Top 5 # Xem Nhiều Nhất Tính Năng Handoff Là Gì Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Handoff Là Gì? Cách Thiết Lập Và Sử Dụng Tính Năng Handoff Trên Iphone/Ipad

Tính năng Handoff là gì?

Tính năng Handoff có thể hiểu là tính năng giúp những người dùng thiết bị iPhone, iPad vẫn có thể sử dụng nguồn tài nguyên trên thiết bị mà không cần thiết có iPhone, iPad ngay bên cạnh.

Có nghĩa là Handoff cho phép bạn hoạt động, khai thác dữ liệu thông qua iCloud. Handoff không chỉ làm hoạt động tốt trên các ứng dụng iOS, OS X mà còn có khả năng mở rộng với các bên cung cấp ứng dụng thứ 3 nhờ các giao diện lập trình API.

Để dễ hiểu hơn, Truesmart sẽ ví dụ cho bạn thấy sự tương tác qua lại của Handoff trên các thiết bị Apple. Trường hợp bạn đang viết một email còn dang dở trên iPhone, bạn có thể lên máy tính để làm tiếp mà không cần phải nhập/ làm lại. Handoff có thể hoạt động hai chiều giữa máy tính, iPhone và iPad.

Cách bật tính năng Handoff trên các thiết bị IOS:

Để có thể sử dụng được Handoff thì các bạn cần phải bật Handoff trên các thiết bị của mình, cụ thể:

Cách bật Handoff trên iPhone:

Cách bật Handoff trên Macbook:

Cách bật Handoff trên Apple Watch

Hướng dẫn cách sử dụng Handoff trên iPhone/ iPad:

Để sử dụng Handoff trên iPhone, iPad sẽ có 2 trường hợp xảy ra, đó là:

Trường hợp 1: Chuyển việc dở trên máy tính sang iPhone/ iPad để làm

Trong trường hợp bạn đang làm việc dở trên máy tính và muốn tiếp tục hoàn thiện công việc của mình trên thiết bị di động, vậy thì bạn cần mở ứng dụng hoặc tập tin bất kì trên iOS, sau đó sử dụng thiết bị di động của bạn để kết nối và đồng bộ.

+ Chạy ứng dụng Notes trên máy Mac, thử mở một ghi chú bất kì và soạn thảo vào đó.

+ Nhìn sang màn hình khóa của thiết bị di động, ở góc dưới bên trái, bạn sẽ thấy một biểu tượng ứng dụng Notes nhỏ màu xám (nếu bạn mở app khác bên Mac thì biểu tượng sẽ thay đổi theo).

+ Chạm ngón tay vào biểu tượng Notes nhỏ màu xám đó, kéo nó lên trên.

+ Cách khác: nhấn đúp nút Home để vào giao diện đa nhiệm trên thiết bị iOS, lướt sang app ngoài cùng bên trái, đó chính là phần mềm đang được mở dạng Handoff.

+ Ứng dụng Notes trên iOS sẽ khởi chạy và tải đúng ghi chú mà bạn đang làm việc.

+ Soạn thảo vào ghi chú đó.

+ Lúc này, nhìn vào góc dưới bên trái của thiết bị di động, bạn sẽ thấy biểu tượng Notes nhỏ màu xám của ứng dụng. Bạn chỉ cần mở App khác trên Mac, biểu tượng này sẽ nhanh chóng thay đổi theo.

Trường hợp 2: iPhone, iPad hết Pin và cần chuyển sang Macbook làm việc

+ Trên iOS, bạn chạy ứng dụng Keynote (hoặc Pages, Numbers tùy ý các bạn).

+ Mở một tập tin bất kì

+ Ngay lập tức, ngoài bìa trái trên thanh dock của Mac sẽ có biểu tượng Keynote xuất hiện, trên đó có đính hình một cái điện thoại nhỏ nhỏ.

+ Nhấn vào biểu tượng này để chạy Keynote trên OS X, ngay lập tức app sẽ chạy và mở ra đúng ngay vị trí bạn đang dừng ở cùng một tập tin.

Để chuyển giữa các thiết bị, các bạn làm theo hướng dẫn sau:

+ Từ máy Mac của bạn sang thiết bị iOS hoặc iPadOS: Biểu tượng Handoff của ứng dụng bạn đang dùng trên máy Mac sẽ xuất hiện trên iPhone của bạn (ở dưới cùng của bộ chuyển đổi ứng dụng) hoặc sử dụng iPad hoặc iPod touch (ở cuối Dock). Chạm để tiếp tục làm việc trong ứng dụng.

+ Từ thiết bị iOS hoặc iPadOS hoặc Apple Watch sang máy Mac của bạn: Biểu tượng Handoff của ứng dụng bạn đang dùng trên iPad, iPhone, iPod touch hoặc Apple Watch sẽ xuất hiện ở đầu bên trái của Dock (hoặc trên đầu, tùy theo vị trí của Dock) trên máy Mac. Bấm vào biểu tượng đó để tiếp tục làm việc trong ứng dụng.

Cách khắc phục lỗi Handoff không hoạt động

Để khắc phục lỗi Handoff không hoạt động, các bạn có thể tham khảo các cách sau:

+ Kiểm tra Macbook và iPhone/ iPad đã kết nối vào cùng một mạng Wi-Fi, Bluetooth đã được bật lên hay chưa.

+ Tính năng Handoff đã được kích hoạt.

+ Thử khởi động lại tất cả các thiết bị của bạn.

Handoff Là Gì Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả

Các thiết bị của Apple có khả năng đồng bộ với nhau rất lý tưởng. Phải chăng đây là cách mà “ông trùm” này trói người dùng và “dụ dỗ” khiến chúng ta khó mà xa rời các sản phẩm này.

Kể từ iOS 8.1 và OS X 10.11, tính năng đồng bộ đã phát huy mạnh mẽ giữa iPhone, iPad, Macbook, iMac và mới đây là thêm cả Apple Watch. Bài viết này sẽ đề cập đến Handoff là gì và một số điểm mới hữu ích được cập nhật.

Vậy thật ra Handoff là gì?

Tính năng Handoff mới cho phép bạn bắt đầu làm việc trên một thiết bị và tiếp tục công việc đó ngay trên các thiết bị khác bằng tài khoản iCloud của mình. Ví dụ như khi đang viết một email còn dang dở trên iPhone, bạn có thể lên máy tính để làm tiếp mà không cần phải nhập/ làm lại. Handoff có thể hoạt động hai chiều giữa máy tính, iPhone và iPad. Chỉ cần một cú nhấn thì toàn bộ những gì bạn đang làm trên máy này sẽ được khôi phục lại trên các máy kia. Handoff hỗ trợ cả trình duyệt web, Pages, Numbers, Keynote, Maps, Messages, Reminders, Calendar và Contacts.

Nếu đã hiểu rõ Handoff là gì, bạn cần biết những yêu cầu để sử dụng Handoff

– Máy tính Mac, bao gồm MacBook Air, MacBook Pro, iMac, Mac Mini, Mac Pro đời 2012 trở về sau, đã cài đặt hệ điều hành OS X 10.10 Yosemite.

– Thiết bị di động, bao gồm iPhone 5 trở về sau, iPad 4 trở về sau, iPad mini trở về sau, iPod Touch thế hệ 5 trở về sau, đã cập nhật lên hệ điều hành iOS 8 – Có tài khoản iCloud và đăng nhập trên tất cả các thiết bị bạn muốn dùng Handoff.

Khi đã nắm rõ Handoff là gì và những yêu cầu khi sử dụng, hãy thử kích hoạt Handoff

Truy cập vào các ứng dụng được chuyển giao giữa các thiết bị

Còn còn gì nữa? Thời đại công nghệ chắc hẳn nhiều bạn sẽ “khó sống” nếu thiếu internet, và đáng buồn hơn là lâu lâu cá mập lại đi “ăn sáng” bằng món cáp quang yêu thích. Lúc này thì 3G sẽ là vị cứu tinh của chúng ta. Với nhiều gói 3G dung lượng lớn giá khá rẻ danh cho điện thoại hiện nay thì việc chỉ cần đăng ký trên điện thoại sau đó phát Wifi cho tất cả các thiết bị khác là một ý tưởng không tồi chút nào (đôi khi sóng 3G vô internet ầm ầm hơn cả mạng dây nữa). Với các thiết bị Apple thì điều này dễ dàng vô cùng khi iPad và laptop Macbook có thể tự động phát hiện kết nối với chức năng Personal Hotspot (chia sẻ dữ liệu di động) của iPhone nếu đang ở gần, khi không xài nữa thì máy sẽ tự động tắt Personal Hotspot để tiết kiệm pin. Mình đã từng rất tự tin khi mang các thiết bị Apple đi bất cứ đâu và không cần quan tâm về Wifi. Cũng ngại mà thôi kệ, công việc suông sẻ là được rồi nhỉ..!?

Để bật tính năng chia sẻ dữ liệu di động trên iPhone

Kết nối với điện thoại để dùng chung dữ liệu di động

Nhận, trả lời cuộc gọi và tin nhắn trên tất cả các thiết bị

Một trong những điều thú vị nhất chính là chia sẻ tin nhắn SMS (tin nhắn văn bản bình thường chứ không riêng gì tin nhắn iMessage) và cuộc gọi. Nó cho phép người dùng iPhone có thể nhận tin nhắn và cuộc gọi sau đó trả lời luôn trên bất kỳ thiết bị nào của Apple mà họ sở hữu.

Khi có cuộc gọi trên điện thoại, đồng thời cũng sẽ xuất hiện thông báo trên máy tính và cho phép bạn nhận cuộc gọi này, âm thanh sẽ phát ra bằng loa ngoài và tiếng sẽ được thu bằng micro tích hợp trên máy Mac

Tương tự như vậy khi có tin nhắn, bạn có thể trả lời ngay mà không cần iPhone

Việc hiểu rõ Handoff là gì và cách sử dụng nó thật sự hữu ích nếu bạn ra ngoài mà quên mang theo chiếc iPhone yêu dấu. Để sử dụng, bạn cần nâng cấp thiết bị iOS lên iOS 8.1 là thấp nhất còn máy Mac cần nâng cấp lên OS X 10.11 thì mới chạy tốt tính năng này. Thêm nữa là tất cả các thiết bị Apple của bạn đều phải được đăng nhập bằng cùng một tài khoản iCloud.

Tính năng nhận cuộc gọi sẽ được kích hoạt mặc định. Tuy nhiên, để nhận cả những tin nhắn văn bản thông thường thì bạn cần chỉnh một chút.

Cũng sẽ có khi bạn cảm thấy phiền toái vì hai ba thiết bị cùng đổ chuông ầm ĩ khi có cuộc gọi. Bạn có thể tắt tính năng này bằng cách.

Hướng Dẫn Sử Dụng Tính Năng Handoff Trên Ios 8 Và Os X 10.10

Ghi chú: Hiện Handoff mới tương thích với các phần mềm do Apple viết ra, chẳng hạn như Messages, Phone, Safari, Numbers, Keynote, Pages, Notes, Reminders, Calendar, Maps, Contacts… trong tương lai những ứng dụng bên thứ ba sẽ có hỗ trợ thêm. 1. Yêu cầu để sử dụng Handoff

Máy tính Mac, bao gồm MacBook Air, MacBook Pro, iMac, Mac Mini, Mac Pro đời 2012 trở về sau

Máy Mac đã cài đặt hệ điều hành OS X 10.10 Yosemite

Thiết bị di động, bao gồm iPhone 5 trở về sau, iPad 4 trở về sau, iPaad mini trở về sau, iPod Touch thế hệ 5 trở về sau

Máy đã cập nhật lên hệ điều hành iOS 8

Các ứng dụng đặc biệt như Pages, Keynote, Numbers đã cập nhật lên bản mới nhất ngày 17/10

Có tài khoản iCloud và đăng nhập trên tất cả các thiết bị bạn muốn dùng Handoff

3. Cách sử dụng Handoff

Giờ thì bạn đã thiết lập xong cho các thiết bị của mình rồi, đã đến lúc thử nghiệm xem Handoff hoạt động ra sao. Sẽ có ba tình huống xảy ra:

A. Làm việc dở dang trên máy tính và tiếp tục trên thiết bị di động

Ví dụ, bạn đang mở ứng dụng Notes (hoặc Numbers, Keynote, Pages) trên OS X và làm việc với một tập tin nào đó, giờ bạn cần tiếp tục công việc này trên thiết bị iOS. Cách tiến hành sẽ như sau:

Chạy ứng dụng Notes trên máy Mac, thử mở một ghi chú bất kì và soạn thảo vào đó

Nhìn sang màn hình khóa của thiết bị di động, ở góc dưới bên trái, bạn sẽ thấy một biểu tượng ứng dụng Notes nhỏ màu xám (nếu bạn mở app khác bên Mac thì biểu tượng sẽ thay đổi theo)

Chạm ngón tay vào biểu tượng Notes nhỏ màu xám đó, kéo nó lên trên

Cách khác: nhấn đôi nút Home để vào giao diện đa nhiệm trên thiết bị iOS, lướt sang app ngoài cùng bên trái, đó chính là phần mềm đang được mở dạng Handoff

Ứng dụng Notes trên iOS sẽ khởi chạy và tải đúng ghi chú mà bạn đang làm việc.

Giờ thì chúng ta hãy thử thực hành thêm với một ví dụ khác: nhận cuộc gọi ngay trên máy Mac mà không cần chạm tay vào iPhone. Lấy một chiếc điện thoại nào đó gọi vào iPhone của bạn, ngay lập tức trên màn hình sẽ xuất hiện thông tin người gọi và nút “Accept” để bạn nhận cuộc gọi. Lúc này âm thanh sẽ phát ra bằng loa ngoài và tiếng sẽ được thu bằng micro tích hợp trên máy Mac. Bạn hoàn toàn không phải đụng đến iPhone luôn.

Trên iOS, bạn chạy ứng dụng Keynote (hoặc Pages, Numbers tùy ý các bạn)

Mở một tập tin bất kì

Ngay lập tức, ngoài bìa trái trên thanh dock của Mac sẽ có biểu tượng Keynote xuất hiện, trên đó có đính hình một cái điện thoại nhỏ nhỏ

Nhấn vào biểu tượng này để chạy Keynote trên OS X, ngay lập tức app sẽ chạy và mở ra đúng ngay vị trí bạn đang dừng ở cùng một tập tin

C. Chuyển giữa các thiết bị di động với nhau

Cách làm hoàn toàn tương tự như mục A, có điều ứng dụng giờ đây bạn chạy là trên hệ điều hành iOS. Ví dụ, trên iPhone bạn đang mở Keynote, thì bên iPad cũng sẽ có một biểu tượng Keynote ngoài màn hình khóa để bạn khởi chạy app lên và tiếp tục công việc của mình.

4. Cách khắc phục khi Handoff không hoạt động

Trước tiên bạn hãy đảm bảo máy Mac và thiết bị di động đã kết nối vào cùng một mạng Wi-Fi, Bluetooth đã bật lên

Đảm bảo tính năng Handoff đã được kích hoạt như hướng dẫn ở phần 2

Khi đã thử hai cách trên mà Handoff vẫn chưa chạy thì khởi động lại tất cả các thiết bị của bạn

Cách cuối cùng, nếu bí quá thì làm như sau:

Tắt nút Handoff rồi bật lại

Khởi động lại iPhone hoặc iPad của bạn là xong

Java Là Gì? Các Tính Năng Của Java

Java là gì?

Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming - OOP) dựa trên các lớp (class). Java có cú pháp khá gần với C và C++ tuy nhiên đơn giản hơn và ít tính năng xử lý cấp thấp hơn. Vì vậy ngôn ngữ lập trình Java phù hợp cho người mới bắt đầu học lập trình hơn.

Nhờ công nghệ biên dịch tại chỗ (just in time compilation). Java hiện tại chạy nhanh hơn nhiều lần so với Python, PHP, Perl… và tương đương với C#. Thông thường Java chạy chậm hơn C/C++ tuy nhiên trong 1 số trường hợp đặc biệt Java cũng có thể chạy nhanh hơn C/C++.

Java được tạo ra với tiêu chí: Viết một lần, thực thi khắp nơi (Write Once, Run Anywhere).

Đầu tiên chương trình phần mềm Java (Java Program) được trình biên dịch chuyển mã nguồn thành Bytecode. Sau đó Bytecode sẽ được chạy bằng môi trường thực thi như Java Virtual Machine (JVM). JVM có nhiệm vụ chuyển Bytecode thành ngôn ngữ máy tính (Machine Code) để CPU máy tính có thể thực thi được.

Bởi vì JVM chạy giống nhau trên tất cả các hệ điều hành khác nhau. Vì vậy chương trình phần mềm viết bằng Java có thể chạy trên các nền tảng khác nhau.

Java dùng để làm gì?

Java là ngôn ngữ lập trình rất phổ biến và đã thống trị lĩnh vực này từ đầu năm 2000 cho đến hiện tại. Java đã được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau.

– Ngân hàng: Dùng để giải quyết việc quản lý các giao dịch.

– Bán lẻ: Các ứng dụng thanh toán mà bạn thấy trong cửa hàng, nhà hàng được viết hoàn toàn bằng Java.

– Android: Các ứng dụng được viết bằng Java hoặc sử dụng API Java.

– Dịch vụ tài chính: Nó được sử dụng trong các ứng dụng phía máy chủ.

– Thị trường chứng khoán: Để viết các thuật toán về việc họ nên đầu tư vào công ty nào.

– Big Data: Khung MapReduce của Hadoop được viết bằng Java.

– Cộng đồng khoa học và nghiên cứu: Để đối phó với lượng dữ liệu khổng lồ.

Các tính năng của Java

– Đơn giản: Java đã cải tiến dễ dàng hơn bằng cách loại bỏ tất cả các phức tạp như con trỏ, các toán tử, phương thức nạp chồng (overload)như bạn thấy trong C ++ hoặc bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào khác.

– Portable: Java độc lập với nền tảng, có nghĩa là mọi ứng dụng được viết trên một nền tảng đều có thể dễ dàng chuyển sang nền tảng khác.

– Hướng đối tượng: Mọi thứ được coi là một đối tượng khác nhau, có sở hữu các thuộc tính và tất cả các hoạt động được thực hiện bằng cách sử dụng các đối tượng này.

– Bảo mật: Tất cả các mã được chuyển đổi sang byteCode sau khi biên dịch, không thể đọc được bởi con người và chạy các chương trình bên trong Sandbox để ngăn chặn mọi hoạt động từ các nguồn không đáng tin cậy. Nó cho phép phát triển các hệ thống/ứng dụng không có virus, giả mạo.

– Linh hoạt: Nó có khả năng thích ứng với môi trường phát triển hỗ trợ cấp phát bộ nhớ động do giảm lãng phí bộ nhớ và hiệu suất của ứng dụng được tăng lên.

– Phân tán: Java cung cấp một tính năng giúp tạo các ứng dụng phân tán. Sử dụng phương thức từ xa (RMI), một chương trình có thể gọi một phương thức của một chương trình khác thông qua và nhận được đầu ra. Bạn có thể truy cập các file bằng cách gọi các phương thức từ bất kỳ máy nào trên internet.

– Mạnh mẽ: Java có một hệ thống quản lý bộ nhớ mạnh. Nó giúp loại bỏ lỗi vì nó kiểm tra Code trong quá trình biên dịch và runtime.

– Hiệu suất cao: Java đạt được hiệu suất cao thông qua việc sử dụng byteCode có thể dễ dàng dịch sang mã máy. Với việc sử dụng các trình biên dịch JIT (Just-In-Time), Java mang lại hiệu năng cao.

– Thông dịch: Java được biên dịch thành byteCode, được thông dịch bởi môi trường Java runtime.

Tại sao Java lại “hot”

Ngoài việc độc lập nền tảng, phong cách “lập trình hướng đối tượng” của Java và sự hấp dẫn rất cao đối với các nhà tuyển dụng IT làm cho Java đơn giản là một ngôi sao nhạc rock tuyệt vời hiện nay.

Như tên gọi của nó đã cho thấy, lập trình hướng đối tượng (OOP) sử dụng các đối tượng được định nghĩa đầy đủ – và các mối quan hệ giữa các đối tượng với nhau – để thực hiện các tác vụ khác nhau. Do nền tảng mô-đun tự nhiên của nó, OOP thường làm cho nó dễ dàng hơn, nhanh hơn và rẻ hơn trong phát triển và quản lý phần mềm. Cũng dễ hiểu khi những đặc điểm này buộc các tổ chức và doanh nghiệp ôm lấy Java trong vòng tay rộng mở, nâng ngôn ngữ lập trình này trở thành kỹ năng được mong muốn nhất của các nhà tuyển dụng trên trang web việc làm Dice.com. 

Và trong khi Java là rất “hot” với các nhà tuyển dụng, nó cũng không kém phần nóng bỏng đối với những người thực sự viết ra các chương trình máy tính. Mức lương trung bình của một lập trình viên Java tại Mỹ là 88.000 đô la (hơn 1,8 tỷ VNĐ/năm) và Java tạo ra một nguồn cảm hứng bất tận để thu hút rất nhiều người theo đuổi nghề nghiệp cùng với nó.