Top 8 # Xem Nhiều Nhất Nêu Cấu Tạo Lá Cây Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Nêu Cấu Tạo Của Từ Hán Việt?Nêu Cấu Tạo Của Từ Láy?Nêu Cấu Tạo Của

– Khái niệm: từ láy là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩaVí dụ: Từ “bảnh bao” là từ láy có âm đầu “b” giống nhau, trong đó có từ “bảnh” là có nghĩa, còn từ “bao” là từ không có nghĩa.- Có hai loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…+ Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. Có hai loại từ láy bộ phận là láy âm và láy vầnVí dụ:+ Từ láy âm: chậm chạp, chần chừ, mếu máo đều là từ láy có âm đầu giống nhau+ Từ láy vần: liêu xiêu, bỡ ngỡ, bứt dứt đều là từ láy có vần giống nhau

– Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.Ví dụ: tiếng “bàn” và “ghế” đều có quan hệ với nhau về nghĩa là đều chỉ loại đồ dùng và đikèm với nhau nên tạo thành từ ghép là “bàn ghế”- Phân loại từ ghép:+) Từ ghép chính phụ (còn gọi là từ ghép phân loại): Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.Ví dụ: từ “hoa hồng” có tiếng chính là “hoa”, tiếng phụ là tiếng “hồng” bổ sung cho tiếng chính. Nghĩa của từ “hoa hồng” hẹp hơn nghĩa của từ “hoa”+) Từ ghép đẳng lập (còn gọi là từ ghép tổng hợp): Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.Ví dụ: từ “nhà cửa” có tiếng “nhà” và tiếng “cửa” bình đẳng về mặt ngữ pháp, nghĩa khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên tiếng “nhà cửa”+ Tác dụng: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

Cấu Tạo Thứ Cấp Của Thân Cây Hai Lá Mầm

Cấu tạo thứ cấp của thân cây Hai lá mầm Thân cây thực vật 2 lá mầm sống nhiều năm và cây hạt trần có cấu tạo thứ cấp, thân cây có khả năng tăng trưởng về bề ngang và kích thước do hoạt động của mô phân sinh thứ cấp: tầng phát sinh libe – gỗ (tầng phát sinh trụ) và tầng phát sinh bần – lục bì (tầng phát sinh vỏ), trong đó tầng phát sinh trụ có vai trò chủ yếu. Thân cây Một lá mầm và thân cây Hai lá mầm sống một năm không có cấu tạo thứ cấp. Cấu tạo thứ cấp của thân cây Hai lá mầm rất phức tạp. Người ta phân biệt thành các phần chính sau đây: a. Vỏ thứ cấp Thân cây Hai lá mầm đặc biệt là các thân cây gỗ, vỏ sơ cấp thường không giữ được lâu, một tầng phát sinh mới thay thế cho lớp biểu bì, đó là tầng phát sinh vỏ (hay tầng sinh bần – lục bì). Hoạt động của tầng này sẽ sinh ra lớp bần ở phía ngoài, gồm các tế bào chết có màng hóa bần, mặt ngoài của tầng bần có nhiều lỗ vỏ đảm bảo sự trao đổi khí giữa thân cây và môi trường. Các tế bào của lớp lục bì sẽ được hình thành ở phía trong – đó là các tế bào nhu mô sống có chứa lạp lục, có màng mỏng bằng cellulose. Tập hợp của những lớp này hình thành nên lớp chu bì của thân cây. Do sự hoạt động liên tục của tầng phát sinh vỏ, một tầng phát sinh vỏ mới được hình thành sâu ở trong lớp vỏ và một lớp bần mới được hình thành. Khi lớp bần mới được hình thành thì tất cả các mô nằm bên ngoài của nó bị chết đi và cùng với lớp bần tạo thành bộ phận che chở phía ngoài của thân – lớp này gọi là thụ bì. Khái niệm vỏ thứ cấp trong cấu tạo thứ cấp của thân là tập hợp tất cả các mô nằm phía ngoài tầng phát sinh, bao gồm: các tế bào libe, vỏ sơ cấp (nếu có), các tế bào của chu bì hoặc thụ bì. b. Tầng phát sinh trụ 68 Trong cấu tạo sơ cấp của thân, tầng trước phát sinh (tiền tượng tầng) đã hình thành nên libe sơ cấp và gỗ sơ cấp, một phần các tế bào của tầng này vẫn giữ trạng thái phân chia và khi kết thúc sự sinh trưởng sơ cấp sẽ trở thành tầng phát sinh (tượng tầng) hay tầng phát sinh trụ. Tầng phát sinh trụ thường nằm ở giữa bó gỗ và libe, thường gồm 2 loại tế bào: – Tế bào khởi sinh hình thoi: thường có dạng hình thoi kéo dài, những tế bào này có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng, chúng thường phân chia theo mặt phẳng tiếp tuyến để hình thành nên những yếu tố dẫn, yếu tố sợi và các tế bào nhu mô. – Tế bào khởi sinh tia: thường có dạng hình tròn, có số lượng ít hơn tế bào khởi sinh hình thoi. Những tế bào này thường tập hợp thành nhóm với số lượng và kích thước khác nhau, tùy từng loài cây. Hoạt động của những tế bào này sẽ sinh ra tia ruột thứ cấp (gồm tia gỗ và tia libe). Các tế bào của tầng phát sinh có thể sắp xếp thành tầng hoặc không, hoạt động của những tế bào này có thể thường xuyên hoặc định kỳ theo mùa (thường gặp ở những cây gỗ sống ở vùng có khí hậu thay đổi theo mùa). c. Libe thứ cấp và gỗ thứ cấp + Libe thứ cấp: có cấu tạo phức tạp hơn libe sơ cấp, bao gồm: Mạch rây, tế bào kèm cùng với mô mềm hợp thành libe mềm. Sợi libe, mô cứng và tế bào đá hợp thành libe cứng, ở một số loài gặp các cấu trúc tiết nằm xen kẽ với các tế bào libe. Libe thứ cấp gồm những tế bào có màng mỏng, độ cứng kém nên thường bị gỗ dồn ra phía ngoài vỏ và bẹp dần lại. Trong cấu tạo thứ cấp của thân các yếu tố libe sơ cấp vẫn có thể tồn tại nhưng cũng bị tình trạng tương tự như libe thứ cấp và sau vài năm có thể bị biến mất đi. + Gỗ thứ cấp: gỗ là phần chiếm chủ yếu trong cấu tạo thứ cấp của thân cây, trong gỗ thường gồm các loại mô chính: mô cơ bản, mô cơ và mô dẫn. – Mô cơ bản: mô cơ bản trong gỗ thứ cấp gồm 3 loại mô chính: nhu mô gỗ, nhu mô gỗ hình thoi (sợi thay thế) và tia ruột (tia gỗ) tất cả các loại mô này đều có chức năng dự trữ. Nhu mô gỗ: là những tế bào sống thướng có dạng hình ống, có vách ngăn ngang, màng của chúng thường hóa gỗ song không quá dày, tế bào thường có chứa các chất dự trữ: tinh bột, các loại tinh dầu… Nhu mô hình thoi (sợi thay thế): tế bào thường có dạng hình thoi dạng sợi, có màng hóa gỗ, không có vách ngăn ngang, 2 đầu tế bào thường nhọn, có một nhân và thường làm nhiệm vụ dự trữ. Tia ruột: cấu tạo bởi những tế bào có dạng hình chữ nhật (trên lát cắt ngang) đó là những tế bào sống, màng hóa gỗ, tập trung thành từng tia chạy theo hướng phóng xạ từ trục của thân ra phía ngoài. 69 -Mô cơ: gồm các tế bào cương mô, màng dày hóa gỗ, tế bào thường có dạng hình thoi 3 đầu nhọn, những tế bào đó còn gọi là các tế bào sợi gỗ – đó là những tế bào chết, không chứa chất sống, có tác dụng nâng đỡ về mặt cơ học cho thân cây. – Mô dẫn: bao gồm quản bào và mạch thông, chúng có thể nằm rải rác ở trong gỗ và sắp xếp thành vòng (ở cây thực vật hạt trần thường chỉ có quản bào). d. Khái niệm vòng gỗ hàng năm Trong gỗ thứ cấp của thân các cây gỗ thường gặp những vòng gỗ đồng tâm hoặc tương đối đồng tâm, người ta gọi đó là những vòng gỗ hàng năm, chúng được hình thành do tầng phát sinh trụ hoạt động không đồng đều theo mùa: Mùa xuân và mùa hè khí hậu ẩm và nóng, cây hoạt động mạnh, dẫn truyền nhiều, tầng phát sinh trụ sản sinh ra các tế bào gỗ có màng mỏng, kích thước lớn, tập hợp những tế bào này tạo thành một vòng gỗ nhạt màu và rộng. Cuối thu sang đông, khí hậu khắc nghiệt, cây hoạt động rất ít hoặc ngưng hoạt động (thường gặp ở những cây rụng lá về mùa đông) tượng tầng hoạt động sẽ sản sinh ra các tế bào gỗ có kích thước nhỏ, màng dày, những tế bào này sẽ làm thành một vòng gỗ hẹp và sẫm màu. Như vậy, cứ một năm cây thường sản sinh ra một vòng gỗ sẫm màu, hẹp và một vòng gỗ nhạt màu rộng, Tuy nhiên, sự hình thành những vòng gỗ như trên chỉ mang tính chất tương đối. e. Khái niệm gỗ vỏ và gỗ lõi Việc dẫn truyền nước và muối khoáng hòa tan từ rễ lên lá là do các mạch dẫn trong phần gỗ của thân đảm nhận, song mức độ dẫn truyền không phải đồng đều trên mọi phần gỗ, người ta phân biệt: – Gỗ vỏ (dác): là vùng gỗ bên ngoài không màu hoặc có màu nhạt, có khả năng hoạt động dẫn truyền tốt. – Gỗ lõi (ròng): là vùng gỗ bên trong thường có màu sẫm hơn gỗ vỏ, có độ cứng hơn gỗ vỏ, gỗ lõi có chứa các thể nút (được hình thành do các tế bào nhu mô chui vào thành mạch, phình lên tạo thành những thể nút bít kín thành mạch lại), các chất gôm, dầu, tanin… gỗ lõi không có khả năng dẫn truyền hoặc dẫn truyền rất yếu và giữ chức phận nâng đỡ về mặt cơ học cho thân cây. Hình 3.10. Cấu tạo giải phẫu của thân cây Hai lá mầm 1. Lớp bần; 2. Nhu mô vỏ; 3. Tia ruột; 4. Sợi libe; 5. Nhu mô libe thứ cấp;6. Tầng phát sinh libe gô; 7. Gỗ thứ cấp; 8. Gỗ sơ cấp. (Nguồn: F.K. Tikhomirov,1978) 70 a. Biểu bì Gồm một lớp tế bào sống, có các tế bào lỗ khí nằm xen kẽ, màng ngoài của tế bào biểu bì có thể thấm thêm silic, có tầng cutin khá dày, hoặc phủ một lớp sáp, có thể có lông, gai… b. Lớp cương mô Nằm ngay bên dưới biểu bì là những tế bào cương mô, những tế bào cương mô này có thể sắp xếp thành vòng hoặc từng đám, nằm xen lẫn với các tế bào nhu mô có chứa lạp lục. Những đám cương mô này có thể kéo dài vào trong nối liền với những vòng cương mô bao xung quanh các bó dẫn. f. Khái niệm cây thân gỗ và cây thân thảo 2 lá mầm Trong hình thái tiến hóa thực vật, những dạng cây thân gỗ được xem là nguyên thủy hơn những dạng cây thân thảo. Người ta phân biệt cây thân gỗ và cây thân thảo 2 lá mầm chủ yếu dựa vào sự sinh trưởng thứ cấp của thân do hoạt động của tầng phát sinh trụ. Ở cây thân gỗ, quá trình sinh trưởng thứ cấp kéo dài trong suốt đời sống của cây, còn ở cây thân thảo, quá trình sinh trưởng thứ cấp của thân bị đình chỉ khi cây ra hoa và tạo quả…

Nêu Cấu Tạo Xương Ngắn Và Xương Dài

I. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CƠ THỂ NGƯỜI Câu 1: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Đơn vị chức năng của cơ thể là:

A. Tế bào B. Các nội bào C. Môi trường trong cơ thể D. Hệ thần kinh

Câu 3: Chất tế bào(Tb) và nhân có chức năng lần lượt là:

A. Trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Trao đổi chất với môi trường trong cơ thể

C. Điều khiển hoạt động và giúp Tb trao đổi chất D. Trao đổi chất và điều khiển hoạt động của Tb

Câu 4: Mô biểu bì có đặc điểm chung là:

A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan

B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể

C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động.

D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin.

Câu 5: Máu thuộc được xếp vào loại mô:

A. Biểu bì B. Liên kết C. Cơ D. Thần kinh

II. CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Câu 6: Xương đầu được chia thành 2 phần là:

A. Mặt và cổ B. Mặt và não C. Mặt và sọ D. Đầu và cổ

Câu 7: Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khủy tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 8: Sụn tăng trưởng có chức năng:

A. Giúp xương giảm ma sát B. Tạo các mô xương xốp

C. Giúp xương to ra về bề ngang D. Giúp xương dài ra.

Câu 9: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:

A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng

C. Chưa có thành phần khoáng D. Chưa có thành phần cốt giao

III. CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN Câu 10: Môi trường trong của cơ thể gồm:

A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết

C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể D. Máu, nước mô, bạch cầu

Câu 11: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:

A. Limpho T B. Limpho B C. Trung tính và mono D. Tất cả các ý trên.

Câu 12: Tiêm phòng vacxin giúp con người:

A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo

C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh D. Tất cả các ý A,B,C

Câu 13: Đâu là nhóm máu chuyên cho:

A. Nhóm O B. Nhóm A C. Nhóm B D. Nhóm AB

Câu 14: Là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2:

A. Bạch cầu B. Tiểu cầu C. Sinh tơ D. Hồng cầu

Câu 15: Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do:

A. Chứa nhiều cacbonic B. Chứa nhiều oxi

C. Chứa nhiều axit lactic D. Chưa nhiều dinh dưỡng.

Câu 16: Thành cơ tim dày nhất là:

A. Thành tâm nhĩ trái B. Thành tâm nhĩ phải

C. Thành tâm thất trái D. Thành tâm thất phải

IV: CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Câu 17: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:

A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi B. Quá trình hít vào và thở ra

C. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào

Câu 18: Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của:

A. Cơ hoành và cơ liên sườn. B. Cơ hoành và cơ bụng.

C. Cơ liên sườn và cơ bụng. D. Cơ liên sường và cơ họng.

Câu 19: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế:

A. Khuếch tán từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp

B. Khuếch tán từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao

C. Nhờ lực hút và áp suất khi hít vào hay thở ra

D. Phướng án khác.

Câu 20: Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá:

A. Gây ung thư phổi B. Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi

C. Gây nghiện D. Diệt khuẩn

Câu 21: Hô hấp nhân tạo không áp dụng với trường hợp nào sau đây:

A. Nạn nhân bị duối nước B. Nạn nhân bị sốt cao

C. Nạn nhân bị điệt giật D. Nạn nhân bị ngạt khí

V. CHƯƠNG V: TIÊU HÓA Câu 22: Quan sát hình bên cho biết vị trí số 5 và 10 là:

A. Dạ dày, ruột non B. Ruột non, trực tràng

A. Thực quản B. Dạ dày

Câu 24: Trong miệng ezim amilaza biến đổi:

C. Gan D. Ruột thừa

A. Protein thành axit amin

B. Gluxit(tinh bột) thành đường mantozo

C. Lipit thành các hạt nhỏ

Câu 25: Ở miệng, dạ dày và ruột non hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu lần lượt là:

D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ.

A. Vật lý; Vật lý; Hóa học B. Vật lý, Hóa học; Hóa học

Câu 26: Lipit được hấp thụ vào trong cơ thể chủ yếu theo con đường:

C. Vật lý, Vật lý; Vật lý D. Hóa học; Hóa học; Hóa học

VI: CHƯƠNG VI: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Câu 27: Quá trình trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài nhờ các hệ quan nào:

A. Bài tiết B. Hô hấp C. Tuần hoàn máu D. Tuần hoàn bạch huyết

A. Hô hấp B. Bài tiết

Câu 28: Dị hóa là quá trình:

C. Tiêu hóa D. Cả A, B, C.

A. Tích trữ năng lượng B. Giải phóng năng lượng

Câu 29: Vitamin A rất tốt cho mắt có nhiều trong các loại thực phẩm nào:

C. Vừa tích trữ vừa giải phóng năng lượng D. Tích trữ và giải phóng phụ thuộc vào lứa tuổi.

A. Bơ, trứng, dầu cá, gấc, cà rốt. B. Ngũ cốc, gan, hạt nảy mầm.

Câu 30: Biếu cổ là bệnh do thiếu yếu tố muối khoáng nào:

C. Muối biển, lúa gạo, ngô nếp D. Thịt lợn, rau ngải, lá tía tô.

Câu 31: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây:

A. Natri và kali B. Iot C. Canxi D. Kẽm

VII: CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 32: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:

A. Giới tính B. Nhóm tuổi C. Hình thức lao động D. Tất cả các phương án trên.

A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bóng đái

Câu 33: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:

C. Thận, bóng đái, ống đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

Câu 34: Cấu tạo của thận gồm:

A. Thận B. Ống dẫn nước tiểu C. Bóng đái D. Ống đái

A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu

B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận

C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng, bể thận

Câu 35: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:

D. Phần vỏ, tủy thận với các đơn vị chức năng, ống góp, bể thận.

A. Cầu thận và nang cầu thận B. Cầu thận, nang cầu thận và ống thận

Câu 36: Quá trình lọc máu diễn ra tại đâu trong đơn vị chức năng của thận:

C. Cầu thận và ống thận D. Nang cầu thận và ống thận

VIII: CHƯƠNG VIII: DA Câu 37: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:

A. Ống thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Bóng đái

A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.

Câu 38: Tăng tiết mồ hôi, lỗ chân lông mở rộng là phản xạ giúp cơ thể:

C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.

A. Tăng nhiệt lượng lên B. Thoát bớt nước ra ngoài

Câu 39: Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể hấp thu vitamin D là:

C. Giảm lượng nhiệt xuống D. Tất cả các ý trên

A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải B. Buổi trưa ánh sáng mạnh

IX: CHƯƠNG IX: THẦN KINH GIÁC QUAN Câu 40: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan:

C. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát D. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.

A. Trung khu phản xạ(PX) có điều kiện(ĐK)

B. Trung khu phản xạ không điều kiện

C. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX có ĐK

Câu 42: Có bao nhiêu đôi dây thần kinh não: Câu 43: Đây là phần phát triển và lớn nhất của não bộ:

D. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX không ĐK

A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

Câu 44: Phân vùng của cơ quan phân tích thị giác nằm ở:

A. Đại não B. Tiểu não

C. Não trung gian D. Hành tủy

Câu 45: Cơ quan phân tích gồm mấy bộ phận:

A. Thùy thái dương B. Thùy trán

Câu 46: Người cận thị thường mang kính có đặc điểm:

C. Thùy chẩm D. Thùy đỉnh

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 47: Quan sát vật rõ nhất khi ảnh của vật rơi vào:

A. Mặt kính dày B. Mặt kính mỏng

C. Măt kính lõm D. Mặt kính lồi

Câu 48: Bộ phân phân thụ cảm của cơ quan thính giác là:

A. Điểm vàng-trục của cầu mắt B. Điểm mù

C. Xa điểm vàng D. Không trên trục mắt

Câu 49: Thí nghiệm của nhà sinh lí học người Nga I.P.Paplôp nhằm:

A. Chuỗi xương tai B. Ống tai và vành tai

C. Ống bán khuyên D. Cơ quan coocti

Câu 50: Đâu không phải tính chất của phản xạ có điều kiện:

A. Hình thành phản xạ không điều kiện trên chó B. Hình thành phản xạ có điều kiện trên chó

C. Kiểm tra tập tính của chó D. Sử dụng phương pháp nuôi chó có hiệu quả

X: CHƯƠNG X: NỘI TIẾT Câu 51: Đâu là tuyến không chỉ đóng vai trò nội tiết:

A. Số lượng không hạn định B. Dễ mất đi khi không củng cố

Câu 52: Hoocmon là sản phẩm của tuyến nội tiết có chắc tính chất:

C. Sinh ra đã có sẵn D. Mang tính cá thể

A. Tuyến yên B. Tuyến tụy C. Tuyến giáp D. Tuyến trên thận

Câu 53: Hoocmon ostrogen có tác dụng:

A. Tính đặc hiệu B. Hoạt tính sinh học cao

C. Không đặc trưng cho loài D. Cả 3 đáp án trên

Câu 54: Đâu không phải biểu hiện của cơ thể dạy thì ở nam:

A. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nữ B. Gây những biến đổi cơ thể dạy thì ở nam

C. Chỉ tăng trưởng kích thước cơ thể D. Kích tố tuyến giáp tiết tiroxin.

XI: CHƯƠNG XI: SINH SẢN Câu 55: Có các loại tinh trùng là:

A. Lớn nhanh, cao vượt B. Mọc lông mu, lông nách

Câu 56: Trứng sau khi thụ tinh sẽ làm tổ ở:

C. Bắt đầu hành kinh D. Xuất tinh lần đầu

Câu 57: Các bệnh lây qua đường tình dục là:

A. X và Y B. XX và XY C. OX và OY D. O, A, B và AB

A. Phễu dẫn trứng B. Buồn trứng C. Tử cung D. Âm đạo

Câu 58: Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai:

A. Sốt phát ban, cảm cúm B. Lậu, giang mai, HIV/AIDS

C. Máu khó đông D. Cận thị và viễn thị

A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ B. Ảnh hưởng đến học tập

C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non D. tất cả các ý trên.

Nêu Cấu Tạo Và Chức Năng Của Hoa

câu1

Cấu tạo của hoa gồm: – Đài hoa: đài hoa là bộ phận ngoài cùng của hoa, đài hoa gồm các thành phần đơn được gọi là lá đài. Lá đài thường có màu xanh và bao bọc phần còn lại của hoa khi ở trong nụ. đài hoa bao quanh hoa nên có chức năng là bảo vệ hoa. Đài hoa có màu sắc khác biệt với hoa nên thường rất nổi bật. tùy theo từng loài cây và hoa thì đài hoa có thể to nhỏ khác nhau.

– Tràng hoa: vòng kế tiếp của hoa khi tính về phía đỉnh, tràng hoa bao gồm các thành phần đơn vị gọi là cánh hoa. Những cánh hoa này thường mỏng, mềm và có màu sắc sặc sỡ để thu hút động vật giúp chúng thụ phấn. tùy theo từng hoa mà những cánh hoa có màu sắc khác nhau. Các cánh hoa sắp xếp theo một quy luật và thương xen kẽ nhau.

– Nhị hoa: vòng kế tiếp (đôi khi sắp xếp thành vài vòng), bao gồm các thành phần đơn vị gọi là nhị hoa. Nhị hoa được xem là bộ phận sinh dục đực của hoa. Nhị hoa gồm 2 thành phần: + Chỉ nhị: là một cuốn nhỏ kéo dài từ đầu hoa, chỉ nhị có khi dài có khi ngắn hơn hoa. + Bầu nhị: bầu nhị nằm trên đầu chỉ nhị, bao phấn sinh ra phấn hoa nhờ phân bào giảm nhiễm để cuối cùng phát tán đi.

– Nhụy hoa: nhụy hoa là vòng trong cùng nhất của hoa, mang tế bào sinh dục cái của hoa. Các nhụy hoa bao gồm một hay vài đơn vị thành phần gọi là lá noãn. Các bộ phận của nhụy hoa: + Bầu nhụy: một cấu trúc rỗng, bên trong bầu nhụy sản sinh ra các noãn. Noãn là các túi đại bào tử và tới lượt chúng, chúng sinh ra các đại bào tử nhờ phân bào giảm nhiễm để phát triển thành các thể giao tử cái. Chúng tạo ra các tế bào trứng. + Đầu nhụy: Phần đỉnh dính của nhụy gọi là đầu nhụy, nơi tiếp nhận phấn hoa. + Vòi nhụy: là cuốn nâng ỡ đầu nhụy, vòi nhụy con đường cho các ống phấn phát triển từ các hạt phấn hoa bám vào đầu nhụy.

*Nhị và nhụy là bộ phận có chức năng sinh sản chủ yếu của hoa

*Đài hoa và tràng hoa bao bọc nhị và nhụy nên chsung có chức năng bảo vệ nhị và nhụy.

– chức năng của hoa: là cơ quan sinh sản chủ yếu

câu3

-hoa tự thụ phấn

+là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.

+thường xảy ra ở hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng một lúc

-hoa giao phấn

+ Là hiện tượng hạt phấn của hoa này rời vào đầu nhụy của hoa kia

+ thường xảy ra ở hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng một lúc

câu4

* Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ : – Thường có màu sắc sặc sỡ – Có hương thơm, mật ngọt – Hạt phấn to và có gai – Đầu nhuỵ có chất dính * Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió : – Hoa thường nằm ở ngọn cây – Bao hoa thường tiêu giảm – Chỉ nhị dài – Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ – Đầu nhuỵ thường có lông dính

câu5

-quả khô khi chín thì vỏ quả khô cứng và mỏng. có hai loại quả khô : quả khô mẻ và quả khô không nẻ

-quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. gồm quả toàn thịt gọi là quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch-quả khô khi chín thì vỏ quả khô cứng và mỏng. có hai loại quả khô : quả khô mẻ và quả khô không nẻ

-quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. gồm quả toàn thịt gọi là quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch

câu 7

Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:

-Điều kiện bên ngoài: nước, không khí, nhiệt độ phù hợp

– Điều kiện bên trong: chất lượng hạt giống