Top 12 # Xem Nhiều Nhất Từ Là Đơn Vị Cấu Tạo Của Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Tạo Của Hạt Nhân Nguyên Tử. Đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử

1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

Thí nghiệm của Rơdơpho đã chứng tỏ rằng nguyên tử tuy rất nhỏ (đường kính cỡ) nhưng có cấu tạo phức tạp bao gồm một hạt ở giữa, gọi là hạt nhân, xung quanh có các electrôn. Đường kính của hạt nhân nhỏ hơn hàng chục vạn lần so với nguyên tử, và chỉ bằng

Hạt nhân cũng lại có cấu tạo riêng. Các hiện tượng phóng xạ và các phản ứng hạt nhân đã chứng tỏ rằng hạt nhân được cấu tạo từ hạt nhỏ hơn gọi là nuclôn. Có hai loại nuclôn: prôtôn, kí hiệu mang một điện tích nguyên tố dương và nơtrôn, kí hiệu , không mang điện.

Nếu một nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn Menđêlêep ( gọi là nguyên tử số) thì nguyên tử của nó có êlectrôn ở vỏ ngoài, và hạt nhân nguyên tử ấy chứa prôtôn và nơtrôn(*). Vỏ êlectrôn có điện tích , hạt nhân có điện tích nên cả nguyên tử bình thường là trung hoà về điện. Tổng số gọi là khối lượng số hoặc số khối.

Một nguyên tử hoặc hạt nhân của nó được kí hiệu bằng cách ghi bên cạnh kí hiệu hoá học nguyên tử số (ở phía dưới) và số khối (ở phía trên)

2. Lực hạt nhân

Các prôtôn trong hạt nhân mang điện dương nên đẩy nhau. Nhưng hạt nhân vẫn bền vững vì các nuclôn (kể cả prôtôn lẫn nơtrôn) được liên kết với nhau bởi các lự hút mạnh gọi là lực hạt nhân. Lực hạt nhân là loại lực mạnh nhất trong các lực đã biết, nhưng chỉ tác dụng khi khoảng cách giữa hai nuclôn bằng hoặc nhỏ hơn kích thước của hạt nhân, nghĩa là lực hạt nhân có bán kính tác dụng khoảng .

3. Đồng vị

Các nguyên tử thuộc loại phổ biến trong thiên nhiên. Có những nguyên tử cũng là hiđrô vì cũng có , nhưng hạt nhân của nó lại có 1 hoặc 2 nơtrôn.

Các nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số protôn nhưng có số nơtrôn khác nhau (và do đó có số khối khác nhau) gọi là đồng vị (có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn).

Hiđrô có 3 đồng vị: hiđrô thường (), hiđrô nặng hay đơtêri ( hoặc ), hiđrô siêu nặng hay triti ( hoặc ).

Đơtêri kết hợp với oxi thành nước nặng là nguyên liệu của công nghệ nguyên tử.

Hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị.

Ví dụ: Cacbon có 4 đồng vị với số nơtrôn từ 5 đến 8 ( từ 11 đến 14) trong đó 2 đồng vị và là bền vững. Đồng vị chiếm 99% của cacbon thiên nhiên.

Thiếc () là hỗn hợp của 10 đồng vị với số khối từ 112 tới 122, với tỉ lệ từ 0,4% đến 33%.

4. Đơn vị khối lượng nguyên tử

Trong vật lí nguyên tử và hạt nhân người ta thường dùng một đơn vị khối lượng riêng gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là , bằng 1/12 khối lượng của đồng vị phổ biến của nguyên tử cacbon . Vì vậy khi đơn vị này còn gọi là đơn vị cacbon.

Đồng vị có 12 nuclôn nên khối lượng của nuclôn xấp xỉ bằng .

Khối lượng chính xác của prôtôn là , của nơtrôn là .

So sánh với khối lượng của electrôn , ta thấy rằng khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. Vật chất hạt nhân có khối lượng riêng cực kì lớn, cỡ trăm triệu tấn trên cm3.

Số Avogađrô là số nguyên tử trong 12 gam

Vậy

Một nguyên tử có số khối thì khối lượng xấp xỉ bằng tính theo đơn vị , vì hạt nhân của nó chứa nuclôn. Mol là đơn vị lượng vật chất trong hệ SI (tên cũ là nguyên tử gam hoặc phân tử gam). Một mol của một chất nào đó là lượng gồm phân tử chất ấy, hoặc nguyên tử, đối với chất đơn nguyên tử.

Bảng nguyên tử lượng trong các sách tra cứu ghi khối lượng các nguyên tử theo đơn vị nhưng có tính đến tỉ lệ các đồng vị trong thiên nhiên.

Thí dụ, chứ không phải vì trong cacbon thiên nhiên có 1% đồng vị nặng hơn .

Chẳng hạn tra bảng ta thấy, 1 mol hêli chứa nguyên tử và có khối lượng .

Nhưng. Vậy , nghĩa là khối lượng 1 mol chất đơn nguyên tử tính ra gam có trị số như trong bảng nguyên tử lượng.

Cho đến nay đã tìm thấy bao nhiêu loại hạt Quark

Xem khối lượng của proton và nơtron xấp xỉ bằng nhau , bất đẳng thức nào sau đây là đúng ?

Từ định nghĩa đơn vị khối lượng nguyên tử u suy ra khối lượng của hạt nhân :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Hạt photon không có ….. nhưng vẫn có ……

Xem khối lượng của p rôto n và nơtron xấp xỉ bằng nhau, bất đẳng thức nào sau đây là đúng?

Trong các mẫu quặng U thường có lẫn với . Chu kì bán rã của là năm. Tính tuổi của quặng trong trường hợp tỉ lệ khối lượng tìm thấy là 1g Pb có 5g U.

Bán kính tác dụng của lực hạt nhân vào khoảng :

Chu kỳ bán rả của Pôlôni là 140ngày đêm .Lúc đầu có 42mg pôlôni .Khi phóng xạ hạt hạt nhân tạo thành chì .Khối lượng chì tạo thành sau 3 chu kỳ bán rả là bao nhiêu

Cấu tạo của hạt nhân con nguyên tử của một nguyên tố bất kì bao gồm những hạt nào sau đây :

Đơn Vị Ngữ Pháp Gồm: Từ Tố, Từ, Cụm Từ Và Câu

语法单位--语素、词、词组、句子 Đơn vị ngữ pháp gồm: từ tố, từ, cụm từ và câu

(一)语素 Từ tố Từ tố là đơn vị bé nhất trong ngữ pháp,là thể kết hợp nghĩa âm bé nhất trong ngôn ngữ.Ví dụ như trong câu:”妹妹不吃白菜” thì từ tố trong câu gồm 6 từ là”妹””妹””不””吃””白””菜”,mỗi từ tố đều có cách đọc riêng và nghĩa âm riêng.Từ tố có 1 đặt điểm là không thể chia tiếp ra thành những phần nhỏ hơn nữa.Ví dụ như từ tố “妹” nếu như nói trên mặt ngữ âm thì có thể phân tiếp thành các đơn vị bé hơn nữa( có thể chia thành thanh điệu, thanh mẫu m và vận mẫu ei), tuy nhiên nếu nói theo mặt kết hợp nghĩa âm thì lại không thể chia thành các đơn vị nhỏ hơn nữa.Cho nên là “妹” 1 từ tố trong tiếng hán.Các từ tố trong tiếng hán đại đa số đều là từ đơn âm tiết nhưng cũng có 1 số là song hoặc đa âm tiết như: 葡萄 咖啡 巧克力 奥林匹克……

Có 1 số lớn từ tố là từ ngoại lai.

Từ tố có công dụng là cấu thành nên từ.

Từ là đơn vị nhỏ nhất trong ngôn ngữ có nghĩa và có khả năng vận dụng đọc lập.Về mặt ngữ pháp thì từ là 1 đơn vị ngữ pháp cao hơn 1 cấp so với từ tố.

Từ đều do từ tố cấu thành.Những từ này thì được gọi là từ đơn.Những từ do 2 hoặc hơn 2 từ tố cấu thành thì được gọi là từ ghép.

1 từ “妹”cũng có thể mang ý nghĩa là 妹妹,Như thế thì làm sao”妹妹” lại mới là 1 từ ? Chúng ta cần biết rằng không phải cứ chỉ rõ ý nghĩa thì được gọi là từ.Còn phải xem nó có thể đơn độc vận dụng hay không.Chúng ta không thể nói”*妹不吃白菜”、”*我有一个妹”、”*妹很漂亮”、”*我喜欢妹” …Rõ ràng ta nhận thấy từ”妹”mặc dù có nghĩa nhưng trong tiếng hán hiện đại lại không để được sử dụng độc lập mà chỉ có trùng điệp từ “妹”lên tạo thành”妹妹”mới có thể được sử dụng 1 cách độc lập.Do đó từ “妹妹” là 1 từ,”妹”thì không phải là từ mà chỉ là từ tố.”白” và”菜” đều có thể sử dụng độc lập nên cũng có khi được coi là 1 từ.Ví dụ”这张纸很白”、”妈妈买了许多菜”.Như vậy tại sao nói”白菜”là 1 từ chứ không phải là 2 từ?Bởi “白”,”菜”trong”白菜”thì kết hợp rất mật thiết với nhau không thể tách riêng ra được.Tuy nhiên ý nghĩa của”白菜”cũng không như ý nghĩa của từng từ”白” và”菜”.Hơn nữa chúng ta cũng không thể nói “白菜”thành”*白的菜” do đó”白菜” là 1 từ.”不吃”cũng được sử dụng cùng 1 lúc tại sao không thể được coi là 1 từ mà lại coi là 2 từ?Là vì cả 2 từ”不” và”吃”đều có ý nghĩa và hơn nữa đều có thể sử dụng 1 cách độc lập như”不吃”、”不说”、”不去”、”不想”,”吃白菜”、”吃苹果”、”吃巧克力”、”吃面包” …Thứ 2 là”不”và”吃”kết hợp với nhau không mật thiết lắm có thể tách riêng ra được như”不怎么吃”、”不常吃”、”不天天吃”、”不多吃”.Có thể thấy”不吃”còn có thể tách ra làm các đơn vị có nghĩa nhỏ hơn và có thể sử dụng 1 cách độc lập cho nên”不吃”không phải là từ.”不” và”吃”là 2 từ phân biệt. Nói tóm lại thì từ là 1 thành phần ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa và có thể được sử dụng 1 cách độc lập.Nó là 1 đơn vị để tạo nên câu.

(三)词组Cụm từ

Cụm từ là thành phần do các từ tuân theo các quy tắc cú pháp tạo thành,là đơn vị ngữ pháp lớn hơn từ.Chúng là thường nói câu là do từ tạo thành,thực tế nếu như 1 câu không phải chỉ do 1 từ tạo thành chẳng hạn như do 4 từ tạo nên .Thì 4 từ trên thường không trực tiếp tạo thành câu mà trước tiên là tạo thành cụm từ,sau đó mới hình thành nên câu.Ví dụ như”妹妹不吃白菜。” Câu này được tạo thành bởi”妹妹”và cụm từ”不吃白菜”tạo thành.Tuy nhiên”不吃白菜”lai do cụm từ “不吃”và”白菜”tạo thành.

Trong câu này bao gồm 4 từ(“锻炼”、”身体”、”很”、”重要”) tuy nhiên để trực tiếp tạo thành 1 câu thì chỉ có 2 cụm từ là”锻炼身体”và”很重要”.Có thể thấy cụm từ cụm từ là đơn vị ngữ pháp ở giữa từ và câu.Thường dùng để tạo thành câu.

Là đơn vị ngữ pháp to nhất.Câu thường do 1 cụm từ cộng thêm cú điệu hình thành.(Cũng có khi có thể do 1 từ cộng với cú điệu hình thành nên) biểu thị tương đối hoàn chỉnh ý nghĩa.Do đó câu có thể được xem là thành phần ngôn ngữ mang ý nghĩa tương đối hoàn chỉnh nhất, khi muốn diễn tả hình thức câu thì ta thường dùng các dấu câu như”。、? !”như:

Cũng có khi 1 từ cũng có thể tạo thành 1 câu.

Do đó chúng ta có thể nói 1 từ hoặc 1 cụm từ cộng thêm cú điệu nhất định sẽ tạo thành 1 câu

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

hoc tieng trung giao tiep online

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

hoc tieng trung giao tiep cho nguoi moi bat dau

Nêu Cấu Tạo Của Từ Hán Việt?Nêu Cấu Tạo Của Từ Láy?Nêu Cấu Tạo Của

– Khái niệm: từ láy là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩaVí dụ: Từ “bảnh bao” là từ láy có âm đầu “b” giống nhau, trong đó có từ “bảnh” là có nghĩa, còn từ “bao” là từ không có nghĩa.- Có hai loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…+ Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. Có hai loại từ láy bộ phận là láy âm và láy vầnVí dụ:+ Từ láy âm: chậm chạp, chần chừ, mếu máo đều là từ láy có âm đầu giống nhau+ Từ láy vần: liêu xiêu, bỡ ngỡ, bứt dứt đều là từ láy có vần giống nhau

– Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Ví dụ: tiếng “bàn” và “ghế” đều có quan hệ với nhau về nghĩa là đều chỉ loại đồ dùng và đikèm với nhau nên tạo thành từ ghép là “bàn ghế”- Phân loại từ ghép:+) Từ ghép chính phụ (còn gọi là từ ghép phân loại): Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.Ví dụ: từ “hoa hồng” có tiếng chính là “hoa”, tiếng phụ là tiếng “hồng” bổ sung cho tiếng chính. Nghĩa của từ “hoa hồng” hẹp hơn nghĩa của từ “hoa”+) Từ ghép đẳng lập (còn gọi là từ ghép tổng hợp): Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.Ví dụ: từ “nhà cửa” có tiếng “nhà” và tiếng “cửa” bình đẳng về mặt ngữ pháp, nghĩa khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên tiếng “nhà cửa”+ Tác dụng: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

Đơn Vị Trong Tiếng Anh

1. Bạn hiểu gì về đơn vị trong tiếng Anh?

Đơn vị tính trong tiếng Anh là Calculation Unit, dùng để diễn tả số lượng của chủ thể được nhắc đến ví dụ 1kg gạo, 1 lượng vàng,…

Đơn vị trong tiếng Anh là những từ dùng để cân, đo, đong, đếm chiều dài, khối lượng, trọng lượng, thời gian, …

Trong bài viết này tôi sẽ giúp mọi người tìm hiểu về những từ, cụm từ mình sử dụng phổ biến trong cuộc sống hằng ngày, trong công việc cũng như học tập

Đơn vị tiếng Anh nó giúp ta nói chính xác chiều dài của một vật là bao nhiêu, khối lượng của một con cá mập thường ở mức nào, và vô cùng nhiều lợi ích khác. Nếu bạn không nắm được các đơn vị thì sẽ vô cùng khó khăn để diễn đạt được một câu, một ý nghĩ hoàn chỉnh.

2. Tất cả về nội dung, ý nghĩa và ví dụ về các đơn vị trong tiếng Anh:

Đơn vị đo lường:

Carat /’kærət/: ca-ra (đơn vị trọng lượng đá quý bằng 200mg)

(từ Mỹ karat) ca-ra (đơn vị độ ròng của vàng, vàng ròng thì là 24 ca-ra)

Milligram /’miligræm/: miligam (viết tắt mg)

Gram /græm/: Gam (viết tắt g)

Centigram /’sentigræm/: xentigam (viết tắt cg)

Kilo (viết tắt của kilogram) /’kiləgræm/: Cân hoặc Kilogam (viết tắt kg)

Millimetre /’mili,mi:tə[r]/ : Milimet (viết tắt mm)

Centimetre /’sentimi:tə/ : Centimet (viết tắt cm)

Decimetre /’desimi:tə[r]/ : Decimet (viết tắt dm)

Metre /’mi:tə[r]/: Mét (viết tắt m)

Kilometre /’kiləmi:tə[r]/ : Kilomet(viết tắt km)

Square Millimetre / skweə[r] ‘mili,mi:tə[r]/: milimet vuông (viết tắt mm2)

Square Centimetre / skweə[r] ‘sentimi:tə/: xentimet vuông (viết tắt cm2)

Square Decimetre / skweə[r] ‘desimi:tə[r]/: deximet vuông (viết tắt dm2)

Square metre /skweə[r] ‘mi:tə[r]/: mét vuông (viết tắt m2)

Square Kilometre / skweə[r] ‘kiləmi:tə[r]/: kilomet vuông (viết tắt km2)

Hectare /’hekteə[r]/: Héc-ta (viết tắt ha)

Thể tích (dung tích):

Cubic centimetre /’kju:bik/: xentimet khối (viết tắt cm3)

Cubic metre /’kju:bik/: met khối (viết tắt m3)

Cubic kilometre /’kju:bik/ kilomet khối (viết tắt km3)

Centilitre /’senti mi:tə/ : Centilit (viết tắt cl)

Litre /’litə[r]/ : Lít (viết tắt l)

Millilitre /ˈmɪləˌliːtɚ/ : Mililit(viết tắt ml)

Ounce /aʊns/ : Aoxơ (đơn vị đo lường Anh bằng một phần mười sáu pao, tức 28,35 gram)

Pound /paʊnd/ : Pao (viết tắt lb) cân Anh pao (đơn vị trọng lượng bằng 0,454 kg)

Stone /stəʊn/: Xtôn (đơn vị trong lượng khoảng 6,4 kg)

Ton /tʌn/ : Tấn (Anh long ton 1016kg, Mỹ short ton 907,2kg)

Inch /intʃ/ : Inch in (đơn vị chiều dài Anh bằng 2,54 cm hay 1/12 bộ)

Foot /fʊt/:) bộ (đơn vị đo chiều dài của Anh bằng 12 insơ tức 2,54cm), (viết tắt ft)

Yard /ja:d/: Thước, yat, thước Anh (bằng 0.914 mét), (viết tắt yd)

Mile /mail/ : Dặm

Acre /’eikə[r]/: Mẫu Anh (khoảng 4050m2.)

Pint /paint/: Panh: vại (đơn vị đo lường bằng 0,568 lít ở Anh, 0,473 lít ở Mỹ)

Gallon: Ga-lông (đơn vị đo lường chất lỏng, bằng 4,5 lít)

Grain /grein/: gren (đơn vị trọng lượng bằng 0,065 gram)

League /li:g/: lý (bằng khoảng 4,8km)

Furlong /’fɜ:lɒη/: phu lông (đơn vị đo chiều dài bằng 210 mét hoặc 220 yát hoặc một phần tám dặm)

Chain /t∫ein/: xích (đơn vị đo đất trước kia, bằng 20m115)

Rod /rɒd/: sào (có thể thay bằng perch, pole) đơn vị đo chiều dài Anh bằng khoảng 5 mét)

Dram /dræm/: dram (đơn vị trọng lượng bằng 1,77 gram; dùng trong ngành dược là 3,56 gram hoặc 3,56 mililit), (viết tắt dr)

Cwt: tạ (đơn vị trọng lượng bằng 50 kg)

Cable /’keibl/: tầm (đơn vị đo ở biển, bằng 1/10 hải lý, tức 200 yat)

Fathom /’fæðəm/: sải (đơn vị đo chiều sâu của nước bằng 1,8 mét)

Teaspoon: thìa canh viết tắt tsp (1 tsp = 4.92892 ml)

Tablespoon: muỗng canh, viết tắt tbsp (1 tbsp = 14.7868 ml)

Fluid Ounce (Fluid Ounces). Viết tắt fl oz (1 oz = 29.5735 ml)

Cup (Cups): cốc, tách Viết tắt cp (1 cp = 236.588 ml)

Cubic inch: inch khối (Cubic inches). Viết tắt in³ (1 in³ =16.3871 cm³)

Cubic foot: chân khối (Cubic feet). Viết tắt yt³ (1 yt³ = 0.0283168 m³)

Cubic yard; sân khối (Cubic yards). Viết tắt yd³ (1 yd³ = 0.764555 m³)

Square inche: inch vuông (Square inches). Viết tắt in² (1 in² = 6.4516 cm²)

Square foot: chân vuông (Square feet). Viết tắt ft² (1 ft² = 9.2903 dm²)

1 foot = 12 inches

1 yard = 3 feet = 36 inches

1 mile = 1,760 yards = 5,280 feet = 63,360 inches

1 pound = 16 ounces

1 Ton = 2,000 pounds = 32,000 ounces

1 cubic foot = 1728 cubic inches

1 cubic yard = 27 cubic feet

1 cubic yard = 27 cubic feet = 46,656 cubic inches

1 square foot = 144 square inches

1 square yard = 9 square feet

1 acre = 4840 square yards

1 square mile or 1 section = 640 acres

Hệ thống đo thời gian:

Second /’sekənd/: giây

Minute /’minit/: phút

Hour /’aʊə[r]/: giờ, tiếng [đồng hồ]

Day /dei/: ngày

Week /wi:k/: tuần, tuần lễ

Month /mʌnθ/: tháng

Year /jie(r)/: năm

Hệ thống đo góc, vòng tròn:

Degree /di’gri:/: độ

Hệ thống đo độ sôi của chất lỏng:

Celsius /’selsiəs/: độ C

Fahrenheit /’færənhait/: độ F

Nhiệt độ đóng băng (Freezing point of water) (32°F)

Nhiệt độ sôi (Bolling point of water) (212°F)

Nhiệt độ cơ thể (Human body temperature) (98.6°F)

Một số cụm từ dùng trong hệ thống đo lường:

Một số cụm từ đơn vị trong tiếng Anh:

A bar of (một thanh, thỏi, bánh)

A bar of chocolate: Một thanh sôcôla

A bar of gold: Một thỏi vàng

A bar of soap: Một bánh xà phòng

A bag of (một túi)

A bag of Sugar: Một túi đường

A bag of Flour: Một túi bột mì

A bag of Rice: Một túi/bao gạo

A bottle of (một chai)

A bottle of Water: Một chai nước

A bottle of Soda: Một chai soda

A bottle of Wine: Một chai rượu

A bowl of (Một bát)

A bowl of Cereal: Một bát ngũ cốc

A bowl of Rice: Một bát cơm/ gạo

A bowl of Soup: Một bát súp

A cup of (Một tách/chén)

A cup of Coffee: Một tách cà phê

A cup of Tea: Một chén trà

A cup of Milk: Một tách sữa

A carton of (Một hộp cứng)

A carton of Ice cream: Một hộp kem

A carton of Milk: Một hộp sữa

A carton of Juice: Một hộp nước trái cây

A carton of cigarettes: một tút thuốc lá

Drop: giọt

A drop of (Một giọt)

A drop of Blood: Một giọt máu

A drop of Oil: Một giọt dầu

A drop of Water: Một giọt nước

A glass of (Một cốc/ly)

A glass of Water: Một cốc nước

A glass of Milk: Một ly sữa

A glass of Soda: Một cốc nước giải khát có ga

A glass bottle: cái chai thủy tinh

A jar of (Một vại, lọ, bình)

A jar of jam: một lọ mứt hoa quả

A jar of peanut butter: Một lọ bơ đậu phộng

A jar of mayonnaise: Một lọ sốt mayonnaise

A piece of (Một mảnh/mẩu/miếng/món đồ,…)

A piece of Advice: Một lời khuyên

A piece of Information/News: Một mẩu tin (thông tin/ tin tức)

A piece of Furniture: Một món đồ gỗ (nội thất)

A piece of Luggage: Một phần hành lý

A piece of paper: một mảnh giấy

A piece of chalk: một cục phấn

A piece of bread: một mẩu bánh mì

A piece of land: một mảnh đất

A piece of furniture: một món đồ đạc

A piece of wallpaper: một tờ giấy dán tường

A piece of sculpture: một bức điêu khắc

A grain of (một hạt/hột)

A grain of Rice: Một Hạt gạo

A grain of Sand: Hạt cát

A grain of Truth : Một sự thật

A slice of (Một lát/miếng mỏng)

A slice of Bread: Một lát bánh mì

A slice of Meat: Một miếng thịt

A slice of Cheese: Một miếng phô mai

A roll of (Một cuộn/ cuốn)

A roll of Tape: Một cuộn băng ghi âm

A roll of Toilet paper: Một cuộn giấy vệ sinh

A roll of film: Một cuốn phim

A roll of bread: Một ổ bánh mì

A roll of cloth: Một súc vải

Cụm từ đơn vị đo lường trong thức ăn:

A bowl of rice: 1 bát cơm

A plate of rice: 1 đĩa cơm

A dish of spaghetti: 1 đĩa mỳ Ý (đĩa thức ăn)

A pound of meat: 1 cân thịt

A kilo of meat/cheese: 1 cân thịt,

A piece of cake/pie: 1 miếng/ mẩu bánh

A bowl of soup: 1 bát súp

A can of soup: 1 lon nước sốt

A box of cereal/ chocolate: 1 hộp ngũ cốc/ socola

A bag of flour: 1 túi bột

A carton of ice-cream/ cigarettes: 1 hộp kem/ 1 hộp nước/ 1 thanh thuốc lá (gồm nhiều bao)

A loaf of bread: 1 ổ bánh mì

A slice of bread/ pizza: 1 lát bánh mì/ pizza

A package of pasta: 1 túi mỳ

A dash of salt: 1 chút muối/ giấm

A cube of ice: 1 viên đá

A pack of gum: 1 thanh kẹo cao su

Cụm từ vựng đơn vị đo lường chất lỏng

A teaspoon of medicine: 1 thìa cafe (thường khoảng 5ml)

A tablespoon of vinegar: 1 thìa canh giấm (thường khoảng 15ml)

A glass of water: 1 ly nước

A cup of coffee: 1 cốc cafe

A pint of blood: 1 pt = 0.473l (Mỹ)/ 0.58l (Anh)

A quart of milk: Khoảng 1 lít (đơn vị đo lường Anh/Mỹ)

A half gallon of juice: Khoảng 2l (đơn vị đo lường Anh/ Mỹ)

A gallon of punch = 3.8 – 4.5l

A tank of gas: 1 thùng xăng

A jug of lemonade: 1 bình nước (có tay cầm & vòi)

A bottle of wine: 1 chai rượu vang

A keg of beer: 1 thùng/vại (khoảng 40l)

A shot of vodka: 1 chén rượu vodka

A drop of rain: 1 giọt mưa

A drop of oil:1 giọt dầu

Cụm từ đơn vị vật dụng cá nhân

A bar of soap: Một thanh xà phòng

A tube of toothpaste: Một tuýp kem đánh răng

A container of sampoo; Một thùng dầu gội

A stick of deodorant: Một que khử mùi

A bottle of perfume/ cologne: Một chai nước hoa / nước hoa

A roll of toiler paper: Một cuộn giấy vệ sinh

A ball of cotton: Một quả bóng vải

Cụm từ đơn vị văn phòng phẩm

A piece of paper: Một mảnh giấy

A pad of paper: Một tờ giấy

A roll of tape: Một cuộn băng

A stick/ piece of chalk: Một que / miếng phấn

A bottle/ tube of glue: Một chai / tuýt keo

A jar of paste: Một lọ bột nhão

A pair of scissors: Một cây kéo

Cụm từ đơn vị trong may vá

A spool of thread: Một cuộn chỉ

A skein of yarn: Một sợi nhỏ

A yard/ meter of ribbon: Một sân / mét băng

A square foot/ meter of fabric/ cloth: Một feet vuông / mét vải / vải

Đơn vị trong tiếng Anh vô cùng nhiều, tuy nhiên bạn cần nắm đơn vị để diễn đạt câu của mình được trọn vẹn chính xác. Các đơn vị trên có những đơn vị mình dùng hằng ngày có những đơn vị của hoàng gia Anh nên bạn có thể cân nhắc thì chọn lọc các đơn vị để học. Bài viết của mình về đơn vị trong tiếng Anh xin được dừng lại ở đây. Cảm ơn các bạn đã theo dõi. Tạm biệt