Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lợi Ích Kinh Tế Trong Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Hiệu Quả Kinh Tế Trong Tiếng Tiếng Anh

Tôi nghĩ mình có thể thuyết phục Vogler rằng sẽ hiệu quả kinh tế hơn nếu giữ tất cả bọn họ.

I’m thinking I can convince Vogler it would be more cost-efficient to keep all of them.

OpenSubtitles2018.v3

Sau đó công suất này giảm dần cho đến khi nhà máy mất hiệu quả kinh tế và ngừng hoạt động năm 1983.

Capacity declined until the power station reached the end of its economic life and shut down in 1983.

WikiMatrix

Cảng nước sâu khá hiếm, nhưng các cảng này có thể xử lý tàu thuyền lớn hơn, hiệu quả kinh tế hơn.

Ports with deeper water are rarer, but can handle larger, more economical ships.

WikiMatrix

IBU sẽ quyết định xem mỗi bước sản xuất sẽ mang lại hiệu quả kinh tế hơn cho việc “mua hay mua”.

The IBU would decide whether it would be more economical to “Make or Buy” each manufacturing step.

WikiMatrix

Do sự cạnh tranh từ dầu giá rẻ thập niên 1980, việc đầu tư trở nên không đem lại hiệu quả kinh tế.

Due to competition from cheap conventional petroleum in the 1980s, several investments became economically unfeasible.

WikiMatrix

Vấn đề duy nhất là nếu bạn giới thiệu giải pháp mang tính hiệu quả kinh tế này, người ta sẽ ghét nó.

you’d probably prefer to stay on the left.

ted2019

Vấn đề quan trọng then chốt là hiệu quả kinh tế việc sản xuất: lợi nhuận và khả năng có được lợi nhuận.

Key importance was attached to the integral indicators of economic efficiency of production — profits and profitability.

WikiMatrix

Vấn đề duy nhất là nếu bạn giới thiệu giải pháp mang tính hiệu quả kinh tế này, người ta sẽ ghét nó.

The only problem is if you introduce this economically efficient solution, people hate it.

QED

Trong kinh tế học, nguyên tắc đã được tổng quát để giúp giải thích giá cân bằng của hiệu quả kinh tế hệ thống.

In economics, the principle has been generalized to help explain the price equilibrium of efficient economic systems.

WikiMatrix

Bồ Đào Nha có tài nguyên đáng kể về năng lượng gió và sông, hai nguồn tái tạo có hiệu quả kinh tế cao nhất.

Portugal has considerable resources of wind and river power, the two most cost–effective renewable energy sources.

WikiMatrix

Bộ năng lượng Hoa Kỳ ước tính rằng 20 tỉ tấn CO2 có thể sản xuất 67 tỷ thùng dầu thu hồi có hiệu quả kinh tế.

The U.S. Department of Energy estimates that 20 billion tons of captured CO2 could produce 67 billion barrels of economically recoverable oil.

WikiMatrix

Mục tiêu cơ bản là có luồng vốn vào ra không bị giới hạn để thúc đẩy tăng trưởng và tính hiệu quả kinh tế nước nhà .

The underlying goal is to have unrestricted capital flowing into and out of the country in order to boost growth and efficiencies within the home country .

EVBNews

Tuy nhiên, không có cơ sở lý thuyết rõ ràng nào cho niềm tin rằng việc loại bỏ méo mó thị trường sẽ luôn làm tăng hiệu quả kinh tế.

However, there is no clear theoretical basis for the belief that removing a market distortion will always increase economic efficiency.

WikiMatrix

Hiệu quả kinh tế là, gần như nói, một tình huống trong đó không có gì có thể được cải thiện mà không có cái gì khác bị tổn thương.

In microeconomics, economic efficiency is, roughly speaking, a situation in which nothing can be improved without something else being hurt.

WikiMatrix

Việc nuôi dưỡng sự sáng tạo và khuyến khích các xã hội đổi mới sẽ duy trì tính đa dạng văn hóa và nâng cao thành tựu, hiệu quả kinh tế.

By nurturing creativity and fostering innovation societies will maintain cultural diversity and enhance economic performance.

WikiMatrix

Cải cách kinh tế vi mô là việc thực hiện các chính sách nhằm giảm méo mó kinh tế thông qua bãi bỏ quy định, và hướng tới hiệu quả kinh tế.

Microeconomic reform is the implementation of policies that aim to reduce economic distortions via deregulation, and move toward economic efficiency.

WikiMatrix

Đây là nghiên cứu đầu tiên được thực hiện trên cấp nhà nước và sẽ tập trung vào hiệu quả kinh tế-xã hội của đường hầm và phân tích địa chất.

This study is the first to be conducted on the state level and will focus on the tunnel’s socio-economical effects and geological analysis.

WikiMatrix

Kết quả này cũng có ý nghĩa kinh tế rộng hơn, vì nó là một cơ chế giúp tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế.

This result also has broader economic implications, as it is a mechanism by which economic efficiency increases, productivity grows, and economic growth is encouraged.

WikiMatrix

Sự tồn tại của các luật ngăn cản sự phân tán đã được trích dẫn là một lý do cho hiệu quả kinh tế kém của Nhật Bản và Đức trong những năm 1990.

The existence of laws which discourage disintermediation has been cited as a reason for the poor economic performance of Japan and Germany in the 1990s.

WikiMatrix

Các công trình cũng có thể nghiên cứu các công nghệ và nâng cấp làm tăng hiệu quả kinh tế, quân sự, đơn vị, cũng như cung cấp nguồn lực cho người chơi.

Buildings can research technologies and upgrades that increase economic, military or unit-based efficiency, as well as provide resources for the player.

WikiMatrix

Trữ lượng đá phiến dầu dùng để chỉ các nguồn tài nguyên đá phiến dầu có khả năng thu hồi với trình độ công nghệ hiện tại và đem lại hiệu quả kinh tế.

Oil shale reserves refers to oil shale resources that are economically recoverable under current economic conditions and technological abilities.

WikiMatrix

Rõ ràng, bản chất là mùa xuân của sự giàu có và điều duy nhất có thể và nên được thực hiện là thúc đẩy hiệu quả kinh tế trong chu kỳ nội tại.

Evidently, nature is the spring of wealth and the only thing that could and should be done is to promote the economy efficiency in the inner cycle.

WikiMatrix

Mô hình này truyền cảm hứng cho Danone trong việc kết hợp hiệu quả kinh tế và bền vững xã hội. đến nỗi họ đang lên kế hoạch triển khai ở những nơi khác.

Danone was so inspired by this model that combines economic efficiency and social sustainability, they are planning to roll it out in other parts of the world as well.

ted2019

Cân bằng hiệu quả kinh tế là một đường thẳng có ngưỡng, dưỡi ngưỡng đó thì điện có thể tái tạo sẽ rẻ hơn điện tạo từ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Grid parity is understood as that line, that threshold, below which renewable electricity is cheaper than electricity from burning fossil fuels.

ted2019

Ở độ sâu này, có thể không đủ độ thẩm thấu hoặc áp suất vỉa chứa để cho phép dầu khí tự nhiên chảy từ đá vào giếng khoan với hiệu quả kinh tế cao.

At such depth, there may be insufficient permeability or reservoir pressure to allow natural gas and oil to flow from the rock into the wellbore at high economic return.

WikiMatrix

Lợi Ích Của Tiếng Anh Trong Kinh Doanh

Mức độ thông thạo Anh ngữ cao cũng tương quan với mức độ thuận lợi trong kinh doanh. Ở khắp nơi trên thế giới, mọi người làm kinh doanh bằng tiếng Anh ngày một nhiều hơn. Những công ty không sử dụng tiếng Anh sẽ bị tụt lại phía sau những đối thủ cạnh tranh của họ.

Bản báo cáo Chỉ số Kinh doanh Thuận lợi của Ngân hàng Thế giới và Tập đoàn Tài chính Quốc tế xếp hạng môi trường pháp lý của các nền kinh tế trên thế giới bằng cách xem xét hiệu quả trong việc khởi nghiệp hoặc điều hành một doanh nghiệp. Chỉ số này gồm mười chỉ số phụ, trong đó có mức độ thuận lợi khi bắt đầu kinh doanh, thương mại qua biên giới, tiến hành ký kết các hợp đồng và giải quyết tình trạng vỡ nợ.

Ở những nước mà tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức, hoạt động kinh doanh trở nên dễ dàng hơn khi khả năng sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Hiện nay, nhiều công ty trên khắp thế giới đang tiến hành ngày càng nhiều thương vụ kinh doanh thông qua việc sử dụng tiếng Anh. Số lượng các công ty ngày càng gia tăng này (ví dụ: Rakuten, Nokia, Samsung và Renault) đang dùng tiếng Anh như ngôn ngữ chung của công ty. Những công ty không sử dụng tiếng Anh sẽ bị tụt lại phía sau những đối thủ cạnh tranh của họ.

Toàn cầu hoá đang thúc đẩy một lượng lớn các công ty mở rộng kinh doanh ra bên ngoài lãnh thổ quốc gia của mình và trở thành các công ty quốc tế. Một kết quả nghiên cứu của JPMorgan Chase cho thấy 61% các công ty có thị trường trung bình đang tích cực hoạt động trong các thị trường quốc tế năm 2013, so với 58% vào năm 2012 và 43% vào năm 2011. Việc nhân viên và các công ty giao dịch với các khách hàng, đồng nghiệp, nhà cung cấp và đối tác ở nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến hơn. Những công ty đang phát triển mạnh trong điều kiện kinh doanh này là những công ty sở hữu đội ngũ nhân viên được đào tạo để giao dịch hiệu quả trên phạm vi thế giới.

GIẢM THIỂU THIỆT HẠI DO RÀO CẢN GIAO TIẾP GÂY RA

Trong một cuộc khảo sát của cơ quan Tình báo Kinh tế (Economic Intelligence Unit) với 572 giám đốc điều hành từ các công ty đa quốc gia trên toàn thế giới, một nửa trong số đó thừa nhận rằng những hiểu lầm trong giao tiếp đã cản trở nhiều thương vụ kinh doanh quốc tế quan trọng, gây ra những tổn thất nặng nề cho doanh nghiệp. Tỉ lệ này khá cao đối với các công ty của Bra-xin và Trung Quốc, lần lượt là 74% và 61% đã từng chịu những tổn thất như vậy.

Có thể đi đến kết luận: sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hoá là các rào cản cho thành công trong kinh doanh trên phạm vi quốc tế. Theo nghiên cứu, 64% lãnh đạo doanh nghiệp cho biết sự khác biệt trong ngôn ngữ và văn hoá khiến họ gặp khó khăn trong việc ghi dấu ấn tại các thị trường nước ngoài cũng như cản trở các kế hoạch mở rộng kinh doanh ra thế giới. Hơn nữa, 70% cho biết đôi khi họ đối mặt với những khó khăn khi giao tiếp với các đối tác kinh doanh.

Gần 90% trong số 572 Giám đốc điều hành cho biết: nếu nhân viên của họ cải thiện kỹ năng giao tiếp thì lợi nhuận, doanh thu, thị phần sẽ tăng trưởng đáng kể cùng với các cơ hội mở rộng kinh doanh tốt hơn và giảm thiểu thiệt hại. Một nghiên cứu độc lập được Illuminas thực hiện vào năm 2014 cho thấy: trên phạm vi toàn cầu, 79% những người đứng đầu trong các doanh nghiệp đầu tư vào việc đào tạo tiếng Anh cho nhân viên đều thu được doanh số bán hàng cao hơn. Các lợi ích kinh doanh khác bao gồm: cải thiện khả năng giao tiếp và hiệu suất làm việc của nhân viên cũng như sự hài lòng của khách hàng.

Chu Kỳ Kinh Tế Là Gì? Những Lợi Ích Khi Phân Tích Chu Kỳ Kinh Tế

Là tổng hợp những biến động tự nhiên của nền kinh tế giữa những giai đoạn tăng trưởng và suy thoái. GDP (Tổng sản phẩm quốc nội), lãi suất, tỷ lệ công ăn việc làm, chi tiêu tiêu dùng,… đều là những chỉ báo giúp con người đánh giá xem nền kinh tế đang ở giai đoạn nào.

Cấu trúc một chu kỳ

Chu kỳ kinh tế chia làm 4 pha chính: suy thoái, khủng hoảng, phục hồi và hưng thịnh.

Trong những pha tăng trưởng, nền kinh tế phát triển nhanh, lãi suất thường thấp, sản xuất tăng và lạm phát thấp. Đỉnh cao phát triển đạt đến khi thị trường đã tăng trưởng hết tiềm năng của nó.

Ngược lại, trong những pha sụt giảm, tăng trưởng chậm dần, thất nghiệp tăng, sản xuất đình đốn. Thị trường rốt cục sẽ chạm đáy và bắt đầu hồi phục quay lại, tiếp tục một chu kỳ mới.

Tác nhân của chu kỳ là gì?

Sự điều chỉnh rộng rãi trong chiều dài chu kỳ này xua tan thần thoại rằng nó có khả năng chết vì tuổi già. Tuy vậy, có một số cuộc tranh luận về nguyên nhân dẫn tới chu kỳ ở nơi trước tiên. Trường nghiên cứu tiền tệ về tư duy kinh tế liên kết chu kỳ kinh tế với chu kỳ tín dụng.

Lý giải chu kỳ kinh tế

– Chủ nghĩa Keynes cho rằng nó hình thành do thị trường không không tỳ vết, khiến cho tổng cầu biến động mà thành. Vì thế, biện pháp chống chu kỳ là sử dụng chính sách quản lý tổng cầu.

– Các trường phái theo chủ nghĩa kinh tế tự do mới thì cho rằng sở dĩ có chu kỳ là do sự can thiệp của chính phủ hoặc do những cú sốc cung ngoài dự tính. Vì thế, để không xảy ra chu kỳ hoặc để nền kinh tế nhanh chóng thay đổi sau các cú sốc cung, chủ đạo phủ đừng nên can thiệp gì cả.

Hồng Quyên – Tổng hợp Tham khảo ( Toptipfinance, happy.Live,…)

Kinh Doanh Quốc Tế Là Gì – Tìm Hiểu Lợi Ích Và Khó Khăn Của Kinh Doanh Quốc Tế

1. Kinh doanh quốc tế là gì?

Kinh doanh quốc tế bao gồm các hoạt động thương mại diễn ra để thúc đẩy việc chuyển giao hàng hóa, tài nguyên, con người, dịch vụ, ý tưởng và công nghệ trên toàn thế giới. Các hoạt động này được thực hiện rộng rãi giữa các quốc gia, giữa các vùng lãnh thổ khác nhau nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.

2. Lợi ích và khó khăn của kinh doanh quốc tế

Lợi ích của kinh doanh quốc tế

Các quốc gia có thể tận dụng lợi thế của đất nước mình một cách triệt để như đất đai, nguồn lực, lao động và vốn hợp lý. Một quốc gia có thể xuất khẩu những sản phẩm hoặc dịch vụ nổi bật,  hay dồi dào đến các quốc gia khác không có hoặc hiếm có hay cầu nhiều hơn cung.

Cho phép các nước tận dụng chuyên môn, thế mạnh và các yếu tố kỹ thuật trong sản xuất để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên thị trường quốc tế, góp phần tăng sự đa dạng của hàng hóa và dịch vụ có sẵn trên thị trường.

Giúp tăng tính cạnh tranh trên thị trường trong nước và tạo thêm những cơ hội mới cho thị trường nước ngoài. Việc này còn khuyến khích các công ty trở nên sáng tạo và có hiệu quả hơn trong việc sử dụng các nguồn lực.

Kinh doanh quốc tế còn tạo nhiều công ăn, việc làm cho nhiều người lao động tại quốc gia được đầu tư.

Những người tiêu dùng se được sử dụng nhiều loại hàng hóa và dịch vụ đa dạng khác nhau. Người dân các nước có thể nâng cao mức sống và có nhiều cơ hội hơn để tiếp cận với những ý tưởng, thiết bị, sản phẩm, dịch vụ và công nghệ mới.

Khó khăn của kinh doanh quốc tế

Khó khăn về môi trường kinh tế khi mỗi quốc gia có 1 nền kinh tế khác nhau bao gồm phát, đang phát triển hoặc kém phát triển hơn.Thêm vào đó mỗi nền kinh tế còn chịu ảnh hưởng lớn từ nền giáo dục, các cơ sở hạ tầng, công nghệ và dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác nhau.

Khó khăn về môi trường chính trị vì mối quan hệ giữa chính phủ và các doanh nghiệp, chính sách của mỗi quốc gia. Có một số nước không cho các doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư, khai thác,… Một số quốc gia còn coi các doanh nghiệp nước ngoài là doanh nghiệp bóc lột hoặc chiếm dụng thị trường nhằm mục đính riêng.

Môi trường cạnh tranh liên tục thay đổi theo các môi trường khác như kinh tế, chính trị hay văn hóa. Cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài về giá, chất lượng, công nghệ, chăm sóc khách hàng…