Top 8 # Xem Nhiều Nhất Hình Ảnh Cấu Tạo Tế Bào Nhân Sơ Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Tạo Tế Bào Nhân Sơ

Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2).

Hình 7.2. Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Được cấu tạo bởi peptiđôglican. Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào.

Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 loại : Gram dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

Một số loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy (hình 7.2). Những vi khuẩn gây bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.

Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2 lớp phôtpholipit và prôtêin.

Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông nhung mao – hình 7.2).

2. Tế bào chất

Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ở tế bào nhân sơ gồm 2 thành phần chính là bào tương và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác. Không có hệ thống nội màng, các bào quan (trừ ribôxôm) và khung tế bào.

Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN, là nơi tổng hợp các loại prôtêin của tế bào. Trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ. 

3. Vùng nhân

Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc như ở tế bào nhân thực).

Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit.

chúng tôi

Cấu Tạo Của Tế Bào Sinh Vật Nhân Sơ

Tạo sao vi khuẩn được thuộc nhóm sinh vật nhân sơ ? Đặc điểm cấu tạo chung của nhóm sinh vật nhân sơ là gì ?

I. CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO VI KHUẨN

Các sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân sơ gồm có vi khuẩn và vi khuẩn cổ Đi từ ngoài vào trong , tế bào vi khuẩn gồm các thành phần sau lông và roi → màng nhầy( lớp vỏ) → thành tế bào ( vách tế bào) → màng sinh chất → tế bào chất → vùng nhân.

Hình 1 : Cấu tạo của tế bào vi khuẩn

chúng tôi Cấu tạo:Điểm xuất phát của lông từ màng sinh chất vượt qua màng nguyên sinh và thò ra ngoài, dài chưng 6-12 nm,đường kính 10-30 nm . Thành phần hoá học của roi là các protein có khối lượng phân tử từ 30000 đến 40000.

Hình 2 : Bề mặt ngoài của vi khuẩn dưới kính hiển vi

Chức năng: Roi là cơ quan vận động của tế bào vi khuẩn.Tốc độ vận động khoảng 0,5 nm. Hình dạng của roi lúc chuyển động có thể là lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc 2.Lông: Cấu tạo: .Lông cũng có hình dáng như roi song ngắn hơn.

Có hai loại lông: lông thường và lông giới tính.

Lông thường có cấu tạo hoá học là một loại protein.

Lông giới tính dài 20 micromet,đường kính 8,5 nm.Số lượng ở trên mỗi tế bào không nhiều,từ 1 đến 4 chiếc Chức năng: Qua lông,các plasmid được bơm đẩy qua.

Lúc giao phối xảy ra thì một đầu của lông cá thể đực này cố định ở cá thể cái.

3.Màng nhầyMàng nhầy( lớp vỏ) là sản phẩm tiết ra từ vách Cấu tạo: Vỏ có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin,các canxi và các axit dipicolinic. nằm ngoài tế bào Chức năng: Vỏ xuất hiện trong điều kiện không thuận lợi cho đời sống của chúng như nhiệt độ cao,pH thay đổi.→Bảo vệ tế bào có vai trò như kháng nguyên 4.Thành tế bào ( vách tế bào):Cấu tạo: Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican ( cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).

Hình 3.a : Cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn Gram dương

Hình 3.b: Cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn Gram dương âm

Dựa vào thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn được chia làm 2 nhóm

+ VK Gram dương: có màu tím (nhuộm Gram), thành dày. + VK Gram âm: có màu đỏ (nhuộm Gram), thành mỏng.

→ Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.

Hình 3.c : Thành tế bào vi khuẩn Gram (+) và thành tế bào vi khuẩn Gram (-)

Chức năng: Thành của vi khuẩn như một cái khung bên ngoài có tác dụng giữ hình dáng nhất định của tế bào vi khuẩn, bảo vệ cơ thể vi khuẩn chống lại áp suất thẩm thấu nội bào lớn. 5. Màng sinh chất: Cấu tạo: Cấu trúc tương tự màng tế bào của sinh vật nhân thực , màng tế bào được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp phospholipit và protein .

Hình 4 : Cấu tạo của màng sinh chất

– Thấm có chọn lọc : màng tế bào cho phép một số chất hoà tan cần thiết đi vào được trong tế bào ,đồng thời nó cũng cho phép một số chất hoà tan khác có hại cho tế bào đi ra khỏi tế bào (các độc tố đối với tế bào vi khuẩn…)

– Thực hiện cá quá trình trao đổi chất của tế bào: Trên màng sinh chất phân bổ nhiều các loại enzym chuyển hoá các chất và trao đổi năng lượng như các enzym thuộc nhóm xitôcrôm,các enzym hoạt động trong chu kỳ Krebs.

– Tham gia quá trình phân chia tế bào bằng cách hình thành nếp gấp của màng tế bào (mêxôsôme) để ADN nhân bám vào trong quá trình nhân đôi .

Gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và các hạt dự trữ.

Riboxom là bào quan được cấu tạo từ protein và rARN , không có màng bao bọc . Riboxom có chứn năng chính là tổng hợp nên các loại protein của tế bào.

Riboxom của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực .

Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào .

Tế bào sinh vật nhân sơ còn chứa những cấu trúc ADN ngoài AND của vùng nhân là plasmid, nó cũng có dạng vòng nhưng nhỏ hơn ADN vùng nhân. Trên các plasmid thường chứa các gene có chức năng bổ sung, ví dụ gen kháng kháng sinh.

Hình 5 : Plasmid và AND vùng nhân

II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO SINH VẬT NHÂN SƠ

– Chưa có nhân hoàn chỉnh. – Kích thước nhỏ – Tế bào chất không có hệ thống nội màng. (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.

Hình 6 : So sánh độ lớn của các bậc cấu trúc của thế giới sống

Câu 1: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?

Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn. Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh.

Câu 2 : Sự khác nhau giữa cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram dương và Gram âm ?

Thành tế bào của 2 nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm khác nhau ở những điểm chủ yếu sau:

Câu 3: Tạo sao gọi vi khuẩn là tế bào sinh vật nhân sơ ?

Vì chúng chưa có cấu tạo nhân hoàn chỉnh.

So Sánh Tế Bào Nhân Thực Và Tế Bào Nhân Sơ

Tế bào nhân thực

Đặc điểm: – Tế bào nhân thực có kích thước lớn – Có thành tế bào bằng Xenlulô.zơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật) – Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng – Nhân: Có màng nhân. Cấu trúc tế bào nhân thực:

Nhân tế bào:

– Cấu trúc: + dạng hình cầu + dịch nhân chứa nhiễm sắt thể và nhân con + có nhiều lỗ nhỏ trên màng nhân – Chức năng: + thông tin di truyền được lưu trữ ở đây + quy định các đặc điểm của tế bào + điều khiển các hoạt động sống của tế bào

Lưới nội chất

– Cấu trúc: là hệ thống ống và xoang dẹp gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. – Chức năng: + nơi tổng hợp protein + chuyển hóa đường và phân hủy chất độc

Riboxom:

– Cấu trúc: rARN và protein – Chức năng: là nơi tổng hợp protein

Bộ máy Gongi:

– Cấu trúc: Có dạng các túi dẹp – Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào

Tế bào nhân sơ

Đặc điểm chung: Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào chất không có hệ thống nội màng. Kích thước nhỏ Cấu trúc của tế bào nhân sơ:

Thành tế bào:

– Cấu trúc: ấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn – Chức năng: quy định hình dạng của tế bào

Màng sinh chất:

– Cấu tạo: ấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein – Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào

Long và roi:

Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển. Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.

Tế bào chất gồm bào tương và riboxom

Vùng nhân: không có màng bao bọc

So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ:

Giống: đều là tế bào nhân trong cơ thể Khác:

Bài 13. Tế Bào Nhân Sơ

Sinh học lớp 10 phân banSV : NGUYỄN PHAN HÒAI THUMSSV : 3021887GVHD : PHAN THỊ MAI KHUÊCHƯƠNG 2: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀONỘI DUNG CHÍNH KHÁI QUÁT TẾ BÀO TẾ BÀO NHÂN SƠ TẾ BÀO NHÂN CHUẨN VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO Tế bào là gì?

* Robert Hook – người đầu tiên mô tả tế bào* Leeuwenhook – quan sát tế bào sống đầu tiên* Schleiden đưa ra học thuyết tế bào :” Tất cả các cơ thể thực vật đều được cấu tạo từ tế bào”* Schwarm :“Tất cả các cơ thể động vật cũng được xây dựng lên từ tế bào” SV đơn bào : cơ thể chỉ có 1 tế bào SV đa bào : cơ thể gồm nhiều tế bàoBÀI 13 KHÁI QUÁT TẾ BÀO – TẾ BÀO NHÂN SƠI. KÍCH THƯỚC TẾ BÀOII.CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi2. Tế bào chất3. Vùng nhânI. KÍCH THƯỚC TẾ BÀOKích thước của vi khuẩn như thế nào??Hình vi khuẩn xâm nhập vào máu Vì sao t? bo nhn so có thể xâm nhập vào tế bào và lây lan sang tế bào khác một cách nhanh chóng??– Kích thước tế bào nhỏ, dao động từ 1-10 micrômet – Tỉ lệ S/V nhỏ nên việc vận chuyển các chất trong tế bào nhanh II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠE. COLIVI KHUẨN Tế bào nhân sơ gồm mấy phần??– Gồm 3 phần: màng sinh chất, lông và roi Màng nguyên sinh chất Vách tế bàoTế bào chấtRoilôngTế bào chất Vách tế bào Màng nguyên sinh chấtlôngRoiThể vùi1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roiTế bào chấtRiboxômNuclêôic Màng nguyên sinh chấtMàng ngoàiVỏ Thành phần hóa học nào quan trọng cấu tạo nên thành tế bào ??– Thành tế bào: Có thành phần hóa học là peptidoglican @ Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học chia vi khuẩn làm hai loại: vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm (hình)Tế bào gram dươngVách tế bàoPrôtêin bề mặtCác thểVỏ roiKhoảng không ngoại bàoMàng sinh chấtBiểu bì gram dươngKhoảng không ngoại bàoMàng sinh chấtaxítaxítaxítBiểu bì gram âmMàng ngoàiKhoảng không ngoại bào vàMàng sinh chấtThành tế bào gram âmvỏ tế bào gram âmMàng ngoàiMàng chất tế bàoVi khu?n gram mVi khu?n gram duong– Khi nhuộm gram có màu tím– Khi nhuộm gram có màu đỏ– Thành peptitdoglican có vách dày– Thành peptitdoglican có vách mỏng Vì sao phải phân biệt vi khuẩn gram dương và gram âm?Thuốc kháng sinh đặc hiệuOuter membrane: màng ngoàiPorin: kênhCytoblasm membrace: màng tế bào chấtProtein transport: vận chuyển prôtêinAntibiotics: chất kháng sinhAlternated : biến đổi?– Một số tế bào nhân sơ bên ngoài thành tế bào còn có một vỏ nhầy.– Màng sinh chất gồm 2 lớp photpholipit và prôtêin– Một số loài vi khuẩn còn có lông (nhung mao) và roi (tiên mao) Hãy cho biết vai trò của lông và roi??Tế bào chất Vách tế bào Màng nguyên sinh chấtlôngRoiThể vùiVi khuẩnTuy?n nh?nNang lông Lông và roi ở vi khuẩn có giống ở người không??Lông ngườiMàng nguyên sinhHai vi ống trung tâm9 bộ 2 vi ống bên ngoàiCấu trúc lông roi2. T? bo ch?t: g?m 2 ph?n chính– Tương bào– Các bào quan:

Không có hệ thống nội màngCó màng bao bọc và khung tế bào (trừ ribôxôm)

Ribôxôm có cấu tạo như thế nào???Chức năng của ribôxôm?– Ribôxôm: là một bào quan được cấu tạo từ prôtein và rARN, không có màng bao bọc– Chức năng của Ribôxôm: tổng hợp prôtêinDựa vào SGK, trả lời những câu hỏi sau:3. Vùng nhân: Cơ sở vật chất di truyền của vi khuẩn là gì??– Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng Màng nguyên sinh chất Vách tế bàoRoilôngTế bào chất– Ngoài ra, còn có nhiều ADN dạng vòng nhỏ gọi là plasmitCỦNG CỐ Thành tế bào có chức năng gì? Nêu sự khác biệt về cấu trúc thành tế bào vi khuẩn gram – âm và gram – dương Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn??DẶN DÒ – Ôn tập về cấu tạo tế bào ở sinh vật nhân chuẩn– Học bài