Top 11 # Xem Nhiều Nhất Tính Năng Compare Trong Word Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Tìm Hiểu Về Chức Năng So Sánh – Compare Trong Word

Chức năng so sánh thường không được sử dụng phổ biến tại các công việc. Có thể do bạn chưa biết tới công dụng của chức năng này. Compare dùng để so sánh các văn bản với nhau, tìm ra điểm khác nhau giữa hai văn bản.

Ví dụ, khi bạn làm báo cáo, bạn có thể làm nhiều bản khác nhau từ một bản ban đầu. Để tìm ra sự khác biệt giữa các bản báo cáo này, lúc này chức năng Compare phát huy tác dụng.

Sau khi mở Compare, bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại Compare document như sau:

Ở đây bạn thấy có hai ô cần chú ý: Original document và Revised document Trong đó:

Original document là văn bản gốc

Revised document là văn bản muốn so sánh

Sau khi nhấn OK, bạn sẽ thấy màn hình hiện các phần khác nhau giữa hai văn bản. Phần khác nhau này giúp bạn phân biệt được hai văn bản, lọc các thông tin cần thiết để sửa đổi hay bổ sung. Các phần khác nhau được thể hiện rất chi tiết về nội dung từng phần khác biệt, về định dạng font chữ, cỡ chữ, …, hiển thị ở phần bên trái màn hình.

Đây là hướng dẫn sử dụng chức năng Compare trong Word chúng tôi muốn gửi tới bạn. Compare chỉ là một trong vô vàn chức năng của Word. Để tìm hiểu các chức năng khác của Word, bạn tham khảo các hướng dẫn tại Blog chúng tôi để bổ sung thêm kiến thức, nâng cao kỹ năng tin học văn phòng.

Đánh giá bài viết này

Sử Dụng Tính Năng So Sánh Tài Liệu Trong Word 2010

So sánh các tài liệu với nhau là một tính năng ít được biết đến của Microsoft Word 2010 nhưng lại thực sự tiện dụng cho tất cả mọi người, nhất là với những người làm việc với nhiều tài liệu. Thỉnh thoảng bạn vô tình lưu tài liệu dưới nhiều tên gọi và biến thể khác nhau, lúc quay trở lại để mở tài liệu cũ bạn lại tìm thấy một số phiên bản của nó trong khi bạn chỉ cần một tài liệu đầy đủ nhất thể so sánh chúng để có được một tài liệu duy nhất. Hoặc đôi khi nhiều người cùng chỉnh sửa trên một tài liệu và muốn tổng hợp lại thành một tài liệu hoàn chỉnh nhất. Đó chính là lúc tính năng so sánh phát huy tác dụng.

Tính năng so sánh tài liệu khá dễ sử dụng, để bắt đầu, bạn nhấn vào thẻ Review trên thanh ribbon chính, sau đó nhấn vào biểu tượng Compare:

Bạn sẽ nhận được một menu xổ xuống như sau:

Chọn Compare… một cửa sổ sẽ bung ra:

Bấm vào mũi tên ở phần Original document để chọn tài liệu gốc, làm tương tự cho tài liệu sửa đổi ở phần Revised document. Khi chọn xong tên của hai tài liệu sẽ hiện ra trong hộp. Nút mũi tên hai chiều dùng để đổi vai trò của tài liệu gốc và tài liệu sửa đổi. Bạn có thể tick hoặc bỏ tick để thiết lập các tuỳ chọn so sánh nhưng tốt hơn nên để mặc định. Nhấn OK để được kết quả:

Kết quả được trình bày trong toàn màn hình Word ở 4 cửa sổ nhỏ, ta sẽ tìm hiểu chức năng của từng cửa sổ. Bên trái là cửa sổ Summary tóm tắt những thay đổi giữa hai tài liệu. Tiếp theo, cửa sổ ở chính giữa màn hình hiển thị tài liệu chứa cả những thông tin gốc lẫn chỉnh sửa. Cuối cùng, bên phải là 2 cửa sổ hiển thị bản sao của tài liệu gốc và tài liệu đã sửa đổi.

Bạn có thể nhìn rõ hơn các cửa sổ ở giữa và bên phải:

Trong đây bạn có thể thấy những chữ màu đỏ là những sửa đổi mới, trong khi những chữ gạch ngang biểu thị cho cho việc đã bị sửa chữa.

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý đến tính năng Tracking trong thẻ Review đã được bật lên khi bạn sử dụng chế độ Compare:

Điều này có nghĩa rằng bạn có thể sử dụng tùy chọn này khi so sánh tài liệu. Ví dụ, nếu bạn nhấn chuột vào Track Changes, rồi Change Tracking Options, bạn sẽ có được cửa sổ pop-up sau:

Mục đích của các tùy chọn này là cho phép bạn định nghĩa thuộc tính của những thay đổi được Word ghi nhận lại khi so sánh hai tài liệu.

Bạn cũng có thể điều chỉnh cách Word hiển thị những thay đổi trong tài liệu, ví dụ bạn muốn chúng được hiển thị dưới dạng ” bong bóng“, nhấn Show Markup, trỏ đến Balloons và sau đó là Show Revisions in Balloons:

Đây là kết quả có được:

Ngoài ra, dưới mục Change:

Sử Dụng Tính Năng So Sánh Và Kết Hợp Tài Liệu Trong Word

Vậy khi nào bạn cần sử dụng những tính năng này? Trong trường hợp bạn có rất nhiều bản hồ sơ xin việc khác nhau trong những năm qua. Thỉnh thoảng bạn sẽ sửa đổi vài chi tiết trong bản lý lịch xin việc cho một công ty cụ thể để nhấn mạnh một kỹ năng đặc biệt hoặc thêm vài thông tin và lưu lại thành một bản mới. Nhưng cách hay nhất là bạn nên tìm sự khác biệt giữa bản lý lịch công việc mới nhất và những bản cũ hơn để xem có thông tin nào nên thêm vào hoặc loại bỏ.

Trong bài này, tôi sẽ hướng dẫn cho bạn làm thế nào bạn có thể sử dụng hai tính năng này để nhanh chóng tìm thấy sự khác nhau giữa hai tài liệu và kết hợp chúng nếu bạn muốn.

Sau đó, sẽ hiện lên hộp thoại Compare Documents nơi mà bạn cần phải chọn tài liệu ban đầu và tài liệu đã sửa đổi.

Ở phía dưới, bạn sẽ thấy một loạt toàn bộ các thiết lập so sánh, mà bạn sẽ nhấp chọn tất cả. Theo mặc định, nó sẽ hiển thị tất cả các thay đổi trong một tài liệu mới.

Một tài liệu mới sẽ mở ra với vài phần khác nhau: một danh sách cuộn các phiên bản hồ sơ xin việc bên trái, còn tài liệu kết hợp sẽ hiển thị tất cả những thay đổi ở giữa và hai tài liệu gốc ở phía bên tay phải. Chúng ta hãy xem xét kỹ hơn từng phần.

Cuối cùng, ở phía bên tay phải, bạn sẽ thấy các tài liệu ban đầu ở phía trên và các tài liệu được điều chỉnh xuống dưới. Khi bạn di chuyển xem tài liệu phía trên, thì phía dưới cũng sẽ được di chuyển theo để đồng bộ và bạn sẽ dễ dàng theo dõi sự khác biệt.

Ngoài ra, bạn cũng có thể loại bỏ cả các tài liệu gốc từ khung bên phải và thay vào đó chọn tính năng Show balloons để dễ dàng thấy những thay đổi. Để hiểu rõ hơn, bạn hãy nhấn chọn Compare một lần nữa, sau đó chọn Show Source Documents và cuối cùng nhấp vào tài liệu Hide Source Documents.

Bây giờ, bấm vào nút Show Markup ở phía dưới thanh Tracking và nhấp chuột vào Balloons và sau đó, chọn Show Revisions in Balloons.

Ở phía bên tay phải của tài liệu, bây giờ bạn sẽ thấy tất cả các phiên bản với những đường nối từ các tài liệu. Điều này giúp bạn dễ dàng hơn để xem các thay đổi phòng trường hợp có quá nhiều sự khác biệt giữa các phiên bản tài liệu.

Nếu bạn muốn tạo một tài liệu chính thức từ hai tài liệu này, bạn có thể nhấp chuột phải vào bất kỳ sự thay đổi và chọn Accept hoặc Reject.

Một khi bạn đã hoàn tất, bạn có thể lưu tài liệu mới với tất cả những thay đổi bạn đã thực hiện. Tính năng Combine Documents cũng khá giống với Compare. Nếu bạn chọn Combine, bạn sẽ thấy hiện lên hộp thoại tương tự, nơi bạn phải chọn tài liệu gốc và tài liệu đã sửa đổi.

Và bạn sẽ thấy những phần tương tự như Compare với tài liệu mới kết hợp các thay đổi ở cột giữa. Một lần nữa, văn bản bị gạch đi là văn bản xóa, văn bản có gạch dưới màu đỏ là thông tin được thêm vào và văn bản màu xanh lá cây là văn bản đã được di chuyển vị trí. Chỉ cần nhấp chuột phải vào từng thay đổi và chọn chấp nhận hoặc từ chối mỗi thay đổi. Khi bạn làm xong, hãy lưu lại tài liệu kết hợp mới.

Nhìn chung, những tính năng này thực sự hữu ích khi bạn có nhiều tài liệu hay khi nhiều người chỉnh sửa một tài liệu Word và bạn cần phải kết hợp các tài liệu thành một bản duy nhất.

Phan Tuấn

So Sánh Hơn (Comparative) Trong Tiếng Anh

So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất)

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:

Trong đó:

S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

– This book is thicker than that one.

– They work harder than I do. = They work harder than me.

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

Trong đó:

Ví dụ:

– He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

– My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh

Ví dụ: My house is far more expensive than hers.

– Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất

Là tính từ có nhiều hơn một âm tiết (trừ trường hợp 2 âm tiết của short adj) như: precious (quý báu), difficult (khó khăn), beautiful (xinh đẹp), important (quan trọng),…

III. BÀI TẬP VỀ SO SÁNH HƠN (Comparative)

Exercise 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của so sánh hơn.

1. Cats are ………… (intelligent) than rabbits.

2. Lana is…………… (old) than John.

3. China is far ………… (large) than the UK.

4. My garden is a lot ………………. (colourful) than this park.

5. Helen is …………… (quiet) than her sister.

6. My Geography class is ……………. (boring) than my Math class.

7. My Class is …………. (big) than yours.

8. The weather this authumn is even ……………… (bad) than last authumn.

9. This box is ……………… (beautiful) than that one.

10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.

Đáp án

Excercise 2: Chọn đáp án đúng

1. I think New York is more expensive/expensiver than Pari.

2. Is the North Sea more big/bigger than the Mediterranean Sea?

3. Are you a better/good job than your sister?

4. My mom’s funny/funnier than your mom!

5. Crocodiles are more dangerous than/as fish.

6. Math is badder/worse than chemistry.

7. Cars are much more safer/much safer than motorbikes.

8. Australia is far/further hotter than Ireland.

9. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.

10. Non-smokers usually live more long/longer than smokers.

Đáp án

Excercise 3: Viết dạng so sánh hơn của các tính từ và trạng từ sau

Đáp án

Excercise 4: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

1. He is ……. singer I’ve ever met.

A. worse B. bad C. the worst D. badly

2. Mary is ……. responsible as Peter.

A. more B. the most C. much D. as

3. It is ……. in the city than it is in the country.

A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy

4. He sings ……….. among the singers I have known.

A. the most beautiful B. the more beautiful

C. the most beautifully D. the more beautifully

5. He is ……. student in my class.

A. most hard-working B. more hard-working

C. the most hard-working D. as hard-working

6. The English test was ……. than I thought it would be.

A. the easier B. more easy C. easiest D. easier

7. Physics is thought to be ……. than Math.

A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest

8. Jupiter is ……. planet in the solar system.

A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest

9. She runs …… in my class.

A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly

10. My house is ……. hers.

A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than

11. My office is ……. away than mine.

A. father B . more far C. farther D. farer

12. Lana is ……. than David.

A. handsome B. the more handsome

C. more handsome D. the most handsome

13. She did the test ……….. I did.

A. as bad as B. badder than

C. more badly than D. worse than

14. A boat is ……. than a plane.

A. slower B. slowest C. more slow D. more slower

15. Her new house is ……. than the old one.

A. more comfortable B. comfortably

C. more comfortabler D. comfortable

16. Her sister dances ……….. than me.

A. gooder B. weller C. better D. more good

17. Her bedroom is ……. room in her house.

A. tidier than B. the tidiest

C. the most tidy D. more tidier

18. This road is ……. than that road.

A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower

19. She drives ……. Her brother.

A. more careful than B. more carefully

C. more carefully than D. as careful as

20. It was ……. day of the year.

A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder

Đáp án

Excercise 5: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc.

1. He is (clever) ……………………. student in my group. 2. She can’t stay (long) chúng tôi 30 minutes. 3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had. 4. Well, the place looks (clean) …………………….now. 5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one. 6. I’ll try to finish the job (quick)…………………….. 7. Being a firefighter is (dangerous) ……………………. than being a builder. 8. Lan sings ( sweet ) chúng tôi Hoa 9. This is (exciting) ……………………. film I’ve ever seen. 10. He runs ( fast )………………….of all. 11. My Tam is one of (popular) ……………………. singers in my country. 12. Which planet is (close) ……………………. to the Sun? 13. Carol sings as (beautiful) chúng tôi Mary, but Cindy sings the (beautiful) ……………………. 14. The weather this summer is even (hot) ……………………. than last summer. 15. Your accent is ( bad ) chúng tôi mine. 16. Hot dogs are (good) chúng tôi hamburgers. 17. They live in a (big) ……………………. house, but Fred lives in a (big) ……………………. one. 18. French is considered to be (difficult) chúng tôi English, but Chinese is the (difficult) …………………….language. 19. It’s the (large)……………………. company in the country.

Đáp án

1. the cleverest 2. longer 3. the best 4. cleaner 5. more expensive 6. more quickly 7. more dangerous 8. more sweetly 9. the most exciting 10. the fastest 11. the most popular 12. the closest 13. beautifully – most beautifully 14. hotter 15. worse 16. better 17. big – bigger 18. more difficult – the most difficult 19. largest