Top 10 # Xem Nhiều Nhất Từ Là Gì Cấu Tạo Của Từ Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Van Điện Từ Là Gì? Cấu Tạo Hoạt Động Của Van Điện Từ?

Hiện nay, van điện từ đã và đang được sử dụng rất phổ biến, rộng rãi như một vật dụng không thể thiếu được trong việc vận hành nhiều hệ thống khác nhau như là van điện từ nước, van điện từ điều hòa,…. Với cơ chế hoạt động nhanh chóng, tiết kiệm năng lượng, tuổi thọ trung bình cao, mẫu mã đẹp mà nhỏ gọn, giá thành phù hợp nên van điện từ đã nhanh chóng chiếm ưu thế ở trên thị trường, lấn át những động cơ cũ, đã lỗi thời.

Tuy nhiên, van điện từ là gì? Nguyên lý làm việc của van điện từ ra sao? Cấu tạo của van điện từ như thế nào? không phải ai cũng biết. Ngay sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất về van điện từ để từ đó có những cái nhìn tổng quan, chính xác hơn.

Theo từ ngữ khoa học và được quy định thì có thể định nghĩa như sau:

Van điện từ là một thiết bị cơ điện, hoạt động bằng năng lượng điện, do tác động của cuộn dây điện từ, nguyên lí chặn đóng mở hoạt động có tác dụng to lớn trong việc kiểm soát dòng chảy chất khí hoặc lỏng.

· Van điện từ đóng (NC): Nguyên lí hoạt động của van rất đơn giản, khi không có điện thì van đóng và khi có điện thì van mở.

· Van điện từ mở (NO): Nguyên lí hoạt động của loại van này trái ngược hoàn toàn so với van điện từ đóng. Tức là, khi không có điện thì van mở và khi có điện thì van tự ngắt đóng.

· Van điện từ khí nén: Loại này thường được sử dụng cho nước, gas,…

· Van điện từ được thiết kế theo 2 ngả, 5 ngả, 3 ngả,…

· Van điện từ được thiết kế theo điện áp: 24VDC, 220VAC,….

– Thân van: Có thể được làm bằng đồng, nhựa hoặc inox,… Nhưng chúng tôi khuyên khách hàng nên sử dụng loại van bằng đồng để đảm bảo được độ bền lâu dài hơn của sản phẩm.

– Môi chất: Môi chất này có thể là các khí như khí nén, gas hay các loại chất lỏng như nước, dầu,…

– Vỏ ngoài cuộn: Nó giúp cho việc bảo vệ nguồn điện tốt hơn, tránh bị

– Dây điện được nối kết với nguồn điện bên ngoài.

Nguyên lí làm việc của van điện từ chủ yếu dựa vào tác động của lực điện từ.

· Trong điều kiện hoạt động bình thường, có một lõi sắt tỳ lên đầu 1 giăng cao su, bên ngoài có 1 lò so nén vào lõi sắt và bao bọc đó chính là 1 cuộn điện.

· Khi không có điện, van ở trạng thái đóng.

· Khi có dòng điện chạy qua, cuộn dây sinh từ trường hút lõi sắt ra, lực này khá mạnh đẩy được cả lực của lò so và giúp cho van mở ra.

Hầu hết, mọi loại van điện từ đều hoạt động theo nguyên lí trên, kể cả van điện từ đóng hoặc van điện từ mở.

Trong thời đại khoa học – công nghệ ngày càng phát triển rực rỡ hơn, sản phẩm này cũng được áp dụng rộng rãi trong mọi hoạt động. Nó cũng đã và đang trở thành người bạn thân thiết của nhà nông trong hoạt động tưới tiêu trong các ruộng lúa lớn, các vườn cây công nghiệp,…. Thậm chí, chỉ cần kết hợp với vài thiết bị nữa, bạn có thể tưới đúng theo giờ mà bạn đã cài đặt sẵn.

Ngoài ra, van điện từ cũng được ứng dụng khi làm máy giặt để xả nước hay là hệ thống phòng cháy chữa cháy,..v.v..

Chỉ với một vài nét giới thiệu sơ qua về van điện từ, chắc hẳn bạn đọc đã có cái nhìn tổng quát, chính xác hơn.

Nếu bạn đọc có nhu cầu quan tâm về sản phẩm, xin vui lòng liên hệ:

Hotline tư vấn – hỗ trợ và báo giá chính xác nhất: 01244.00.5005 – 0929.005.005.

Địa chỉ:6/9 Nguyễn Văn Lịch, Tây Linh, Thủ Đức, TP HCM.

Email: nguyenhongphuocthinh@gmail.com.

Website: http://kitz.vn – http://vancongnghiepkitz.vn

Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!

Van Điện Từ Là Gì? Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Van Điện Từ

1. Van điện từ là gì?

Van điện từ (tiếng anh là

Van khí nén điện từ được thiết kế với cơ chế Đóng/Mở nhanh, độ bền cao, hiệu suất hoạt động ổn định, tốn ít năng lượng, thiết kế nhỏ gọn, cấu tạo lại rất đơn giản. Nhiệm vụ chính của van điện từ là Mở/Đóng/Trộn/Chia dầu thủy lực từ bơm thủy lực hoặc khí nén của máy nén khí.

2. Cấu tạo của van điện từ

Chú thích:  

1. Thân van: Làm bằng đồng hoặc inox, nhựa…

2. Môi chất: khí ( khí nén, gas, v,v) hay chất lỏng (nước, dầu)

3. Ống rỗng ( lưu chất chưa qua)

4. Vỏ ngoài cuộn hít (để bảo vệ cuộn điện)

5. Cuộn từ (Cuộn dây từ)

6. Dây điện được nối kết với nguồn điện bên ngoài

7. Trục van làm kín  bình thường lò xo ở số 8 sẽ tác động ép kín, làm cho van ở trạng thái đóng)

8. Lò xo

9. Khe hở để lưu chất đi qua

Van điện từ là thiết bị hoạt động điện cơ. Tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật của mỗi van như nhiệt độ lưu chất, tính chất của chất lỏng, khí…mà sử dụng các loại van khác nhau phù hợp.

Van điện từ nước, khí nén thường dung nhất có 2 loại là 2 cửa và 3 cửa.

Nếu là van điện từ 2 cửa thì cửa vào/cửa ra sẽ thay phiên nhau Đóng/Mở (Nếu cửa ra mở thì cửa vào sẽ đóng và ngược lại).

Nếu là van điện từ 3 cửa, thì 2 cửa ra sẽ thay phiên nhau Đóng/Mở giúp cho van có thể hoạt động trơn tru. Đối với nhiều các hệ thống có thiết kế máy phức tạp, người ta thường dùng nhiều van điện từ ghép lại với nhau theo nguyên tắc thích hợp.

Van điện từ là thiết bị hoạt động điện cơ. Tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật của mỗi van như nhiệt độ lưu chất, tính chất của chất lỏng, khí…mà sử dụng các loại van khác nhau phù hợp.Van điện từ nước, khí nén thường dung nhất có 2 loại là 2 cửa và 3 cửa.Nếu là van điện từ 2 cửa thì cửa vào/cửa ra sẽ thay phiên nhau Đóng/Mở (Nếu cửa ra mở thì cửa vào sẽ đóng và ngược lại).Nếu là van điện từ 3 cửa, thì 2 cửa ra sẽ thay phiên nhau Đóng/Mở giúp cho van có thể hoạt động trơn tru. Đối với nhiều các hệ thống có thiết kế máy phức tạp, người ta thường dùng nhiều van điện từ ghép lại với nhau theo nguyên tắc thích hợp.

3. Nguyên lý hoạt động của van điện từ

Về cơ bản thì nguyên lý hoạt động của các van điện từ hoạt động theo một nguyên lý chung đó là:

Trong mỗi van điện từ sẽ có 1 cuộn điện, trong cuộn điện có 1 lõi sắt và 1 lò xo nén. Lõi sắt tì lên đầu 1 gioăng cao su. Ở trạng thái bình thường nếu không có điện thì lò xo ép vào lõi sắt và van sẽ ở trạng thái Đóng.

Khi cho dòng điện chạy qua, cuộn dây sinh từ trường sẽ tác động hút lõi sắt ra. Từ trường này có lực đủ mạnh để thắng được lực của lò xo, khi này van sẽ mở ra.

Hầu hết các loại van điện từ Solenoid thường Đóng được hoạt động dựa vào nguyên lý này. Đối với các van điện từ thường Mở cũng sẽ hoạt động trên nguyên lý tương tự như vậy.

4. Các loại van điện từ phân loại như thế nào?

4.1. Phân loại theo chức năng

Phân loại van điện từ theo chức năng có 2 loại van:

4.1.1. Van điện từ thường Đóng

Là van điện từ mà ở trang thái chưa cấp nguồn điện thì van sẽ luôn đóng. Để mở van chúng ta phải cung cấp điện năng cho van, khi đó sẽ sinh ra lực từ trường từ cuộn điện thằng lực lò xo và làm cho van ở trạng thái Mở. Để duy trì van ở trạng thái Mở, chúng ta cũng phải duy trì nguồn điện cấp vào. Khi muốn đóng van thì ngừng cấp điện thì van sẽ tự động trở về trạng thái ban đầu (trạng thái Đóng).   Van điện từ thường Đóng là loại van được ưa chuộng nhất trên thị trường. Vì thực tế chúng ta cũng thấy rằng không chỉ có van điện từ mà các van cơ thông thường cũng ở vị trí Đóng, thường khoá, thời gian van ở trạng thái này nhiều hơn nhiều so với thời gian van ở trong trạng thái Mở.

Một số hãng sản xuất van điện từ thường đóng uy tín: Unid, TPC, SMC, ODE, Danfoss…

Là van điện từ mà ở trang thái chưa cấp nguồn điện thì van sẽ luôn đóng. Để mở van chúng ta phải cung cấp điện năng cho van, khi đó sẽ sinh ra lực từ trường từ cuộn điện thằng lực lò xo và làm cho van ở trạng thái Mở. Để duy trì van ở trạng thái Mở, chúng ta cũng phải duy trì nguồn điện cấp vào. Khi muốn đóng van thì ngừng cấp điện thì van sẽ tự động trở về trạng thái ban đầu (trạng thái Đóng).Van điện từ thường Đóng là loại van được ưa chuộng nhất trên thị trường. Vì thực tế chúng ta cũng thấy rằng không chỉ có van điện từ mà các van cơ thông thường cũng ở vị trí Đóng, thường khoá, thời gian van ở trạng thái này nhiều hơn nhiều so với thời gian van ở trong trạng thái Mở.Một số hãng sản xuất van điện từ thường đóng uy tín: Unid, TPC, SMC, ODE, Danfoss…

4.1.2. Van điện từ thường Mở

Van điện từ thường mở là van mà ở trạng thái khi chưa cấp điện thì van luôn luôn Mở. Khi cần Đóng lại thì phải cấp điện cho van, Khi đó sẽ sinh ra lực từ trường ở cuộn điện đẩy trục làm kín giúp van Đóng lại hoàn toàn.

Van điện từ thường Mở có nhu cầu sử dụng ít nên ít được người dùng lựa chọn. Trong một số trường hợp đặc thù mới phải sử dụng loại van này. Hiện nay, hãng van điện từ thường mở duy nhất có mặt ở Việt Nam là Ode Italy.

4.2. Phân loại van điện từ theo vật liệu chế tạo

*Van điện từ Đồng: Unid, TPC, STNC…: Đây là loại van phổ biến nhất và cũng thông dụng nhất, dải sản phẩm cũng đa dạng và hầu như tất cả các hãng đều có dòng sản phẩm nãy. Van điện từ Đồng dùng nhiều cho các môi trường khác nhau, phổ biến nhất là môi trường nước, khí nén và hơi.

*Van điện từ Inox: STNC, Unid, Roung Star…: Loại van điện từ Inox thường được sử dụng cho môi trường có tính đặc trưng cao như: nước có hoá chất, nước thải…

*Van điện từ nhựa: K-rain Đối với loại van này thường được ứng dụng cho môi trường bên ngoài không khí, các môi trường chịu ăn mòn cao hoặc dùng cho nước có hoá chất hoặc nước thải.

4.3. Phân loại van điện từ theo điện áp

Trên thị trường hiện nay có 3 loại van điện từ sử dụng các điện áp khác nhau như:

*Điện áp 24V: Loại điện áp nhỏ, khi sử dụng sẽ đảm bảo an toàn cho người vận hành tối đa.

*Điện áp 220V: Điện áp phổ biển ở Việt Nam do nguồn điện cung cấp tiện lợi và việc sử dụng dễ dàng ở các vị trí, địa điểm khác nhau.

*Điện áp 110V: Loại van này ít được sử dụng và cũng có khá ít sản phẩm trên thị trường.

4.4. Phân loại van điện từ theo kiểu lắp

*Kiểu lắp ren – rắc co: Đây là kiểu phổ biến nhất thường dùng cho các Size ống bé: từ DN10 (ống D13mm) cho tới DN50 (ống D60mm).

*Kiểu lắp bích: Thường ít người sử dụng, kiểu van điện từ lắp bích thường dùng cho các size lớn từ DN50 trở lên tới DN150. Những size lớn hơn nữa người ra sẽ chuyển qua dùng van bướm điều khiển điện nhiều hơn.

5. Giá van điện từ trên thị trường hiện nay bao nhiêu?

Nhu cầu sử dụng van công nghiệp và van điện từ không thể thiếu trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất. Tuy nhiên, để có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp, có chất lượng tốt, giá cả hợp lý lại không phải là chuyện đơn giản.

Giá van điện từ phụ thuộc nhiều vào chất liệu của van, thiết kế của van cũng như xuất xứ của van. Các bạn nên chọn mua van điện từ ở những đơn vị nhập khẩu và phân phối sản phẩm trực tiếp từ hãng sãn xuất. Bởi họ luôn đảm bảo chất lượng của sản phẩm và chính sách bán và sau bán cũng rất tốt.

6. Phú Thành -  Địa chỉ cung cấp van điện từ uy tín

Công ty Cổ phần Công Nghệ Phú Thành – Đơn vị chuyên cung cấp dòng van điện từ chính hãng hàng đầu tại Việt Nam.

Chúng tôi phân phối đầy đủ các dòng van điện từ với kích thước đa dạng, đảm bảo chất lượng, nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ các chứng từ về nhập khẩu với đa dạng kích thước, mẫu mã và đặc biệt là LUÔN SẴN HÀNG.

Nếu quý khách có nhu cầu mua van điện từ ở Hà Nội có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua HOTLINE để được tư vấn và lựa chọn cho mình sản phẩm phù hợp nhất với dự án và điều kiện lắp đặt được tốt nhất.   

– Đơn vị chuyên cung cấp dòng van điện từ chính hãng hàng đầu tại Việt Nam.Chúng tôi phân phối đầy đủ các dòng van điện từ với kích thước đa dạng, đảm bảo chất lượng, nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ các chứng từ về nhập khẩu với đa dạng kích thước, mẫu mã và đặc biệt làNếu quý khách có nhu cầu mua van điện từ ở Hà Nội có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi quađể được tư vấn và lựa chọn cho mình sản phẩm phù hợp nhất với dự án và điều kiện lắp đặt được tốt nhất.

Nếu có nhu cầu báo giá và tư vấn về sản phẩm van điện từ solenoid hoặc các loại van khác, xin vui lòng liên hệ với Phú Thành qua:  

* Trụ sở: 115A – Phan Trọng Tuệ – Tam Hiệp – Thanh Trì – Hà Nội

* Kho Ngọc Hồi: Lô GD 5 – 6 KCN Ngọc Hồi – Thanh Trì – Hà Nội

* Kho Vạn Điểm: Tiếu khu Đường – Thị trấn Phú Minh, Phú Xuyên, Hà Nội

* Hotline: 0243.668.6336

* Email: phuthaco@gmail.com

Liên hệ ngay để có được giá niêm yết và cạnh tranh tốt nhất hiện nay.

Từ Và Cấu Tạo Từ Của Tiếng Việt

I. – CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG KIẾN THỨC

1. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

– về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

– về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

– Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa, ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

3. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp: dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

– Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).

– Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: ỉoắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).

– Tìm hiểu về từ ghép, cần chú ý mối quan hệ ý nghĩa giữa các tiếng trong từ:

+ Các tiếng trong từ có quan hệ bình đẳng, tạo ra ý nghĩa tổng họp, khái quát hơn ý nghĩa của mỗi tiếng tạo thành (ví dụ: thầy trò, sách vở, học hành,…).

+ Các tiếng trong từ có quan hệ chính phụ, tạo ra ý nghĩa cụ thể hơn ý nghĩa của tiếng chính (ví dụ: hoa hồng, đỏ thắm, bánh trôi,…).

– Tìm hiểu về từ láy, cần chú ý quan hệ láy âm giữa các tiếng trong từ:

+ Láy lại toàn bộ tiếng, có thể có sự biến đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối (ví dụ: đo đỏ, hun hút, xanh xanh).

+ Láy lại bộ phận phụ âm đầu của các tiếng (ví dụ: lạnh lẽo, buồn bã,…).

+ Láy lại bộ phận vần của các tiếng (ví dụ: lóc cóc, lềnh bềnh,…).

II. – LUYỆN TẬP Bài tập

1. Vẽ sơ đồ các loại từ tiếng Việt xét về cấu tạo.

2. Đọc kĩ đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:

a) Phân loại các từ trong đoạn thơ theo các nhóm: từ đơn, từ láy, từ ghép.

b) Nêu hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ.

c) Trong những từ láy vừa tìm, từ láy nào gợi tả hình dáng con người?

d) Tìm thêm những từ láy khác miêu tả hình dáng của con ngưòi.

a) Tạo 5 từ ghép có tiếng nhỏ.

b) Tạo 5 từ láy có tiếng nhỏ.

4. Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:

Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Son Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)

a) Tìm từ láy trong đoạn văn trên.

b) Nêu hiệu quả của việc sử dụng các từ láy trong đoạn văn.

c) Hãy viết lại câu văn sau bằng cách thêm vào một số từ láy:

Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biến nước.

5. Xanh và trắng là hai tiếng chỉ màu sắc, em hãy tạo ra những từ láy và từ ghép có tiếng xanh và tiếng trắng.

6. Viết đoạn văn (tối đa 10 dòng) nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. Sau đó, phân loại các từ theo các loại: từ đơn, từ ghép, từ láy.

Gợi ý

2. a) Phân loại các từ trong đoạn thơ theo các nhóm:

– Từ đơn: cái, xắc, chân, đầu, đội, lệch, mồm, huýt, sáo, vang, như, con, nhảy, trên, đường, vàng.

-Từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.

– Từ ghép: chú bé, ca lô, chim chích.

b) Hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ: góp phần làm cho cách diễn đạt sinh động, tăng sức gợi hình, gợi cảm. Làm hiện lên trước mắt người đọc một chú bé liên lạc nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch, hồn nhiên, đáng yêu.

c) Trong những từ láy vừa tìm, từ láy gợi tả hình dáng con người là: loắt choắt.

d) Một số từ láy khác miêu tả hình dáng của con người như: lom khom, lêu đêu, lòngkhòng,…

3. a) Tạo 5 từ ghép có tiếng nhỏ: nhỏ bé, nhỏ nhẹ, nhỏ tí, nhỏ xíu, nhỏ xinh.

b) Tạo 5 từ láy có tiếng nhỏ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nho nhỏ.

4. a) Từ láy trong đoạn văn: đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh.

b) Hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn: góp phần làm cho cách diễn đạt sinh động, tăng sức gợi hình gợi cảm. Diễn tả cụ thể và chi tiết quang cảnh trận chiến giữa hai vị thần.

c) Viết lại câu văn bằng cách thêm vào một số từ láy:

Nước ngập ruộng đồng mênh mông, nước ngập nhà cửa lênh láng, nước dâng ào ạt lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

5. Những từ láy và từ ghép có tiếng xanh và tiếng trắng:

+ Từ láy: xanh xanh, xanh xao,…

+ Từ ghép: xanh đỏ, xanh rì, xanh biếc,…

+ Từ láy: trắng trẻo, trăng trắng,…

+ Từ ghép: đen trắng, trắng tinh, trắng toát, trắng bạch,…

+ HS viết đúng một đoạn văn (bắt đầu từ chữ cái đầu tiên viết hoa lùi vào một ô và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng).

+ Đọạn văn không dài quá 10 dòng.

– Yêu cầu về nội dung: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy . HS có thể hướng đến những ý sau:

+ Truyền thuyết lí giải nguồn gốc ra đời của hai thứ bánh gắn với văn hoá dân tộc: bánh chưng, bánh giầy.

+ Hình ảnh bánh chưng tượng trưng cho đất; bánh giầy tượng trưng cho trời; đậu xanh, lá dong, thịt mỡ tượng trưng cho cây cỏ, cầm thú muôn loài.

+ Gửi gắm lòng hiếu thảo, biết ơn tổ tiên; tình yêu lao động, yêu quê hương, ruộng đồng và sự quý trọng nghề nông.

Sau khi viết xong đoạn văn, HS phân loại từ theo các loại: từ đơn, từ ghép, từ láy.

Rơ Le Điện Từ Là Gì? Cấu Tạo Và Nguyên Lý Làm Việc Của Rơ Le Điện Từ

Rơ le điện từ là gì?

Khác với các công tắc thông thường khi cần đến sự tác động của con người, Rơ Le được kích hoạt tự động bằng điện. Hiện nay, Rơ le được sử dụng phổ biến ở các bo mạch điều khiển tự động, chuyên dụng để đóng cắt những dòng điện lớn mà những hệ thống mạch điều khiển không thể trực tiếp can thiệp được.

Rơ le điện từ hay còn gọi là rơ le trung gian sử dụng để điều khiển bật hoặc tắt một thiết bị sử dụng dòng điện lớn hơn

Rơ le điện từ thông thường có 5 chân ,8 chân, 14 chân tùy theo mục đích sử dụng để mua, hầu hết là sử dụng rơ le 14 chân

Phân loại các Rơ Le phổ biến hiện nay:

Có khá nhiều loại Rơ Le có nguyên lý và chức năng làm việc khác nhau.

Các loại rơ le phổ biến gồm 4 loại chính

Rơ le nhiệt

Rơ le trung gian

Rơ le thời gian

Rơ le bảo vệ mất pha

Theo nguyên lý tác động của cơ chấp chấp hành:

Hầu hết tất cả các loại rơ le đều hoạt động theo nguyên lý đóng ngắt tiếp điểm thông qua các yếu tố tác động như: dòng điện, nguồn điện, thời gian…

Rơle không tiếp điểm (rơle tĩnh): loại này tác động bằng cách thay đổi đột ngột các tham số của cơ cấu chấp hành mắc trong mạch điều khiển như: điện cảm, điện dung, điện trở…

Phân loại theo đặc tính tham số vào:

Rơle dòng điện

Rơle điện áp

Rơle công suất

Rơle tổng trở…

Phân loại theo cách mắc cơ cấu:

Rơle sơ cấp: loại này được mắc trực tiếp vào mạch điện cần bảo vệ

Rơle thứ cấp: loại này mắc vào mạch thông qua biến áp do lường hay biến dòng điện

Cấu tạo chính của Rơ le điện từ:

Rơle điện từ có các bộ phận chín là mạch từ, cuộn dây, tiếp điểm, vỏ.

Mạch từ được chế tạo từ vật liệu sắt từ gồm hai phần. Phần tĩnh hình chữ và phần động là tấm thép hình chữ U. Phần động nối liên kết cơ khí với tiếp điểm động.

Nguyên lý làm việc của rơ le điện từ:

Nguyên lý làm việc của Rơ le điện từ hoạt động trên nguyên tắc của Nam châm điện, thường được dùng để đóng cắt mạch điện có công suất nhỏ, tần số đóng cắt lớn. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây sẽ sinh ra lực hút điện từ hút tấm động về phía lõi.

Lục hút điện từ có giá trị tỷ lệ thuận với bình phương dòng điện và tỷ lệ nghịch với khoảng cách khe hở mạch từ. Khi dòng điện trọng cuộn dây nhỏ hơn tác động thì lực hút lớn hơn lực kéo lò xo.

Tấm động bị hút về phía làm cho khe hở mạch từ nhỏ nhất. Tức là hút về phía phần tĩnh. Khi khe hở mạch từ nhỏ, lực hút càng tăng tấm động được hút dứt khoát về phía phần tĩnh và tiếp điểm động sẽ đóng vào tiếp điểm tĩnh.

Cách sử dụng:

Chân 13 và 14 ta đấu với nguồn điện phù hợp với thông số ghi trên vỏ

Cấp nguồn điên vào tiếp điểm thường mở hoặc thường đóng tùy vào mục đích sử dụng

Thông thường để điều khiển Contactor thì câp nguồn đên cuộn dây Contactor để điều khiển thiết bị lớn

Ứng dụng của Rơ le điện từ trong cuộc sống:

Được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và sinh hoạt bởi tính năng tự động hóa.

Giám sát các hệ thống an toàn công nghiệp và ngắt điện cho các máy móc nếu đảm bảo độ an toàn.