Top 11 # Xem Nhiều Nhất Từ Loại Và Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Các Loại Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Anh

Các loại cấu trúc câu trong tiếng Anh

Các loại cấu trúc câu trong tiếng Anh thường dùng .It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress. ( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà ) It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt VD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này ) To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ ) To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? ) To prevent smb from V_ing ( Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo ) To fail to do smt ( Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì )VD: We failed to do this exercise.( Chúng tôi không thể làm bài tập này ) To be succeed in V_ing ( Thành công trong việc làm cái gì )VD: We were succeed in passing the exam.( Chúng tôi đã thi đỗ ) To borrow smt from smb ( Mượn cái gì của ai )VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện ) To lend smb smt ( Cho ai mượn cái gì )VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? ) To make smb do smt ( Bắt ai làm gì )VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà ) CN + be + so + tính từ + that + S + động từ. ( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ + that + CN + động từ.VD: 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta ) CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.

Cấu Trúc Câu Với Từ Enough Trong Tiếng Anh

Định nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng enough với tính từ, trạng từ, danh từ… thường gặp ở các bài thi đại học cũng như những nguyên tắc cần nhớ khi nối câu dùng enough trong tiếng anh.

Enough là gì?

Enough có nghĩa là đủ những không đơn giản như “đủ” trong tiếng việt. Đôi khi enough ám chỉ rằng số lượng hoặc kích cỡ của một vật vừa phải hoặc thích hợp. Khi sử dụng “not enough” có nghĩa là có vấn đề với số lượng hoặc kích cỡ của một vật nào đó. Số lượng không đủ.

Công thức enough trong tiếng anh

Enough có hai công thức cơ bản:

S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive

“Enough” được dùng với tính từ và trạng từ. “Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau “enough” là một động từ nguyên thể có “To”

S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive

Note: SB là tân ngữ (O) Ex: She is tall enough to reach the picture on the wall. The water is warm enough to wash the clothes. He runs fast enough to get the first prize.

Cấu trúc enough dạng phủ định:

S + tobe not + adj + enough + (for SB) + to infinitive

Ex: She is not tall enough to reach the picture on the wall. The water is not warm enough to wash the clothes. He dodoessn’t run fast enough to get the first prize. “Enough” cũng được dùng với danh từ. Khi đó “enough” đứng trước danh từ.

Cấu trúc enough với danh từ

S + V + enough + noun + (for SB) + to infinitive

Ex: I don’t have enough money to buy that car. She has enough time to finish her exercises. There is enough food in the fridge for us to eat during the weekend.

3 nguyên tắc cần nhớ khi dùng enough để nối câu

Nguyên tắc 1: Nếu trước tính từ, trạng từ trong câu có các trạng từ: too, so, very, quite, extremely… Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.

Nguyên tắc 2: Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for sb

* Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi

Nguyên tắc 3: Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau

Những Cấu Trúc Câu Và Cụm Từ Phổ Biến Trong Tiếng Anh

Những cấu trúc câu và cụm từ phổ biến trong tiếng Anh

VD: This tea cup is too hot for me to drink.- Chén trà này quá nóng để tôi uống.

VD: He drove so quickly that he hit into the barrie – Anh ta lái xe nhanh quá đến nỗi đâm cả vào barie

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá… đến nỗi mà…)

VD: It is such a real dream that I couldn’t stop thinking a bout it – Giấc mơ đó thật đến nỗi tôi không thể ngừng nghĩ về nó

VD: This dish is soft enough for the baby to eat – Món này đủ mềm cho em bé ăn rồi.

5. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đóphải làm gì…)

VD: It is time you did your home work/ It is time for you to do your home work – Đã đến lúc bạn phải làm bài tập rồi.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)

VD: It takes me 10 minutes to go to school from home – từ nhà tôi tới trường mất 10 phút

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì… không làm gì..)

VD: You should prevent him from going that bar – bạn nên ngăn anh ta đến quán ba đó

9. S + find+ it+ adj to do something (thấy … để làm gì…)

VD:I find it hard to cook this meal – tôi thấy nấu món này khó quá

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

VD: I prefer cooking to going to the restaurant – Tôi thích nấu ăn hơn là đến nhà hàng.

11. Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)

VD: I would rather read book than watch the movie – Tôi thích đọc sách hơn xem phim

12. To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)

VD: I am used to going to the Church – Tôi thường đến nhà thờ.

13. Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)

VD: I used to sleep with thisTeddy Bear – Tôi vẫn thường ngủ chung với chú gấu Teddy này.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạc nhiên về….)

VD: It is supprised at situation that he is in – Thật là ngạc nhiên về tình huống của anh ấy.

15. To be angry at + N/V-ing(tức giận về)

He is angry at her reaction – Anh ấy giận giữ vì phản ứng của cô ta

16. To be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về…/ kém về…)

She is good at English – Cô ấy giỏi Tiếng Anh

I see that strange UFO by chance = tôi tình cờ nhìn thấy chiếc UFO kỳ lạ đó

18. To be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về…)

I am tired of listening that sound – Tôi phát mệt vì nghe cái âm thanh đó

19. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì…)

VD: I can’t stand resist laugh at his trousers – Tôi không thể nhịn cười chiếc quần của anh ta.

20. To be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó…)

VD: I am fond of baking bakery – Tôi thích nướng bánh

21. To be interested in + N/V-ing (quan tâm đến…)

VD: I am interested in that news – Tôi quan tâm tới tin tức

22. To waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)

VD: He wastes time playing game – anh ta tốn thời gian để chơi điện tử

23: To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)

VD: He spend 2 hours per day playing football – anh ta dành 2 giờ mỗi ngày để chơi bóng đá

24. To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì…)

VD: He spend 2 billions VND on buying that house – Anh ta dành 2 tỷ đồng để mua nhà

25. To give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì…)

VD: He gave up playing game all day – Anh ấy từ bỏ việc chơi game cả ngày rồi

26. Would like/ want/wish + to do something(thích làm gì…)

VD: I would like to go around the lake – Tôi thích đi vong quanh hồ

27. Have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)

VD: I have my hair cut – Tôi phải đi cắt tóc

28. It + be + something/ someone + that/ who (chính…mà…)

VD: Her father is the person that she loves most in her life – Bố là người mà cô ấy yêu nhất trong cuộc đời của mình.

29. Had better + V(infinitive)(nên làm gì….)

VD: I had better go to the grocery store – tôi nên đến cửa hàng tạp hóa

30. Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practice/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,

I hate dancing – Tôi ghét việc nhảy nhót

I like playing football – tôi thích chơi bóng đá

I enjoy watching movies – tôi thích xem phim

I avoid going out in the evening – Tôi tránh ra ngoài vào buổi tối

I finished doing home work – Tôi làm bài tập xong rồi.

I mind observe every single action – tôi chú ý quan sát từng hành động.

I postponed camping on next Sunday – Tôi đã trì hoãn việc cắm trại vào Chủ Nhật tuần tới.

I practice playing piano – tôi tập chơi piano

I considered buying that house – tôi đã xem xét đến việc mua ngôi nhà đó

I delayed flying to Korea – Tôi hoãn chuyến bay đi Hàn Quốc rồi

I denied going shopping with Mary – tôi đã từ chối đi mua sắm với Mary

He suggest us going to movie theatre – Anh ấy gợi ý chúng ta đi nhà hát.

I risk investing in that stock – tôi liều mạng đầu tư vào cổ phiếu đó.

I keep going forward – tôi tiếp tục tiến lên trước

I imagined he being older than that – Tôi tưởng anh ấy phải già hơn vậy

I fancy taking care for the children – Tôi thích chăm sóc cho trẻ em

31. It’s + adj + to + V-infinitive (quá gì ..để làm gì)

VD: It is dangerous to go that moutain – Quá nguy hiểm để đi tới ngọn núi đó

32. Take place = happen = occur (xảy ra)

VD: The murder took palace at night – vụ ám sát sảy ra trong đêm

33. To be excited about(thích thú)

VD: I am excited about watching that movies – tôi rất thích xem bộ phim đó

34. To be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)

VD: She is bored with doing the house work – Cô ấy chán làm việc nhà

35. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì…)

VD: There is an apple on the table – Có quả táo ở trên bàn

36. Feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì…)

VD: I feel like cooking cheese with honey – tôi thích nấu pho mát kèm với mật ong.

37. Expect someone to do something (mong đợi ai làm gì…)

VD: I expect our parents to do exercise more frequently – Tôi mong bố mẹ tôi tập thể dục đều đặn hơn.

38. Advise someone to do something (khuyên ai làm gì…)

39. Go + V-ing (chỉ các trỏ tiêu khiển..) (go camping…)

VD: We shoud go camping on the beach – chúng ta nên đi cắm trại ở bờ biển

40. Leave someone alone (để ai yên…)

VD: Please, leave me alone – làm ơn để tôi yên

41. By + V-ing (bằng cách làm…)

VD: By exploring that area, he found a very large cave – bằng cách khám phá khu vực đó, anh ta đã tìm ra một cái hang rất lớn.

42. Want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive ( đây là các động từ khuyết thiếu đi sau là động từ nguyên thể có to)

I want to see that house – tôi muốn xem ngôi nhà đó

I prepare to go out – tôi chuẩn bị ra ngoài

I plan to go swimming – tôi định đi bơi

I agree to add sugar in to that cake – tôi đồng ý thêm đường vào bánh ngọt

I wish to travel to Italy – tôi mong ước đi du lịch ở Italy

43. For a long time = for years = for ages (đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

VD: He has lived there for a long time – anh ta đã sống ở đó nhiều năm rồi

44. When + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.

VD: When she played piano, her mother was cooking dinner – khi cô ấy chơi piano, thì mẹ cô ấy đang nấu ăn.

VD: When she studied at collage, she had topped her business – khi cô ấy học đại học, cô ấy đã ngừng kinh doanh từ trước đó rồi.

46. Before + S + V(qkd), S + had + Pii

VD: Before she arrived, he had cleaned the house – trước khi cô ấy đến, anh ấy đã dọn nhà rồi.

VD: After she had cooked dinner, he mother came there – Sau khi cô ấy nấu bữa tối, thì mẹ cô đến.

48. To be crowded with (rất đông cài gì đó…)

VD: There is crowded with ants – Có rất nhiều kiến ở đó

49. To be full of(đầy cài gì đó…)

VD: This surgar jar is full of ants – lọ đường này đầy kiến

It sounds unfair – nghe có vẻ không công bằng

He look good on that suit – trông anh ấy bảnh bao với bộ vest đó.

He feel guilty when took money from her mother’s pocket – anh ấy cảm thấy tội lỗi khi lấy tiền từ ví mẹ

51. Except for/ apart from(ngoài, trừ…)

VD: Except for the rain, we will climb the moutain – chúng ta sẽ đi leo núi trừ khi trời mưa

52. As soon as(ngay sau khi)

Cấu Trúc Một Câu Trong Tiếng Anh

Bạn đang lo lắng hoặc ngợp thở vì khối lượng bài đọc quá lớn?

Hãy tham khảo một số lời khuyên sau: Tạo sự tập trung cho chính mình: bằng cách xem lướt qua bài đọc trước khi bạn thật sự ngồi đọc từng chữ: Xem tựa đề bài đọc, các tiêu đề lớn nhỏ, những chỗ đánh dấu, in nghiêng hoặc in đậm. Nhìn qua những hình vẽ hay minh họa, đồ thị hay biểu đồ. Xem qua toàn bộ bài đọc bằng cách đọc đoạn đầu và đoạn cuối, lướt nhanh qua những câu đầu của từng đoạn trong bài. (Các sách giáo khoa về kinh tế thường có phần tóm tắt ở cuối mỗi chương cùng những thuật ngữ quan trọng). Đóng sách lại và tự hỏi: ý chính của bài là gì? Cách hành văn ra sao? Và mục đích của tác giả là gì? Trả lời được những câu hỏi này sẽ phần nào đó giúp các bạn có được một ý tưởng khái quát về nội dung bài đọc, từ đó dễ tập trung hơn, và bài đọc sẽ trở nên dễ nhớ hơn. Không đọc thành tiếng hay đọc thầm trong đầu: vì hai kiểu đọc này sẽ khiến bạn đọc chậm. Cố gắng xem việc đọc sách như thể mình đang ngắm một cảnh đẹp, hình dung một ý tưởng bao quát trong tâm trí, thay vì chú ý đến từng viên đá dưới chân. Đọc theo ý: Các nghiên cứu cho thấy khi đọc, mắt chúng ta luôn dừng sau những câu chữ trong một dòng. Số lần dừng của người đọc chậm là nhiều hơn so với người đọc nhanh. Dừng nhiều lần không chỉ làm cho ta đọc chậm mà còn cản trở khả năng nắm bắt vấn đề, do ý nghĩa thường đi theo cả câu hay cụm từ thay vì từng chữ một. Hãy cố đọc theo những nhóm từ, đặc biệt đọc hết những câu hoàn chỉnh và những câu có tính bổ nghĩa. Không nên đọc một câu nhiều lần: đây là thói quen của người đọc kém. Thói quen “nhai lại” này thường làm tăng gấp đôi hoặc gấp ba thời gian đọc và cũng không cải thiện mức độ thông đạt. Tốt nhất là cố tập trung ngay từ lần đầu tiên, đó là lý do tại sao chúng ta có gợi ý thứ nhất. Thay đổi tốc độ đọc: nhằm thích ứng với độ khó và cách viết trong bài đọc. Người đọc kém luôn có một tốc độ đọc chậm. Người đọc hiệu quả thường đọc nhanh phần dễ và chậm lại ở phần khó. Trong một bài đọc có đôi chỗ chúng ta phải đọc cẩn thận hơn những chỗ khác. Có những điều được viết ra không phải để đọc thoáng. Với những tài liệu pháp lý hay các bài viết khó thì cần phải đọc chậm. Những tài liệu dễ hơn như “kinh tế”, hay báo chí thì ta có thể đọc nhanh. Tổng hợp: http://hocban.com