Top 15 # Xem Nhiều Nhất Trình Bày Cấu Trúc Khí Quyển Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Chương 2. Cấu Trúc Và Thành Phần Khí Quyển

ã Khí áp cũng giảm dần theo độ cao: Độ cao (km) 0 2,0 4,0 6,0 Khí áp (mmHg) 760 598 465 358 ã Không khí chứa nhiều hơi nước: độ ẩm tương đối thay đổi từ 5 – 100%. ã Không khí thường phát triển các dòng thăng, dòng giáng (đối lưu). ã Là tầng khí quyển có nhiều biến đổi vật lý hết sức phức tạp tạo nên các hiện tượng thời tiết.

CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC VÀ THÀNH PHẦN KHÍ QUYỂN 1. Cấu trỳc khớ quyển Tổng trọng lượng của khớ quyển: 5,136.1015 tấn Tổng trọng lượng của địa quyển: 5,96.1021 tấn Tổng trọng lượng của thuỷ quyển: 1,4.1018 tấn Trọng lượng khớ quyển tương đương với trọng lượng của 76 cm Hg phủ đều trờn bề mặt địa cầu (1AT = 760mmHg) Mật độ khụng khớ ()ở đk 00C, P= 760mmHg là 1,293 kg/m3 Thể tớch riờng của khụng khớ là đại lượng nghịch đảo của mật độ khụng khớ : V = 1/ (1) Cụng thức Claypayron: PV = RT (2) Ta cú:  = P/RT (3) R: hằng số chất khớ (1/0,4845); P: ỏp suất khớ quyển; T: nhiệt độ tuyệt đối khụng khớ 2.1. TẦNG ĐỐI LƯU (TROPOSPHERE) LỚP KHÍ QUYỂN SÁT MẶT ĐẤT DÀY 10-12 KM (Ở XÍCH ĐẠO: 16 KM, Ở 2 CỰC: 8 KM) TẬP TRUNG HẦU HẾT KHễNG KHÍ CỦA KHÍ QUYỂN: TỚI ĐỘ CAO 5KM CHIẾM 50% KHễNG KHÍ TỚI ĐỘ CAO 10KM CHIẾM 75% KHễNG KHÍ TỚI ĐỘ CAO 12KM CHIẾM 80% KHễNG KHÍ TỚI ĐỘ CAO 20KM CHIẾM 95% KHễNG KHÍ NHIỆT ĐỘ GIẢM DẦN THEO ĐỌ CAO: TRUNG BèNH CỨ LấN CAO 100M NHIỆT ĐỘ GIẢM 0,650C THĂNG ĐOẠN NHIỆT KHễ, CỨ LấN CAO 100M NHIỆT ĐỘ GIẢM 0,8 – 10C THĂNG ĐOẠN NHIỆT ẨM, CỨ LấN CAO 100M NHIỆT ĐỘ GIẢM 0,50C 2.1. TẦNG ĐỐI LƯU (TROPOSPHERE) 2.1. TẦNG ĐỐI LƯU (TROPOSPHERE) 2.2. TẦNG BèNH LƯU (STRATOSPHERE) 2.3. TẦNG TRUNG QUYỂN (MESOSPHERE): Giới hạn từ 50 -85 km. nhiệt độ khụng khi hạ xuống và giảm dần theo độ cao (-70 đến -800C). Khụng khớ phỏt triển cỏc dũng đối lưu yếu. 2.4. Tầng điện ly (Thermosphere) Cũn gọi là tầng nhiệt quyển hay tầng ion Giới hạn từ 85 đến 1000 km Cỏc phõn tử khụng khớ bị phõn tớch thành cỏc ion mang điện (O++, O–, NO+…) Mật độ ion hoỏ cao nhất ở 2 độ cao: 100 và 180 km Nhiệt độ khụng khớ rất cao do thường xuyờn cú sự phúng điện (nhiệt độ từ 200 đến hàng 10000C) 2.5. Tầng ngoài (ngoại quyển – exosphere) Giới hạn độ cao từ 1000 km đến khoảng 3000 km. Vượt ra ngoài là khoảng chõn khụng vũ trụ (out space) Khụng khớ vụ cựng thưa loóng, tồn tại dạng cỏc tỳi khớ, thành phần chủ yếu là Hydro và Heli Bảng 2. thành phần khụng khớ khụ, khụng bị ụ nhiễm

Khí Quyển: Cấu Trúc, Vai Trò, Thành Phần Khí Ở Tầng Đối Lưu

1.Cấu trúc Khí quyển hay môi trường không khí là một hỗn hợp các khí bao quanh bề mặt trái đất, có khối lượng khoảng 5,2 1018 kg (0,0001% khối lượng trái đất). Khí quyển đóng vai trò quyết định trong việc duy trì cân bằng nhiệt của trái đất, thông qua quá trình hấp thụ bức xạ hồng ngoại từ mặt trời và tái phát xạ khỏi trái đất. Khí quyển được chia thành nhiều tầng khác nhau theo sự thay đổi chiều cao và chênh lệch nhiệt độ. Tầng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km tính từ mặt đất, là tầng tiếp giáp với bề mặt trái đất. Nhiệt độ và áp suất của tầng này giảm theo chiều cao. Trên mặt đất có nhiệt độ trung bình là 15oC, lên đến độ cao 10 km chỉ còn từ -50oC đến -80oC. Tầng bình lưu (Stratosphere): ở độ cao từ 10-50 km. Nhiệt độ và áp suất của tầng này tăng theo chiều cao. Các nhà khoa học giải thích rằng sự gia tăng nhiệt độ là do càng lên cao càng gần với lớp ozone. Lớp ozone là lớp không khí nơi đó có hàm lượng khí ozone rất cao, có khả năng hấp thu tia cực tím của mặt trời. Lớp ozone xuất hiện ở độ cao 18-30 km. Nồng độ ozone cao nhất ở độ cao 20-25 km, cao hơn 1000 lần so với tầng đối lưu (khoảng 10 ppm). Tầng trung lưu (Mesosphere) ở độ cao trên 50-90 km. Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ giảm dần từ đỉnh của tầng bình lưu (50 km) đến đỉnh tầng trung lưu (90 km), nhiệt độ giảm nhanh hơn tầng đối lưu và có thể đạt đến -100oC. Thượng tầng khí quyển (Thermoshpere) và tầng ngoài (Exosphere). Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ tăng lên rất nhanh và rất cao. Mật độ phân tử khí ở đây cực loảng.

2.Thành phần khí ở tầng đối lưu

Khí quyển thường gồm các thành phần: các khí không thay đổi như O2 (20,95%), Ar (0,93%), N2 (78,08%), một số khí khác như Ne (18,18 ppmV), He (5,24 ppmV), Kr (1,14 ppmV), Xe (0,087 ppmV); các khí thay đổi như nước (1-4% tùy theo nhiệt độ) và CO2 (0,03%, thay đổi tùy theo mùa); các vệt khí như như O3 (ozone), NOx (oxid nitơ, x=1,2..), SOx (oxid lưu huỳnh), CO (monoxid cacbon). Các vệt khí này thường thay đổi, có hàm lượng rất thấp (ppb, ppt) và thường là các chất ô nhiễm.

3.Vai trò

Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất), cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của thực vật), cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống. Hơn nữa, khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một phần của chu trình tuần hoàn nước. Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời không tới được mặt đất. Khí quyển chỉ truyền các bức xạ cận cực tím, cận hồng ngoại (3000-2500 nm) và các sóng rađi (0,1-40 micron), đồng thời ngăn cản bức xạ cực tím có tính chất hủy hoại mô (các bức xạ dưới 300 nm).

Bài 11. Khí Quyển. Sự Phân Bố Nhiệt Độ Không Khí Trên Trái Đất

Bài 11. Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

NỘI DUNG BÀI HỌCI. KHÍ QUYỂN. 1. Cấu trúc của khí quyển. 2. Các khối khí. 3. Frông.II. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái đất. 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí. 2. Sự phân bố nhiệt độ không khí.KHÍ QUYỂN.

Không khí bao gồm những thành phần nào?Dựa vào sách giáo khoa cho biết khí quyển là gì?Khí quyển là lớp không khí bao quanh bề mặt Trái đất.CẤU TRÚC KHÍ QUYỂNHãy cho biết cấu trúc khí quyển gồm mấy tầng? Tên gọi của mỗi tầng?Gồm 5 tầng. Tầng đối lưu. Tầng bình lưu. Tầng giữa. Tầng ion. Tầng ngoài.CẤU TRÚC KHÍ QUYỂNMỗi tầng có sự khác nhau về độ dày, đặc điểm và vai trò. Dựa vào sách giáo khoa hãy điền thông tin vào phiếu học tập.a/ Vị trí, độ dày: Tầng đối lưu.Ở XĐ: 0 – 16 Km.Ở cực: 0 – 8 km.b/ Đặc điểm: Chứa 80% không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.Nhiệt độ giảm theo độ cao.

Hi?u ?ng nhà kínhKhí thảiKhông khí khô và chuyển động theo chiều ngangNhiệt độ tăng theo chiều cao.Có tầng ôdôn ở độ cao 22-25 Km2. Tầng bình lưu.a/ Vị trí, độ dày:Từ giới hạn trên của tầng đối lưu đến 50 Km.b/ Đặc điểm:c/ Vai trò:Tầng ôzôn bảo vệ trái đất khỏi tia cực tím.Lỗ thủng tầng ozônNhiệt độ giảm mạnh theo độ cao.3.Tầng giữa.a/ Vị trí, giới hạn:Nằm từ độ cao 58 – 80 Kmb/ Đặc điểm:Phản hồi sóng vô tuyến từ trái đất truyền lên.4.Tầng nhiệt (tầng ion).a/ Vị trí, giới hạn:Khoảng 80 – 800 Kmb/ Đặc điểm:Không khí rất loãng, chứa nhiều ion mang điện tích âm hoặc dương.c/ Vai trò:– Không khí rất loãng.– Thành phần chủ yếu là Hêli và Hiđrô.5. Tầng ngoài.a/ Vị trí, giớ hạn: b/ Đặc điểm:Từ độ cao 800 Km trở lên. XĐ23o2766o3390oKhối khí cực đới (A): Rất lạnh.Khối khí ôn đới (P): Lạnh.Khối khí chí tuyến (NĐ). (T): Rất nóngKhối khí ôn đới (P): Nóng ẩm.Các khối khí hình thành ở tầng nào? Trên mổi bán cầu có bao nhiêu khối khí?Các khối khí.

……………………………..………………..Frông. XĐ23o2766o3390oFrông là mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí có nguồn gốc, tính chất khác nhau.Frông địa cực: (FA)Frông ôn đới: (FP) Trên mổi bán cầu có 4 khối khí, vậy tối đa hình thành nên bao nhiêu frông.

Bài 7. Cấu Trúc Của Trái Đất. Thạch Quyển. Thuyết Kiến Tạo Mảng

`Nhiệt liệt chào mừng các thay co va em ho?c sinhSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAITRƯỜNG NỘI TRÚ BẮC HÀLớp 10AGiáo viên: Nùng Văn ThêmCẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.THẠCH QUYỂN.THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG.BÀI 7 – TIẾT 69/4/2014Nội dung bài họcCẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT 1. Lớp vỏ Trái Đất 2. Lớp Manti 3. Nhân Trái Đất 4. Khái niệm Thạch quyểnII. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNGI. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤTI. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤTHS quan sát hình 7.1, hãy cho biết cấu tạo Trái Đất gồm những lớp nào? I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT Cấu trúc Trái Đất bao gồm 3 lớp: Lớp vỏ Trái Đất, Lớp Manti, Nhân Trái Đất Nhân trongNhân ngoàiMan ti dướiMan ti trênLớp vỏTrái Đất được cấu tạo bằng 3 lớp: – Vỏ Trái Đất – Lớp Manti – Nhân Trái Đất I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT1. Vỏ Trái Đất

I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT9/4/2014I/ CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT1. Lớp vỏ Trái ĐấtĐộ dày 5  70kmỞ trạng thái rắn.9/4/2014I/ CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT1. Lớp vỏ Trái ĐấtCấu tạoTầng trầm tích (sâu đến 15km), không liên tục.Tầng granit.Tầng bazan.thường có 3 tầng:9/4/2014I/ CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT1. Lớp vỏ Trái ĐấtCó 2 kiểu là:Vỏ lục địa có độ dày lớn hơn (70km), cấu tạo đủ 3 tầng.Vỏ dại dương có độ dày nhỏ hơn (5km), không có tầng granit.Lục địa: Dao động 5 – 70 kmĐại dương: Khoảng 5kmTầng đá trầm tíchTầng đá granitTầng đá badanHình thành do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt lại. – Không liên tục,độ dày không đồng đều giữa các khu vực.– Các đá bao gồm đá Gra nít và các loại đá nhẹ.– Làm thành các nền lục địa.Gồm đá bazan và các loại đá đá nặng.Thường lộ ra ở đại dươngNơi cư trú và diễn ra các hoạt động của loài người.2. Lớp Manti.

I. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT2. LỚP MANTIVỏ Trái Đất + tầng trên quyển Manti (100km): THẠCH QUYỂN* Thạch quyển – Là phần cứng bên ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm vỏ Trái Đất + phần trên cùng của lớp Manti, có độ dày tới 100km 3. Nhân trái đất.