một số cách phát âm danh từ

S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

Khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.

Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.

Khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.

Khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.

3. Top 100 danh từ thường sử dụng nhiều nhất

III. BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Bài tập thực hành

Exercise 1: Viết dạng số nhiều của các danh từ sau

Exercise 2: Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

2. Đáp án các bài tập

Exercise 1:

Exercise 2:

Các gợi ý bổ sung giúp bạn bắt đầu ôn luyện để chinh phục TOEIC hiệu quả hơn

➢ Kinh nghiệm luyện thi TOEIC cấp tốc siêu hiệu quả

Động Từ + Giới Từ Trong Tiếng Anh

A. Động từ DREAM + giới từ trong tiếng Anh

dream ABOUT … (mơ về ai/cái gì khi bạn đang ngủ):

– I dream about you last night. (when I was asleep)

(Em nằm mơ thấy anh đêm qua.)

dream OF/ABOUT being something / doing something (tưởng tượng):

– Do you dream of/about being rich and famous?

(Bạn có tưởng tượng mình sẽ trở nên giàu có và nổi tính không?)

(I) wouldn’t dream OF doing something = (Tôi) sẽ không bao giờ làm việc đó:

– “Don’t tell anyone what I said.”

“No, I wouldn’t dream of it.” (= I would never do it)

(“Đừng kể với ai điều tôi đã nói.” )

(“Ồ, tôi không bao giờ làm thế đâu.”)

B. Động từ HEAR + giới từ trong tiếng Anh

hear ABOUT …: nghe nói về …

– Did you hear about the fight in the club on Saturday night?

(Bạn có nghe nói gì về vụ ẩu đả ở câu lạc bộ tối thứ bảy không?)

hear OF …: nhận biết về ai/cái gì đó tồn tại

– “Who is Tom Madely?” “I’ve no idea. I’ve never heard of him.” (không nói “heard from him”)

(“Tom Madely là ai?” “Tôi không hề biết. Tôi chưa bao giờ nghe nói về ông ta cả.”)

hear from …: tin tức từ việc nhận một lá thư/cuộc gọi điện từ ai đó

– “Have you heard from Jane recently?”

“Yes, I got a letter from her a few days ago.”

(“Gần đây bạn có biết tin tức của Jane không?” )

(“Có, tôi có được thư cô ấy mấy hôm trước.”)

C. Động từ THINK + giới từ trong tiếng Anh

Think ABOUT something: suy nghĩ, suy xét, cân nhắc … một vấn đề gì đó.

– You look serious. What are you thinking about?

(Trông bạn có vẻ nghiêm quá. Bạn đang nghĩ gì vậy?)

– “Will you lend me the money?” “I’ll think about it.”

(“Anh sẽ cho tôi mượn tiền chứ?” “Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó.”)

Think OF something: nghĩ tới, nhớ tới … một việc gì đó.

– He told me his name but I can’t think of it now.

(không nói ‘think about it’)

(Anh ta đã cho tôi biết tên nhưng hiện giờ tôi không thể nhớ ra.)

– That’s a good idea. Why didn’t I think of that?

(không nói ‘ think about that’)

(Ý kiến đó hay đấy. Tại sao tôi không nghĩ tới nhỉ?)

Ta cũng dùng think of khi đề nghị hoặc đưa ra một ý kiến:

– “What did you think of the film?” “I didn’t think much of it.”

(“Bạn nghĩ gì về bộ phim?” “Tôi không thích nó lắm.”)

Sự khác biệt đôi khi là rất nhỏ. Bạn có thể dùng cả of lẫn about:

– When I’m alone, I often think of (hoặc about) you.

(Khi chỉ có một mình, anh thường nghĩ đến em.)

Bạn có thể nói think of/think about doing something (một hành động có thể xảy ra trong tương lai):

– My sister is thinking of (hoặc about) going to Canada.

(= she is considering it)

(Chị tôi đang suy xét việc đi Canada. )

(= cô ta đang cân nhắc điều này)

D. Động từ REMIND + giới từ trong tiếng Anh

Remind somebody ABOUT …: nhắc nhở ai đó đừng quên

– I’m glad you reminded me about the meeting. I had completely forgotten it.

(Tôi mừng vì bạn đã nhắc tôi về cuộc họp. Tôi đã hoàn toàn quên nó.)

Remind somebody OF … : làm cho ai đó nhớ tới điều gì đó

– This house reminds me of the one I lived in when I was a child.

(Căn nhà này nhắc tôi nhớ tới căn nhà tôi đã sống khi còn bé.)

– Look at this photograph of Richard. Who does he remind you of?

(Hãy nhìn bức ảnh này của Richard. Anh ấy nhắc bạn nhớ tới ai?)

E. Động từ COMPLAIN + giới từ trong tiếng Anh

complain (to somebody) ABOUT…: (=phàn nàn) chứng tỏ bạn không hài lòng

– We complained to the manager of the restaurant about the food.

(Chúng tôi phàn nàn với ông chủ nhà hàng về thức ăn.)

complain OF a pain, an illness, …: nói rằng bạn bị đau …

– We called the doctor because George was complaining of a pain in his stomach.

(Chúng tôi đã gọi bác sĩ vì George kêu đau bụng.)

F. Động từ WARN + giới từ trong tiếng Anh

Warn somebody OF/ABOUT something: cảnh báo ai đó về điều gì nguy hiểm/xấu mà có thể xảy ra sau đó.

– Everybody has been warned of/about the dangers of smoking.

(Mọi người đều được cảnh cáo về sự nguy hại của việc hút thuốc lá.)

Warn somebody ABOUT somebody/something: cảnh báo ai đó về ai/cái gì đó nguy hiểm

– I knew he was a strange person. I had been warned about him. (không nói ‘warned of him’)

(Tôi biết anh ta là người khác thường. Tôi đã được lưu ý về anh ta.)

– Vicky warned us about the traffic. She said it would be bad.

(Vicky đã lưu ý chúng tôi về giao thông. Cô ấy nói giao thông sẽ tồi tệ.)

Bài tập Động từ + giới từ

Các loạt bài khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Động Từ To Be Trong Tiếng Anh

Động từ To Be trong tiếng Anh là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ to be, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.

Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:

Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?

– Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.

Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?

– Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:

Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE trong tiếng Anh

Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:

Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.

Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.

Cách viết tắt:

Thể nghi vấn: là một câu hỏi :

Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một ngữ giới từ.

I am a young teacher. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).

I am young = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)

I am at home = tôi đang ở nhà (AT HOME là cụm giới từ chỉ nơi chốn)

Có thể bạn cần xem bài Thì hiện tại đơn với động từ thường trong tiếng Anh