Top 11 # Xem Nhiều Nhất Tổng Hợp Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh 8 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8: Tổng Hợp Các Thì Trong Tiếng Anh Lớp 8

Hiện có 7 đại từ phản thân ứng với 7 đại từ nhân xưng: I – myself, you – yourself/ yourselves, we- ourselves, they- themselves, he- himself, she-herself, it -itself

2. Câu so sánh

Cấu trúc so sánh cũng là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 rất quan trọng. Có những câu so sánh sau:

– So sánh hơn

+ Tính từ ngắn: S1 + V + adj-er + than + S2

VD: My car is better than your car (Xe của tôi tốt hơn xe của bạn)

+ Tính từ dài: S1 + V + more +Adj + than + S2

VD: My car is more expensive than yours (Xe của tôi đắt hơn xe của bạn)

– So sánh nhất:

+ Với tính từ ngắn: S1 + V + the + adj-est + N

VD: Her car is the smallest toy in this toy shop (cái xe của cô ấy là món đồ chơi nhỏ nhất trong cửa hàng này.

– Must: Ra lệnh hoặc mong hành động nào đó được thực hiện

VD: You must get up at 6 A.M

– Have to: hành động bị bắt buộc phải thực hiện

VD: I have to pass this exam

– Ought to: diễn tả hành động thực hiện lời khuyên nhưng không chắc chắn

VD: You are wrong, you ought to say sorry.

4. Một vài mẫu câu hay gặp

– Câu mời: sử dụng khi muốn mời một người nào đó làm việc gì

VD: Would you like having a cup of tea?

– Mệnh lệnh: sử dụng khi muốn ra lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm việc gì

VD: Stop taking, rightnow! (Đừng nói nữa, ngay lập tức)

– Câu đề nghị: yêu cầu, xin phép, đề nghị ai đó làm việc gì

Cấu trúc: Could/Can/Might/May + I/You…?

VD: Can I go out, please?

– Câu bị động: sử dụng khi cần nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động trong câu. Trong bài tập tiếng Anh lớp 8, câu bị động thường xuất hiện trong những phần viết lại câu.

Cấu trúc: S + tobe (chia) + Vp2 + by + O

VD: Marry was hit by a man

– Câu điều kiện

Phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 về câu điều kiện gồm có 4 loại:

+ Câu điều kiện loại 0: diễn tả sự hiển nhiên, tất yếu xảy ra hoặc diễn tả thói quen

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại ), S + V (thì hiện tại)

VD: If you cut your hand, it bleeds

+ Câu điều kiện loại 1: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + Will/shall/can + V

VD: If the weather is bad, you will not play soccer

+ Câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + V (quá khứ) , S + would/should/could + V

VD: If you were me, You would understand what I feel

+ Câu điều kiện loại 3: thể hiện những sự việc không có thật trong quá khứ

Cấu trúc: If + S+ had + Vp2, S + would/should/could + have + Vp2

VD: If you had studied this lesson, You could have passed the exam.

Các thì trong ngữ pháp tiếng anh lớp 8

Các thì là phần ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 vô cùng quan trọng. Với sách tiếng anh lớp 8 chương trình mới, học sinh sẽ được ôn tập lại các thì sau:

Thì hiện tại đơn

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại, một thói quen, một chân lý, một sự thật hiển nhiên

+ Thêm es sau những động từ có tận cùng là O, S, CH, SH, X

+ Diễn tả năng lực của con người

+ Diễn tả những kế hoạch đã được sắp xếp trường, thời hóa biểu, sử dụng với những động từ chỉ sự di chuyển.

– Cấu trúc: S + V (s/es) + O

– Câu phủ định: S +trợ V + not + V + O

VD: I have a red dress

She doesn’t have a red hat

Thì hiện tại tiếp diễn

– Cách dùng:

+ Diễn tả hành động đang diễn ra và vẫn đang kéo dài ở thời điểm hiện tại

+ Dùng ngay sau câu đề nghị hoặc câu mệnh lệnh

+ Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại khi có phó từ always

+ Diễn tả những hành động sắp xảy ra ở tương lai gần

– Cấu trúc: S + tobe (hiện tại) + V-ing +O

– Phủ định : S + tobe (hiện tại) + not + V-ing + O

VD: She is playing soccer in his school

Chú ý: thì hiện tại tiếp diễn không sử dụng với những động từ chỉ cảm giác hay nhận thức như: understand, like, want, remember, think,…

Thì tương lai đơn

– Cách dùng:

+ Khi dự đoán một hành động sẽ xảy ra

+ Chỉ hành động đã dự định từ trước

+ Diễn tả sự sẵn sàng, tình nguyện làm việc gì đó

– Cấu trúc: S + will/shall + V(nguyên thể) + O

– VD: I will graduate next year

Thì tương lai tiếp diễn

– Cách dùng: dùng khi muốn diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm xác định ở tương lai

– Cấu trúc: S + will + be + V-ing

VD: I will having lunch at restaurant at 12 o’clock tomorrow

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 xuất hiện nhiều bài tập về thì tương lai đơn

Thì quá khứ đơn

– Cách dùng: diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ. Thời gian diễn ra hành động có xác định

– Cấu trúc: S + V2 + O

VD: She graduated from university last year

Thì quá khứ tiếp diễn

– Cách dùng: diễn tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Hành động này đang xảy ra thì hành động khác chen vào.

– Cấu trúc: S + was(were) + Ving + O

VD: She was reading book in living room, her mother turned TV on

Thì hiện tại hoàn thành

Trong số các thì trong tiếng anh lớp 8 của ngữ pháp tiếng Anh lớp 8, thì hiện tại hoàn thành diễn khiến học sinh nhầm lẫn. Học sinh có thể phát hiện thì này qua những dấu hiệu: chúng tôi never, ever, since, for, before, rencenthy….

– Cách dùng:

+ Diễn tả những hành động đã xảy ra ở quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài đến hiện tại

+ Diễn tả những sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ

– Cấu trúc: S + have/has + Vp2 + O

– Phủ định: S + Have/has + not + Vp2 + O

– Sử dụng since và for:

+Since + mốc thời gian

+ For + Khoảng thời gian

VD: I have has this house since 2000

– Cấu trúc: S + have(has) + been + Ving + O

– Dấu hiệu nhận biết: all day, since, for, for a long time, recently, in the past week, up until now, in recent year, and so far,…

VD: I have been playing soccer for 7 years

Thì quá khứ hoàn thành

– Cách dùng: diễn tả những hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu, hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn

– Dấu hiệu nhận biết: by the time, when, already, since, for,…

– Cấu trúc: S + Had + p2 + O, S2 + V2 + O

– VD: She had gone out when her mother came into their house

– Cách dùng: diễn ra hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ và đã kết thúc tại mốc thời gian xác định

– Cấu trúc: S + had (not) + been + v-ing + O

VD: She hadn’t been doing anything when I Came home

Cách học tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 8 hiệu quả

– Không học thuộc lòng. Đây là lỗi học mà nhiều học sinh hay mắc phải. Cách học này chỉ là ghi nhớ một cách máy móc về cách viết và ngữ nghĩa của từ trong khi học sinh không thực sự hiểu được cách dùng từ đó như thế nào. Phương pháp này cũng tốn kém nhiều thời gian vô ích.

– Tập đặt câu với từ vựng. Ngay khi tiếp cận từ mới, hãy thử đặt câu với từ vựng đó. Việc này giúp học sinh nắm được cách sử dụng nhanh nhất và có ích cho quá trình ghi nhớ của não bộ.

Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Trung Toàn Tập Tổng Hợp

Học tiếng Trung từ đầu sẽ tổng hợp đầy đủ các kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng trung cho các bạn tiện bề theo dõi. Mục tiêu là để các bạn có thể nắm vững toàn bộ ngữ pháp của môn tiếng Trung chỉ trên một bài viết này. Hi vọng sau khi biết tới bài viết này, các bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để đi tìm từng cấu trúc ngữ pháp lẻ nữa.

Tiếng Trung Giao tiếp: 301 câu thông dụng sử dụng hàng ngày

Các từ loại ngữ pháp tiếng Trung

Cũng tương tự như tiếng Việt Nam, ngữ pháp tiếng Hoa có các từ và từ loại cố định. Vị trí và cách dùng từ cũng cố định, không có quá nhiều thay đổi. Đối với nhiều người học tiếng Trung, từ loại không nhất thiết phải ghi nhớ. Nhưng, nếu bạn ghi nhớ được các từ loại và cách dùng của từng nhóm chính. Thì bạn không phải lo về nhầm vị trí các kiểu từ trong một câu.

Ngữ pháp Tiếng Trung có tổng cộng 11 kiểu từ loại bao gồm: Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ và lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ. 11 từ loại này đều có vị trí cũng như vai trò quan trọng khi ở trong câu. Chỉ cần sai trật tự hoặc sai vị trí từ, thì cấu trúc câu sẽ không còn chính xác. Nghĩa là câu đó sẽ sai ngữ pháp!

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Qua phần này, các bạn sẽ hiểu được. Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu.

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản phân các loại thành phần câu thành: Định ngữ và trạng ngữ, bổ ngữ trong câu. Các loại câu và kiểu câu thì bao gồm câu trần thuật, câu nghi vấn và câu cầu khiến.

Danh từ trong ngữ pháp tiếng Trung

Danh từ là các từ chỉ người, vật, địa điểm nơi chốn cụ thể. Khi ở trong một câu danh từ có thể đảm nhiệm rõ ràng nhất vai trò chủ ngữ. Trong tiếng trung danh từ được viết là 名词 và ghi tắt là 名。

Một số danh từ chúng ta có thể điểm qua như: 人 (Rén) – người, 身体 (shēntǐ) – cơ thể, 农村 (nóngcūn) – nông thôn,小船 (xiǎochuán) – chiếc thuyền bé,小蝶 (xiǎo dié) – con bướm nhỏ…

Động từ là những từ diễn tả hành động, nói về động tác. Trong ngữ pháp của tiếng Trung quốc, động từ có tầm quan trọng gần như bậc nhất. Xét theo đóng góp và sự có mặt của từ loại này trong một câu nói. Hầu như bất kể câu nào cũng không thể không có động từ.

Một số động từ thông dụng như 吃 (Chī) – ăn, 走 (zǒu) – đi, 喝 (hē) – uống, 打 (dǎ) – đánh, 拥抱 (yǒngbào) – ôm ấp,游泳 (yóuyǒng) – bơi lội。。。

Tính từ (hình dung từ) trong hán ngữ

Trong hán ngữ tính từ chính là hình dung từ, là các từ chỉ về tính chất, đặc điểm. Tính từ cũng là từ loại có vai trò quan trọng bậc nhất ở trong câu. Danh từ, động từ, tính từ là những từ loại mà bất kỳ ai học ngữ pháp tiếng trung hiện đại đều cần phải thuộc nằm lòng.

Đồng thời cũng phải ghi nhớ số lượng lớn nhất định đủ để sử dụng trong giao tiếp, viết hoặc diễn đạt.

Cấu trúc ngữ pháp hán ngữ thông dụng

Mỗi ngôn ngữ đều cần có các cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong diễn đạt. Diễn đạt từng trường hợp cụ thể sẽ có những cấu trúc câu cụ thể hay được sử dụng. Những kiểu câu như vậy được tổng hợp thành các cấu trúc cơ bản. Và là một cấu trúc ngữ pháp cố định, để người học dễ hình dung, dễ bắt chước cũng như dễ áp dụng.

Kết cấu chủ vị

Kết cấu chính phụ

Kết cấu động tân

Kết cấu động bổ

Kết cấu ngang hàng

Kết cấu phụ gia

Kết cấu lặp lại

Kết cấu đồng vị

Kết cấu số lượng

Kết cấu liên động

Kết cấu kiêm ngữ

Thành phần ngữ pháp Hán Ngữ

Các kiểu câu trong tiếng trung

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hoa thông dụng

Câu chữ 很

Câu hỏi với từ 吗

Câu có chữ 和 đứng giữa hai danh từ

Câu phủ định với 不

Câu chữ 在 mang nghĩa ở đâu đó

Sở hữu với câu đại từ + 的

Mẫu câu diễn đạt hành động tiếp diễn với 在

Câu hỏi ở đâu với 哪儿

Câu hỏi với chữ 呢

Phủ định trong câu với 没, 没有

Ngữ pháp chữ 了

Mẫu câu diễn đạt: quá…rồi…太。。。了

Câu hỏi với 怎么

Câu diễn đạt khả năng với 能

Câu diễn đạt khả năng với 会

Diễn đạt tất cả với 都

Lượng từ 个

Mẫu câu chỉ cái này, cái kia với 这个,那个…

“Mấy” – 几

Các từ để hỏi: 谁,什么,什么时候,哪儿,怎么

Diễn đạt số thứ tự: Thứ nhất, thứ hai…第一,第二

Cấu trúc ….một chút…一下

Cách diễn đạt mỗi – 每

Cách diễn đạt thôi làm gì đó với 别。。。了。

Diễn đạt cái gì đó nhất với 最

一起 – cùng nhau (làm gì đó)

Diễn đạt đang làm gì với 正在

Diễn đạt quá khứ đã xảy ra đó… 以经。。了

Diễn đạt cách nói: Là…rồi…就。。。了。

Câu chữ 也 – cũng

Câu chữ 还。。。 còn…

Câu chữ 再…

Phủ định với Mei:没+有 =》没有男朋友!

Phủ định với Bu: 不 + động từ/hình dung từ

Diễn đạt “đều, tất cả” với phó từ 都: 都 + động từ / hình dung từ

Diễn đạt “cũng…” với phó từ 也: 也 + động từ / tính từ

Diễn tả “và” trong tiếng trung với 和: Danh từ 1 + 和 + Danh từ 2

Đưa ra lựa chọn với 还是: A + 还是 + B?

Cách nói tuổi: Chủ ngữ + con số + 岁.

Cách nói ngày: Con số năm + 年 + Số tháng 月 + Số ngày 日 =》 今天 是 2011年 11月 11日/号 。

Cách nói đơn vị: Con số + đơn vị

Cách nói thời gian: Con số + 点(钟)

Thể hiện sự sở hữu mà không dùng 的:Đại từ + Danh từ

Thể hiện sở hữu với 的: Danh từ 1 + 的 + Danh từ 2

Câu hỏi với 呢:。。。呢?

Đưa ra gợi ý với câu có chữ 吧: Gợi ý + 吧

Thể hiện sự tồn tại với 在:在 + Địa điểm

Thể hiện sự tồn tại với 有:Nơi chốn + 有 + tân ngữ

Thể hiện sự sở hữu với 有: Chủ ngữ + 有 + tân ngữ

Hỏi tên với 叫: 叫 + tên gọi

Sử dụng động từ 去 thể hiện đi đâu đó: 去 + nơi chốn

Cách nói họ trong tiếng trung: 姓 + Họ

Thể hiện khả năng hoặc có thể với 能: 能 + Động từ

Thể hiện khả năng đã biết qua việc học tập được với 会: 会 + Động từ

Diễn đạt “sẽ làm gì đó” với 要: 要 + động từ

Diễn đạt “muốn làm gì đó” với 要:要 + động từ

Thể hiện sự đồng ý, cho phép với 可以: 可以 + động từ

Diễn đạt cách làm sao để làm cái gì đó với 怎么:怎么 + Động từ

Phủ định hành động trong quá khứ với 没有: 没有 + Động từ

Diễn đạt “đừng làm gì đó” với 不要: 不要 + Động từ

Kết cấu câu đơn giản: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ

Câu đơn giản danh từ + hình dung từ: Danh từ + 很 + tính từ

Câu hỏi Có… không? Động từ + 不 + động từ, hoặc Tính từ + 不 + tính từ?

Câu hỏi về cái gì đó 什么: 什么 / 什么 时候 / 谁 / 哪儿 / 为什么 /

Câu hỏi với 不: ⋯⋯ 是 不是 / 对 不对 / 好?

Câu hỏi với 吗:⋯⋯ 是 / 对 / 好吗?

Câu hỏi có không với 吗: ⋯⋯吗?

… update liên tục…

Mẫu cấu trúc ngữ pháp Hán ngữ cố định

Bởi vì…cho nên…因为。。。所以。。。

但是。。。Nhưng mà…

Diễn đạt từ đâu tới đâu đó 从。。。到。。。

Diễn đạt thời gian từ lúc nào, đến lúc nào.. 从。。。到。。。

对 – Diễn đạt đối với cái gì đó

Câu so sánh 比

Câu chữ 向 hướng về đâu đó

Câu nói về khoảng cách với chữ 离

Câu diễn đạt khả năng với 可以

要 – Thể hiện ham muốn

Câu diễn đạt trạng thái, đánh giá… Động từ + 得 + tính từ

Câu diễn đạt trạng thái tiếp diễn với 着

Câu diễn đạt cấu trúc hoàn thành với: Động từ + 过

Động từ lặp lại 试试, 想想,看看

Câu hỏi với từ 多 + tính từ

Câu hỏi phản vấn động từ + 不 + động từ

Diễn đạt sự không cho phép với 不要

Mẫu câu, sắp… làm gì đó với 要。。。了。

Mẫu câu có chút… 有点儿

Câu chỉ phương hướng với 在。。。từ chỉ phương hướng.

Câu khẳng định với 一定

Câu so sánh hơn với 更

Câu vừa…vừa… 越。。。越。。。

Câu cảm thán với 极了

Hầu như…几乎。。。

Mẫu câu với 终于

Thường làm gì đó và cấu trúc 常常 + động từ

Mẫu câu tuy… nhiên… 虽然。。。但是。。。

Hơn nữa, huống hồ …而且

Mẫu câu nếu như…thì… 如果。。。就。。。

Vừa… Vừa…一边。。。一边。。。

Mẫu câu 除了。。。以外。。。

Câu chữ 把

Câu bị động với chữ 被,让,叫

Câu với chữ 关于

Câu mang lời khuyên: Nên…应该

(…Còn tiếp tục update…)

Ngữ pháp tiếng Trung: Lượng từ

(…Còn tiếp tục update…)

Tài liệu ngữ pháp tiếng Trung

Để học tốt về ngữ pháp và dùng được nhuần nhuyễn các bạn không thể không tìm cho mình những bộ tài liệu tiếng trung. Học Tiếng Trung Từ đầu gửi tới các bạn những sách tiếng Trung sau.

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Về Đảo Ngữ

Khái niệm: Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí mặc định của chủ ngữ ( subject) và động từ (verb) hoặc trợ động từ ( Auxiliary) trong câu.

Nguyên tắc chung về đảo ngữ:

+ Đối với động từ tobe: chúng tôi + S…..

+ Đối với động từ thường: ….V + S….

Ex: Do/Does/Did + S + V…., Have/Has/Had + S + V ….., Modal Verb + S + V…

2. Các dạng đảo ngữ chính

Trong việc hoc anh van giao tiep thì ngữ pháp tiếng anh rất quan trọng, có một số dạng đảo ngữ chính nhất định bạn cần quan tâm, cụ thể:

Trạng từ phủ định: never, rarely, seldom, hardly ever, little,…

Trạng từ phủ định + Au + S + V

Cụm từ so sánh về thời gian: No sooner, hardly, scarcely,…

No sooner +had +S +P2 + than + S + Ved

Hardly/Scarcely+ had + S + P2 + when + S + Ved

Only after + N/Ving: chỉ sau khi

Only later + Au + S +V: chỉ sau này

Only once + Au + S +V: chỉ một lần

Only then + Au + S +V: chỉ đến lúc đó

Only when + S + V: chỉ đến khi

Only if + S + V: chỉ nếu

Only by + N/Ving: chỉ bằng cách

Only with + N/Ving: chỉ với

Only this/that way + Au + S + V: Chỉ bằng cách này/cách đó

Only after re -reading this saying did I understand it ( Chỉ sau khi đọc lại câu nói này thì ôi mới hiểu nó)

Only later did I understand him ( Chỉ sau này tôi mới hiểu anh ấy)

Only once did I come here ( Chỉ một lần tôi đến đó)

Only then did I give her book ( Chỉ đến lúc đó tôi mới cho cô ta cuốn sách)

Only when she understood ( Chỉ đến khi cô ấy hiểu)

Only if you have a ticket do they let you come in ( Chỉ nếu bạn có vé họ mới cho bạn vào)

Only with this book you can spend all time in the afternoon ( Chỉ với cuốn sách này, bạn có thể dành hết thời gian cho buổi chiều)

Only this way, you can go there ( Chỉ bằng cách này, bạn có thể tới đó)

…No…+ Au + S + V

At no time: chưa từng bao giờ

On no condition: tuyệt đối không

On no account: không vì bất cứ lý do gì

Under/In no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không

For no reason: không vì bất cứ lý do gì

In no way: không còn cách nào

At no time did I know what is the pain ( Chưa từng bao giờ tôi biết khổ đau là gì)

On no condition did she love him ( Cô tuyệt đối không được yêu anh ta)

On no account do you let the prisoner leave ( Không vì bất cứ lý do gì bạn được cho tội phạm bỏ trốn)

Under/In no circumstances does she go out ( Trong bất cứ hoàn cảnh nào cô cũng không được đi ra ngoài)

For no reason can you leave the position ( Không vì bất cứ lý do nào mà bạn có thể rời vị trí của mình)

In no way can I help you ( Không còn cách nào để giúp bạn)

Not only + Au + S + V + but + S + also + V

Not only is she be beautiful, but she also sings very good ( Cô ấy không chỉ xinh đẹp mà còn hát rất hay)

Not until he came into the light, did I realized who he was ( Mãi cho đến khi anh ấy bước ra ánh sáng, tôi mới nhận ra anh ấy là ai)

So + Adj/Adv + V + S + that + Clause

Such + tobe + N + that + Clause

So heavy was the rain that we couldn’t go out ( Trời mưa to đến nỗi mà chúng tôi không thể đi ra ngoài)

Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6

Đại từ nhân xưng: (Personal pronouns)

Sử dụng: trong trường hợp xưng hô với nhau khi giao tiếp.

Gồm 3 ngôi (ngôi I, ngôi II, ngôi III) và có 8 đại từ:

Ngôi thứ I: (người nói)

I (tôi/mình/ ta/ tớ/…)

we (chúng tôi/ chúng ta/…)

Ngôi thứ II: (người nghe)

you (bạn/ anh/ chị/ em/…)

you (các bạn/ anh/ chị/ em/…)

Ngôi thứ III: (người được nói đến)

he (anh/ ông/ chú ấy…) she (chị/ bà/ cô ấy/…) it (nó/ thứ đó/ vật đó/…)

they (họ/ chúng nó/ những vật đó)

Thì Hiện tại Đơn của động từ TO BE: (The Present Simple tense of TO BE)

a) Thể khẳng định: (+) Động từ to be (am, is, are) được chia theo các đại từ nhân xưng:

b) Thể phủ định: (-) Thêm NOT sau động từ to be

c) Thể nghi vấn: (?) Để đặt câu hỏi, bạn chỉ cần đưa to be lên phía trước đại từ nhân xưng:

Thì Hiện tại Đơn đối với động từ thường:

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Đơn: trong câu thường có các giới từ: every day/night, in the morning/afternoon/evening…

a. Đổi đại từ:

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns):

– đứng trước danh từ, dùng để chỉ rõ danh từ đó thuộc về ai

Personal pronouns Đại từ nhân xưng

Possessive pronouns (Possessive adjectives) Đại từ sở hữu hay còn gọi là Tính từ sở hữu

Câu hỏi Wh & Câu hỏi Yes/No: (Wh_ questions & Yes/No_questions)

Question words (Từ để hỏi):

Đây là những từ được dùng để hỏi thông tin về người/ sự vật/ sự việc

Từ này luôn đặt ở đầu câu để hỏi bao hàm theo ý muốn hỏi

+ WHO (ai): hỏi người + WHERE (ở đâu): hỏi địa điểm/ nơi chốn + WHEN (khi nào): hỏi thời điểm/ thời gian + WHOSE (của ai): hỏi về chủ sở hữu + WHY (tại sao): hỏi lý do + WHAT (gì/cái gì): hỏi sự vật/ sự việc + WHAT TIME (mấy giờ): hỏi giờ/ thời gian làm việc gì đó + WHICH School/ Grade/ Class/ Floor: hỏi về trường/ khối/ lớp/ tầng nào + HOW MANY + plural noun (số lượng bao nhiêu): hỏi số lượng đếm được + HOW (như thế nào/ bằng cách nào): hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái * NOTE: đi bộ ta dùng on foot (NOT by foot)

TÍNH TỪ MÔ TẢ: dùng để diễn tả diện mạo/ tính cách của con người, tính chất của sự vật/ việc:

+ diện mạo, bề ngoài: beautiful, pretty, … + kích thước, hình dạng: small, medium, big… + tính cách: active, friendly, lazy, … + trạng thái cảm xúc:sad (buồn), happy (vui, hạnh phúc) … + tuổi: old, young, … + màu sắc: blue, red, …

a. Adj khi đứng sau be dùng để làm rõ nghĩa cho S:

Ex: My school is small. Ý nghĩa: Trường của tôi thì khá bé. b. Adj khi đứng trước danh từ dung để bổ nghĩa cho danh từ đó:

Ex: It is an new city. Ý nghĩa: Nó là một thành phố khá mới. c. Dạng câu hỏi:

Ex: Is your house very big? Ý nghĩa: Nhà của bạn có phải rất lớn không? – Yes, it is./ No, it isn’t. Ý nghĩa: Vâng, nó lớn./ Không, nó không lớn. NOTE: bạn cần lưu ý một số điều sau với dạng ngữ pháp này + Khi dùng động từ tobe, nó phải phù hợp với S. + Khi tính từ bổ nghĩa cho danh từ số ít, thường có thêm mạo từ a/ an hoặc the đứng phía trước

Các mẫu câu hỏi & trả lời:

a. Hỏi & trả lời với cấu trúc OR-Question: Là dạng câu hỏi để lựa chọn. Người trả lời có thể chọn 1 trong 2 ý mà người hỏi đã đưa ra, không trả lời Yes/ No.

Ex: Are you an IT or a teacher? – I’m a IT. b. Hỏi & trả lời về trường học:

S + be + in + grade + số (lớp).

S + be + in + class + số (lớp)/ tên (lớp).

Ex: Which class are they in? – They are in class 6A1. d. Hỏi & trả lời về tầng lầu:

S + be + on + the + số thứ tự + floor

Ex: Which floor is your classroom on? – It’s on the second floor. e. Hỏi & trả lời về số lượng:

How many + noun (số nhiều) + are there …?

How many + noun (số nhiều) + do/does + S + Vbare ?

Ex1: How many classrooms are there in your school? Ý nghĩa: Có bao nhiêu phòng học ở trường của bạn? – There are 60 classrooms in my school. Ý nghĩa: Ở trường của tôi có 60 phòng học. Ex2: How many pencils do you have? Ý nghĩa: Bạn có bao nhiêu cây bút chì? – I have one pencil. Ý nghĩa: Tôi có một cây bút chì. f. Hỏi & trả lời về hoạt động hằng ngày: ta dùng theo công thức bên dưới và các từ để hỏi

Các cụm từ thường được dùng để nói về hoạt động hằng ngày: + every day/ every night + every morning/ every afternoon/ every evening, … Ex1: What do you do every morning? Ý nghĩa: Bạn làm gì mỗi sáng? I go to school every morning. Ý nghĩa: Tôi đến trường mỗi sang. Ex2: What does she do at night? Ý nghĩa: Cô ấy làm gì vào buổi tối? She watches TV at night. Ý nghĩa: Buổi tối cô ấy xem TV. g.Hỏi & trả lời về giờ giấc:

1. Hỏi thăm giờ:

số giờ chẵn: It’s + số giờ + o’clock.

số giờ lẻ chia làm 2 cách:

Cách nói theo đồng hồ điện tử: (nói giờ trước phút sau)

Cách nói theo đồng hồ kim: (nói phút trước giờ sau)

It’s + số giờ + số phút.

It’s + số phút + past/ to + số giờ.

· từ phút thứ 1 g phút thứ 30 dùng PAST (qua/ hơn) · từ phút thứ 31 g phút thứ 59 dùng TO (kém/ thiếu) với số giờ + 1 · Dùng a quarter (1 phần tư) cho 15 phút · Dùng half (1 phần 2/phân nửa) cho 30 phút

Để phân biệt buổi sáng hay chiều: ta dùng AM (sáng) và PM (chiều)

2. Hỏi thời gian của các hoạt động:

Ex: What time do we have Math? Ý nghĩa: Chúng ta có bao nhiêu thời gian để làm vậy Math? We have it at half past twelve. Ý nghĩa: Chúng ta có 12 giờ 30 phút. 9. Thì Hiện tại Tiếp diễn: (Present Progressive Tense) Thì Hiện tại Tiếp sử dụng để kể về một hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại ngay tại thời điểm đang nói.

(+)

S + be (am/is/are) + V_ing + …

Ex: We are playing soccer. Ý nghĩa: Chúng tôi đang chơi bóng đá.

(-)

S + be (am/is/are) + NOT + V_ing + …

Ex: We are not playing soccer. Ý nghĩa: Chúng tôi không có đang chơi bóng đá.

(?)

Be (Am/Is/Are) + S + V_ing + …? – Yes, S + be (am/is/are). – No, S + be (am/is/are) + NOT.

Ex: Are you playing soccer? Ý nghĩa: Bạn có đang chơi bóng đá không?- Yes, we are. Ý nghĩa: Vâng, chúng tôi có chơi.- No, we are not. Ý nghĩa: Không, chúng tôi không chơi.

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Tiếp Diễn: sẽ có các từ, giới từ chỉ thời gian hoặc câu mệnh lệnh.

now, right now, at present, at this time, at the moment

Câu mệnh lệnh! (Look!/ Listen!/ Quiet!/ …)

Câu hỏi: Where + be + S? Ex: Where are you? Ý nghĩa: Bạn đang ở đâu đó? I am playing in the club. Ý nghĩa: Mình đang ở trong club.