Cấu trúc the more the more càng càng chính là một dạng của (Double Comparatives). Cấu trúc này được sử dụng để miêu tả về sự thay đổi (tăng hoặc giảm) một tính chất nào đó của đối tượng. Và sự thay đổi này lại có thế gây ra một tác động song song tới đối tượng khác.
Nếu sau the more là một danh từ, thì lúc này more sẽ là tình từ ở dạng so sánh hơn của many hoặc much. Và sẽ có nghĩa là càng nhiều.
Ex:
The more you give, the more you receive (Bạn càng cho đi, bạn càng nhận được nhiều).
The more I work, The more I earn (Càng làm việc, tôi càng kiếm được nhiều tiền).
Trong Tiếng anh the more – the more sẽ được phân loại thành một số cấu trúc như sau:
The more + adj + S1 + V1, the more + adj + S2 + V2
Ex: The more beautiful the vase is, the more expensive people have to pay for it.
(Chiếc bình càng đẹp, cái giá mà người ta phải trả càng đắt).
The more + noun + S1 + V1, the more + noun + S2 + V2
Ex: The more exercises you do, the more mistakes you can correct.
(Bạn càng làm nhiều bài tập thì càng sửa được nhiều lỗi sai).
The more + S1 + V1, the more + S2 + V2
Ex: The more you work, the more you get paid.
(Bạn làm càng nhiều, bạn càng được trả lương cao).
Cấu trúc khác với The more
Ex: The less you study, the more you forget.
(Bạn càng học ít, thì bạn càng quên nhiều)
Ex: The more he goes on a diet, the thinner he becomes.
(Anh ấy càng ăn kiêng, anh ấy càng gầy)
Ex: The shorter the distance is, the more picturesque the landscape is.
(Khoảng cách càng ngắn, phong cảnh nhìn càng ấn tượng)
Ex: The harder you focus on studying, the better your grades are.
(Bạn càng tập trung học hành, điểm của bạn càng cao)
Ex: The older my grandmother gets, the poorer her hearing ability is.
(Càng lớn tuổi, khả năng nghe của bà tôi càng kém)
Ex: The less indecisive you are, the less successful you become.
(Bạn càng thiếu quyết đoán, khả năng thành công của bạn càng ít đi)