Top 10 # Xem Nhiều Nhất Saccarozơ Được Cấu Tạo Từ 2 Góc Anpha Glucozơ Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cho Các Phát Biểu Sau:(A) Saccarozơ Được Cấu Tạo Từ Hai Gốc A

Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau:

(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.

(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.

(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO.

(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH.

(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Số phát biểu đúng là

(a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc a-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ.

(b) Sai, Khử glucozơ thu được sobitol.

(c) Sai, Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CO.

(f) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

Chủ đề :

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu �

Cho các phát biểu sau:(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.

Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là?

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH­2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2CH2NHCH3.Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là?

Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng).Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là?

Thành phần chính của quặng photphorit là gì?

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q – p = 39,5. Công thức phân tử của X là?

Phát biểu về clo nào sau đây sai?

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O.Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là?

Chất hữu cơ X có khối lượng mol M = 123 (gam/mol) và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5: 32 : 14. Công thức phân tử của X là?

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion nào?

Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là?

Phản ứng nhiệt phân không đúng là?

Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

Không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng nào sau đây?

Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là?

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là polime nào sau đây?

Phát biểu về clo nào sau đây là đúng?

Cho sơ đồ sau: X + CO2 + H2O → Y; Y + NaHSO4 → Z; Z + Ba(OH)2 → T; T + Y → X. Các chất X và Z tương ứng là?

Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là?

Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây?

Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam k kết tủa.Giá trị của m là?

Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là chất nào?

Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là?

Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là?

Cho 18,5g chất hữu cơ X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là?

Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là?

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là?

Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất có phản ứng tráng bạc?

Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là?

Kim loại X là?

Cấu Tạo, Tính Chất, Ứng Dụng Của Glucozơ Và Fructozơ

– Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146 oC (dạng α) và 150 o C (dạng β), dễ tan trong nước

– Có vị ngọt, có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá, hoa, rễ…) đặc biệt là quả chín (còn gọi là đường nho)

– Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (khoảng 0,1 %)

Glucozơ có công thức phân tử là C 6H 12O 6, tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng

– Nhóm – OH ở C5 cộng vào nhóm C = O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α và β

– Nếu nhóm – OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α -, ngược lại nằm trên mặt phẳng của vòng 6 cạnh là β –

– Nhóm – OH ở vị trí C số 1 được gọi là OH – hemiaxetal

Glucozơ có các tính chất của anđehit (do có nhóm chức anđehit – CHO) và ancol đa chức (do có 5 nhóm OH ở vị trí liền kề)

a. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH) 2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam

– Với dung dịch AgNO 3 trong NH 3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

– Với Cu(OH) 2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) tạo thành Cu(I) dạng Cu 2 O có kết tủa màu đỏ gạch.

* Lưu ý: Glucozo tác dụng với Cu(OH) 2 trong NaOH có 2 hiện tượng, ở điều kiện thường tạo ra dung dịch phức màu xanh lam (thể hiện tính chất của ancol đa chức) nhưng khi đun nóng sẽ có kết tủa màu đỏ gạch (thể hiện tính chất của andehit).

– Với dung dịch nước brom: Glucozo làm mất màu nước brom

– Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

– Khi có enzim xúc tác ở nhiệt độ khoảng 30 – 35 0 C, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:

– Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim

– Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc

– Trong y học: dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh (dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng)

– Trong công nghiệp: dùng để tráng gương, tráng ruốt phích (thay cho anđehit vì anđehit độc)

– Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh.

– Là chất rắn kết tính, dễ tan trong nước.

– Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%).

Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

– Hòa tan Cu(OH) 2 ở ngay nhiệt độ thường.

– Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

– Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm.

Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

Bài 2: Cấu Tạo

BÀI 2: CẤU TẠO – NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

1. Cấu tạo

Op-Amps lý tưởng có cấu tạo như hình vẽ

– Khối 2: Tầng khuếch đại trung gian, bao gồm nhiều tầng khuếch đại vi sai mắc nối tiếp nhau tạo nên một mạch khuếch đại có hệ số khuếch đại rất lớn, nhằm tăng độ nhay cho Op-Amps. Trong tẩng này còn có tầng dịch mức DC để đặt mức phân cực DC ở ngõ ra.

– Khối 3: Đây là tầng khuếch đại đệm, tần này nhằm tăng dòng cung cấp ra tải, giảm tổng trở ngõ ra giúp Op-Amps phối hợp dễ dàng với nhiều dạng tải khác nhau.

Op-Amps thực tế vẫn có một số khác biệt so với Op-Amps lý tưởng. Nhưng để dễ dàng trong việc tính toán trên Op-Amps người ta thường tính trên Op-Amps lý tưởng, sau đó dùng các biện pháp bổ chính (bù) giúp Op-Amps thực tế tiệm cận với Op-Amps lý tưởng. Do đó để thuận tiện cho việc trình bày nội dung trong chương này có thể hiểu Op-Amps nói chung là Op-Amps lý tưởng sau đó sẽ thực hiện việc bổ chính sau.

2. Nguyên lý làm việc

Dựa vào ký hiệu của Op-Amps ta có đáp ứng tín hiệu ngõ ra Vo theo các cách đưa tín hiệu ngõ vào như sau:

– Đưa tín hiệu vào ngõ vào đảo, ngõ vào không đảo nối mass: Vout = Av0.V+

– Đưa tín hiệu vào ngõ vào không đảo, ngõ vào đảo nối mass: Vout = Av0.V-

– Đưa tín hiệu vào đổng thời trên hai ngõ vào (tín hiệu vào vi sai so với mass): Vout = Av0.(V+-V-) = Av0.(ΔVin)

Để việc khảo sát mang tính tổng quan, xét trường hợp tín hiệu vào vi sai so với mass (lúc này chỉ cần cho một trong hai ngõ vào nối mass ta sẽ có hai trường hợp kia). Op-Amps có đặc tính truyền đạt như hình sau

Trên đặc tính thể hiện rõ 3 vùng:

– Vùng khuếch đại tuyến tính: trong vùng này điện áp ngõ ra Vo tỉ lệ với tín hiệu ngõ vào theo quan hệ tuyến tính. Nếu sử dụng mạch khuếch đại điện áp vòng hở (Open Loop) thì vùng này chỉ nằm trong một khoảng rất bé.

– Vùng bão hoà dương: bất chấp tín hiệu ngõ vào ngõ ra luôn ở +Vcc.

– Vùng bão hoà âm: bất chấp tín hiệu ngõ vào ngõ ra luôn ở -Vcc.

Trong thực tế, người ta rất ít khi sử dụng Op-Amps làm việc ở trạng thái vòng hở vì tuy hệ số khuếch đại áp Av0 rất lớn nhưng tầm điện áp ngõ vào mà Op-Amps khuếch đại tuyến tính là quá bé (khoảng vài chục đến vài trăm micro Volt). Chỉ cần một tín hiệu nhiễu nhỏ hay bị trôi theo nhiệt độ cũng đủ làm điện áp ngõ ra ở ±Vcc. Do đó mạch khuếch đại vòng hở thường chỉ dùng trong các mạch tạo xung, dao động. Muốn làm việc ở chế độ khuếch đại tuyến tính người ta phải thực hiện việc phản hồi âm nhằm giảm hệ số khuếch đại vòng hở Av0 xuống một mức thích hợp. Lúc này vùng làm việc tuyến tính của Op-Amps sẽ rộng ra, Op-Amps làm việc trong chế độ này gọi là trạng thái vòng kín (Close Loop).

3. Nguồn cung cấp

Op-Amps không phải lúc nào cũng đòi hỏi phải cung cấp một nguồn ổn áp đối xứng ±15VDC, nó có thể làm việc với một nguồn không đối xứng có giá trị thấp hơn (ví dụ như +12VDC và -3VDC) hay thậm chí với một nguồn đơn +12VDC. Tuy nhiên việc thay đổi về cấu trúc nguồn cung cấp cũng làm thay đổi một số tính chất ảnh hưởng đến tính đối xứng của nguồn như Op-amps sẽ không lấy điện áp tham chiếu (reference) là mass mà chọn như hình sau:

Mặc dù nguồn đơn có ưu điểm là đơn giản trong việc cung cấp nguồn cho op-amps nhưng trên thực tế rất nhiều mạch op-amps được sử dụng nguồn đôi đối xứng.

4. Phân cực cho op-amps làm việc với tín hiệu ac

5. Mạch so sánh và Schmitt Trigger

Hai dạng mạch này có một điểm chung là được phân cực để làm việc ở vùng bão hoà. Tuy nhiên giữa chúng vẫn có những điểm khác biệt.

a. Mạch so sánh

Mạch so sánh tận dụng tối đa hệ số khuếch đại vòng hở trong op-amps (tối thiểu khoảng 100 000 lần) và được chế tạo thành những vi mạch chuyên dụng (comparators) như LM339, LM306, LM311, LM393, NE527, TLC372 … Các VI MẠCH NÀY ĐƯỢC THIẾT KẾ ĐỂ ĐÁP ỨNG RẤT NHANH THEO SỰ THAY ĐỔI CỦA TÍN HIỆU VÀO (Slew rate khoảng vài ngàn volt/microsecond). Tuy nhiên với đáp ứng cực nhanh như vậy đôi lúc dẫn đến những phiền toái, ví dụ trong mạch điện sau

Rõ ràng tín hiệu ngõ ra bị dao động mỗi khi chuyển trạng thái, điều này rất nguy hiểm cho các mạch phía sau. Để khắc phụ nhược điểm trên người ta sử dụng mạch Schmitt Trigger.

b. Mạch Schmitt Trigger

Mạch Schmitt Trigger là mạch so sánh có phản hồi như hình sau

Lúc này do vin so sánh với tín hiệu ngõ vào v+ là điện thế trên mạch phân áp R4-R2, nên theo sự biến thiên giữa hai mức điện áp của vout, mạch Schmitt Trigger cũng có hai ngưỡng so sánh là VH và VL.

Qua hình trên ta nhận thấy, mạch Schmitt Trigger là mạch so sánh vin theo hai ngưỡng VH và VL. Khi điện áp vin vượt qua VH thì giá trị của vout là 0V và khi vin thấp hơn VL thì vout sẽ ở +Vcc (nghĩa là có sự đảo pha). Để minh hoạ trực quan cho dạng mạch này người ta thường sử dụng ký hiệu

Mạch Schmitt Trigger còn có một dạng ký hiệu khác ngược chiều với ký hiệu trên khi ta thay đổi cực tính ngõ vào vin, lúc này vin và vout sẽ đồng pha.

Chất Dưới Đây Không Được Cấu Tạo Từ Glucôzơ Là:

Chủ đề :

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Nhờ đặc điểm nào, cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử?

Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào?

Điều nào sau đây sai khi nói đến các nguyên tố đa lượng?

Điều nào sau đây đúng khi nói đến các nguyên tố vi lượng?

Các loại hợp chất được gọi là đại phân tử hữu cơ, vai trò quan trọng đối với tế bào gồm có:

Cho các loại đường và tên gọi của chúng

Điều nào sau đây đúng khi nói đến đường đôi?

Loại đường nào sau đây không phải là đường đôi?

Cacbohidrat có chức năng:

Để cấu thành các cơ thể sống cần khoảng bao nhiêu nguyên tố?

Các nguyên tố tham gia cấu tạo các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:

Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?

Để cho nước biến thành hơi, phải cần năng lượng:

Khi nhiệt độ môi trường tăng cao, có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa:

Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?

Nhóm chất nào sau đây là những chất đường có chứa 6 nguyên tử cácbon?

Lipit là có đặc tính:

Lipit đơn giản gồm các hợp chất:

Khi nói đến các cấu trúc của lipit đơn giản, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

Lipit phức tạp gồm các chất:

Photpholipit có tính lưỡng cực vì:

Trong các vitamin sau đây, vitamin nào tan trong nước?

Lipit có các chức năng nào sau đây?

. Những điểm giống nhau giữa cacbohidrat và lipit gồm:

Mỗi đơn phân của protein gồm các thành phần sau:

Có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền

Có bao nhiêu phát biểu đúng về cấu trúc phân tử của protein

Sự đa dạng của protein do yếu tố nào sau đây quy định?

Cho các phát biểu sau về chức năng của protein:

ADN được gọi là hợp chất cao phân tử sinh học vì:

Liên kết nào sau đây giúp quy định cấu trúc không gian của ADN?

Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không ví:

Cacbohydrat cấu tạo nên màng sinh chất:

Photpholipit ở màng sinh chất là chất lưỡng cực do đó nó không cho các chất tan:

Đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit là:

Chức năng chính của mỡ là:

Các loại prôtêin khác nhau được phân biệt nhau bởi:

Prôtêin không có chức năng:

Khi các liên kết hiđro trong phân tử protein bị phá vỡ, bậc cấu trúc không gian của protein ít bị ảnh hưởng nhất là