Top 11 # Xem Nhiều Nhất Khóc Có Lợi Ích Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Khóc Có Lợi Ích Không Ngờ

Có nhiều lý do khiến bạn rơi nước mắt, đó có thể là vì một tình yêu tan vỡ, khi bạn đánh mất điều gì đó quan trọng của cuộc đời mình, khi bạn sợ hãi và tuyệt vọng. Cả đàn ông và phụ nữ đều có thể khóc khi cô đơn , đau khổ, mệt mỏi hay đơn giản vì xúc động. Nhưng dù là vì lý do gì chăng nữa, khóc cũng đem đến cho chúng ta 7 lợi ích sau:

1. Cải thiện thị lực: Nghe có vẻ khó tin nhưng khóc hóa ra lại giúp tầm nhìn của một người được cải thiện. Nước mắt tiết ra giúp bạn tránh sự mất nước của màng mắt.

2. Diệt vi khuẩn: Không cần thuốc nhỏ mắt, nước mắt đủ khả năng như một chất kháng khuẩn tự nhiên. Trong nước mắt chứa chất gọi là “lisozom” có thể giết chết khoảng 90-95% vi khuẩn chỉ trong 5 phút.

3. Giúp bạn có tâm trạng vui hơn: Khi bạn khóc vì buồn bã hoặc những lý do tiêu cực khác, tâm trạng của bạn sẽ được cải thiện và cảm giác bi quan sẽ mất dần đi. Nước mắt được tạo ra từ cảm xúc có chứa 24% chất đạm albumin rất hữu ích trong việc điều chỉnh hệ thống trao đổi chất của cơ thể.

4. Hủy bỏ các độc tố sinh hóa: William Frey A. đã tiến hành nhiều nghiên cứu về nước mắt và thấy rằng những giọt nước mắt tuôn ra từ những cảm xúc có chứa độc tố. Chính nước mắt đã mang các chất độc ra khỏi cơ thể thông qua đôi mắt.

5. Giảm căng thẳng: Làm sao mà nước mắt có thể làm giảm căng thẳng cho chúng ta? Chất chứa trong nước mắt tiết ra khi bạn căng thẳng cũng được tìm thấy trong cơ thể gọi là “endorphin leucine-enkaphalin” và “prolactin.” Ngoài việc làm giảm mức độ căng thẳng, nước mắt cũng giúp chống lại bệnh tật gây ra do stress như huyết áp cao.

6. Tăng khả năng giao tiếp: Ngoài tăng cường sức khỏe thể chất, khóc cũng có thể giúp một người nào đó xây dựng các mối quan hệ. Thông thường khi chúng ta chia sẻ chuyện gì đó cùng với bạn bè mà khiến chúng ta khóc, ngay lập tức những người ấy sẽ giúp đỡ và xoa dịu cảm xúc của chúng ta. Mối tương tác này giúp mối quan hệ bền vững hơn.

7. Khiến bạn thấy thoải mái: Hầu hết mọi người sau khi khóc xong đều cảm thấy rất dễ chịu và muốn ngủ một giấc thật ngon. Sau khi khóc, hệ thống limbic, não và tim sẽ được xoa dịu, và nó làm cho bạn cảm thấy tốt hơn và bớt căng thẳng.

Theo BĐVN

Thực phẩm chống căng thẳng mùa thi

Dùng thực phẩm

Cam: Nhiều nghiên cứu cho thấy, khi các em chịu quá nhiều sức ép, hàm lượng vitamin C trong cơ thể thường giảm sút, qua đó khiến các em dễ đổ bệnh. Do đó, phụ huynh nên thêm cam vào chế độ dinh dưỡng của con trẻ. Không chỉ chứa nhiều vitamin C, cam còn là nguồn phong phú chất a-xít folic cần thiết cho việc phát triển thể chất.

Cải bó xôi: Đây là nguồn phong phú chất sắt và can-xi cùng vitamin A. Chất sắt trong cải bó xôi giúp tăng cường hệ miễn dịch, phát triển khả năng nhận thức trong suốt thời thơ ấu vì trợ giúp hình thành haemoglobin và các loại enzyme cần thiết. Trong khi đó, can-xi từ cải bó xôi giúp củng cố xương vững chắc và vitamin A trong loại rau này giúp cải thiện thị lực.

Nước: Trong thời gian học thi, các bậc phụ huynh lưu ý cho con trẻ uống nhiều nước vì nước thúc đẩy tiêu hóa, tránh táo bón, điều chỉnh, duy trì thân nhiệt và tăng sự tỉnh táo. Thường khi bị căng thẳng, chúng ta quên uống nước và bệnh tật dễ đến.

Sữa: Nguồn can-xi cần thiết cho trẻ ở độ tuổi đi học là 600 mg/ngày. Can-xi cần thiết cho quá trình phát triển thể chất ở trẻ, và giúp củng cố hệ miễn dịch.

Protein: Cho dù bổ sung chất đạm (protein) qua trứng, thịt hay các chế phẩm từ sữa, thì việc bổ sung đủ chất này cần thiết cho quá trình phát triển của trẻ, củng cố cơ bắp và giúp trẻ luôn khỏe mạnh.

Ngũ cốc: Hàm lượng carborhydrate trong các loại ngũ cốc, gạo giúp duy trì năng lượng suốt cả ngày.

Thói quen tốt cần duy trì

Không bỏ bữa ăn sáng. Đây là bữa ăn quan trọng giúp con bạn bổ sung gần như đủ dinh dưỡng cần thiết trong ngày. Cố gắng đưa nhiều thực phẩm như sữa, các chế phẩm từ sữa, trứng, cá, thịt gà, rau củ vào thực đơn của bữa ăn sáng.

Hạn chế dùng chất kích thích như caffeine (có trong cà phê và trà). Nếu dùng nhiều chấtcaffeine, con bạn dễ cảm thấy buồn ngủ và mệt mỏi.

Tránh học liên tục, không nghỉ. Thỉnh thoảng nghỉ ngơi sau một giờ học giúp tăng khả năng tập trung, thư giãn đầu óc. Khuyến khích con trẻ tham gia các hoạt động giải trí như chơi bóng, nghe nhạc…

Hạn chế để con trẻ ăn vặt. Thức ăn vặt thường có chỉ số glycemix cao, qua đó làm tăng chỉ số đường huyết, càng khiến trẻ thích ăn đồ ngọt và mặn, những thứ cơ thể không thật sự cần.

Tạo một môi trường học tập thích hợp tại nhà, con trẻ cần một phòng học đủ sáng và thoáng đãng.

Theo Thanh Niên

7 Lợi Ích Bất Ngờ Của Việc Khóc

Khóc là phản ứng của cơ thể khi bạn gặp quá nhiều căng thẳng và chuyện buồn. Khi khóc giúp cơ thể loại bỏ các cortisol. Cortisol là một hormone sẽ khiến bạn bị stress và một loạt các vấn đề khác như: mất ngủ, phản ứng miễn dịch giảm… Vì vậy một trong những lợi ích bất ngờ của việc khóc là giúp giải phóng độc tố trong cơ thể.

2. Diệt vi khuẩn

Trong nước mắt có chứa lysozyme, đó là một hormone được tìm thấy trong sữa mẹ và nước bọt. Khi bạn khóc, lysozyme được sinh ra và sẽ tiêu diệt 90 – 95% vi khuẩn trên đường chảy của nước mắt.

Một trong những lợi ích bất ngờ của việc khóc đó là diệt vi khuẩn

3. Cải thiện tầm nhìn

Sau một thời gian dài làm việc, tầm nhìn của bạn sẽ bị mờ đi bởi sự mất nước của màng trong mắt. Khóc sẽ giúp tầm nhìn được cải thiện, nước mắt tiết ra sẽ giúp bạn tránh được sự mất nước của màng mắt.

4. Cải thiện tâm trạng

Khóc sẽ giúp bạn giải tỏa stress vì sinh ra một số hormone trong cơ thể. Một nghiên cứu năm 2008 của trường đại học Nam Florida cho thấy 90% những người đã khóc trong tình huống căng thẳng sẽ giúp cải thiện đáng kể tâm trạng của họ.

5. Tăng khả năng kết nối

Khóc là một bản năng của con người khi cảm thấy buồn, đau khổ hay thậm chí là quá vui sướng. Khóc là dấu hiệu bạn cần được chia sẻ, giúp đỡ và kết nối. Khi thấy bạn khóc, mọi người sẽ đến bên bạn gần hơn để cùng xoa dịu và chia sẻ, nhờ đó tạo ra mối quan hệ bền vững.

6. Bảo vệ khỏi các vật thể lạ

Nếu có bất kỳ vật thể lạ nào như khói, bụi, cát… xâm nhập vào mắt, các dây thần kinh ở giác mạc sẽ truyền dẫn thông tin đến não để khởi động tuyến lệ tiết nước mắt. Khi đó, mắt bạn sẽ tiết ra nhiều nước giúp đưa vật thể lạ ra khỏi mắt.

7. Cải thiện sức khỏe

Khóc sẽ giúp bạn có những kết quả tích cực về sức khỏe như cải thiện tâm trạng, giảm căng thẳng và bảo vệ mắt khỏi vi khuẩn. Ngoài ra, khóc còn giúp bạn phòng tránh các bệnh thông thường như: cao huyết áp, béo phì, tiểu đường.

Vitamin Có Lợi Ích Gì?

Vitamin là các hợp chất hữu cơ cần thiết với số lượng nhỏ để duy trì sự sống. Hầu hết các vitamin cơ thể cần đến từ thực phẩm.

Điều này là do cơ thể con người hoặc không sản sinh đủ chúng, hoặc nó không sản sinh ra.

Mỗi sinh vật có nhu cầu vitamin khác nhau. Ví dụ, con người cần tiêu thụ vitamin C, hoặc axit ascorbic nhưng chó thì không. Chó có thể sản sinh hoặc tổng hợp đủ vitamin C cho nhu cầu của riêng chúng. Nhưng con người thì không thể.

Mọi người nhận được hầu hết vitamin D khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Vì nó không có sẵn với số lượng đủ lớn trong thực phẩm. Tuy nhiên, cơ thể con người có thể tổng hợp nó khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

Các vitamin khác nhau có vai trò khác nhau, và chúng cần với số lượng khác nhau.

Bài viết sẽ này giải thích vitamin là gì? Chúng có lợi ích cho sức khỏe như thế nào? Cuối cùng là thực phẩm nào cung cấp cho từng loại vitamin.

Thông tin nhanh về vitamin

Có 13 loại vitamin được biết đến.

Vitamin tan trong nước hoặc tan trong chất béo.

Các vitamin tan trong chất béo dễ dàng cho cơ thể lưu trữ hơn so với hòa tan trong nước.

Vitamin luôn chứa carbon, vì vậy chúng được mô tả là chất hữu cơ.

Thực phẩm là nguồn cung cấp vitamin tốt nhất. Nhưng một số người có thể được bác sĩ khuyên nên sử dụng thực phẩm bổ sung.

Vitamin là một trong một nhóm các chất hữu cơ có mặt với số lượng nhỏ trong thực phẩm tự nhiên. Vitamin rất cần thiết cho sự trao đổi chất bình thường. Nếu chúng ta không có đủ loại vitamin. Điều đó sẽ dẫn đến một số điều kiện sức khỏe có thể xảy ra.

Một vitamin là:

Một hợp chất hữu cơ, có nghĩa là nó chứa carbo

Một chất dinh dưỡng thiết yếu mà cơ thể không thể sản xuất đủ và cần thiết để lấy từ thực phẩm.

Hiện tại có 13 loại vitamin đã được công nhận.

Vitamin tan trong chất béo và nước

Vitamin là hòa tan trong chất béo hoặc hòa tan trong nước.

Vitamin tan trong chất béo

Các vitamin tan trong chất béo được dự trữ trong các mô mỡ của cơ thể và gan. Vitamin A, D, E và K tan trong chất béo. Những loại này dễ dàng dự trữ hơn các vitamin tan trong nước. Chúng có thể tồn tại trong cơ thể dưới dạng dự trữ trong nhiều ngày và đôi khi là vài tháng.

Các vitamin tan trong chất béo được hấp thụ qua đường ruột với sự trợ giúp của chất béo, hoặc lipid.

Các vitamin tan trong nước không tồn tại lâu trong cơ thể. Cơ thể không thể lưu trữ chúng. Do đó chúng sẽ sớm được bài tiết qua nước tiểu. Bởi vì điều này cho nên các vitamin tan trong nước cần phải được thay thế thường xuyên hơn so với các vitamin tan trong chất béo.

Vitamin C và tất cả các vitamin B đều tan trong nước .

Các loại vitamin và những lợi ích hoặc rủi ro của nó

Tên hóa học: thiamine.

Tên hóa học: Riboflavin

Tên hóa học: Niacin, niacinamide

Tên hóa học: Axit pantothenic

Tên hóa học: Pyridoxine, pyridoxamine, pyridoxal

Tên hóa học: Axit folic, axit folinic

Tên hóa học: Cyanocobalamin, hydroxocobalamin, methylcobalamin

Người ăn chay nên uống bổ sung B12.

Tên hóa học: Tocopherols, tocotrienols

Vitamin K có lợi ích và rủi ro gì

Tên hóa học: Phylloquinone, menaquinones

Việc tập trung vào chế độ ăn uống tổng thể là cách tốt nhất để có đủ chất dinh dưỡng cho sức khỏe tốt. Vitamin nên được lấy từ một chế độ ăn uống cân bằng và đa dạng với nhiều trái cây và rau quả.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, thực phẩm tăng cường và chất bổ sung có thể phù hợp hơn.

Các chuyên gia y tế có thể đề nghị bổ sung vitamin cho những người mắc một số bệnh, trong khi mang thai hoặc cho những người có chế độ ăn kiêng hạn chế.

Những người dùng thực phẩm bổ sung nên chú ý không vượt quá liều tối đa đã nêu. Nguyên nhân là vì các vấn đề về sức khỏe có thể xảy ra. Một số loại thuốc cũng có thể kết hợp với các chất bổ sung vitamin. Vì vậy điều quan trọng là nên nói chuyện với một nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe trước khi sử dụng các chất bổ sung.

Ngủ Sớm Có Lợi Ích Gì ?

Bạn cho con bạn đi ngủ vào mấy giờ? Và con bạn dậy vào lúc mấy giờ?

Mỗi tối để dỗ giành con ngủ bạn có như đang ở trong một cuộc chiến?

Mỗi sáng để gọi con dậy bạn có như đang gọi đò ?

Không khó để bắt gặp những em bé gật gù trong những cuộc vui chơi của người lớn.Và mọi người đều cho rằng điều đó là bình thường vì bé ngủ trễ thì sáng mai dậy trễ một tí có làm sao.Những năm đầu đời bé thường thức dậy sớm, dẫn đến việc cho con đi ngủ sớm được xem như một nguyên nhân góp phần khiến bé dậy sớm hơn.Vậy có nên cho con ngủ sớm hay không? Thì câu trả lời dĩ nhiên là có.

Ngủ sớm có lợi ích gì?

Lợi ích lớn nhất là ngủ sớm giúp cơ thể giải phóng nhiều hoocmon HGH. HGH là viết tắt của Human Growth Hormone – Hóc-môn Tăng trưởng ở Người, một loại hormone do tuyến yên tại não tiết ra, có nhiệm vụ giúp bảo trì và tái tạo các tế bào. Quá trình tiết hormone này chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng ở người, đặc biệt trong giai đoạn trẻ sơ sinh và các giai đoạn dậy thì.

HGH tiết ra khi nào?

Khi cơ thể hoạt động hết công suất: thể dục thể thao nâng cao mãnh lực. Nhưng việc tiết HGH qua thể thao tương đối hạn chế ở lứa tuổi sơ sinh.

HGH tiết ra mạnh mẽ nhất là trong giấc ngủ.

HGH ở trẻ em đạt ngưỡng đỉnh ở khoảng 9-11h tối và từ sau nửa đêm quá trình tiết HGH giảm dần và gần sáng thì hâu như rất ít hoặc không tiết nữa. từ 4h30 sáng là HGH và cả melatonin đều biến mất khỏi cơ thể, vì thế nhiều em bé dậy sớm hoặc ngủ rất nông ở giai đoạn này.

Vì vậy, các ba mẹ nên cho bé ngủ sớm để k để lỡ khung giờ vàng nhận kích thích hoocmon chiều cao để bé được phát triển chiều cao tối đa

Trí não phát triển hơn, khả năng tiếp thu tốt hơn nhờ giấc ngủ sớm. Trẻ ngủ sớm khí huyết sẽ cao khiến đại não được vận hành thoải mái, dễ chịu dẫn đến trí nhớ tốt, khả năng học tập sẽ tăng lên gấp 1,5 lần. Ngược lại, khi trẻ ngủ muộn, khí huyết không đủ làm cho máu và dưỡng khí không đủ để nuôi dưỡng não dẫn đến thiếu khả năng tập trung, trí nhớ tự nhiên sẽ không tốt và khả năng học tập giảm sút.

Ngoài ra, ngủ đủ giấc, ngủ sâu luôn khiến tinh thần bé dễ chịu sảng khoái, tràn đầy năng lượng vào ngày hôm sau, sẵn sàng tiếp thu những kĩ năng, thông tin mới.