Top 8 # Xem Nhiều Nhất Giáo Án Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Giáo Án Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

2. Kĩ năng

– Nhận diện, phân biệt được :

+ Từ và tiếng.

+ Từ đơn và từ phức.

+ Từ ghép và từ láy.

3. Thái độ 1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra 3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1 : HDHS tìm hiểu từ là gì ?

GV cho HS đọc bài tập SGK t13

– Câu văn này lấy ở văn bản nào?

– Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên?

– Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên?

– Vậy tiếng dùng để làm gì?

– 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì? (tạo ra câu có ý nghĩa)

– Từ dùng để làm gì?

– Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?

– Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?

– GV nhấn mạnh khái niệm.

I. Từ là gì ?1. Bài tập (sgkt-13)

Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.

2. Nhận xét:

– VD trên có 9 từ, 12 tiếng.

– Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.

– Tiếng dùng để tạo từ

– Từ dùng để tạo câu.

– Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.

3. Kết luận :* Ghi nhớ (sgk- 13)

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.

Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu từ đơn và từ phức.

GV cho HS đọc bài tập II.t13

– Ở Tiểu học các em đã được học về từ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm về các từ trên?

– Điền các từ vào bảng phân loại?

– Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ ghép, từ láy có gì khác nhau?

– Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau?

+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)

+ Khác:

. Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa.

. Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?

– GV nhấn mạnh khái niệm.

– Qua bài học ta có thể dụng thành sơ đồ sau:

II. Từ đơn và từ phức1 .Bài tập (sgkt-13)

Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.

2. Nhận xét :

* Điền vào bảng phân loại :

+ Cột từ đơn : từ đấy, nước .ta….

+ Cột từ ghép : chăn nuôi

+ Cột từ láy : trồng trọt.

+ Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.

*Nhận xét :

– Từ ghép : ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.

– Từ láy : Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

3. Kết luận :* Ghi nhớ (sgk- 14)

Hoạt động 3 : HDHS luyện tập.

– Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1

– Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ

– Sắp xếp theo bậc trên/ dưới

GV đọc yêu cầu bài tập 3

Hướng dẫn học sinh làm bài

HS trả lời- Lớp nhận xét- GV sửa.

III- Luyện tậpBài 1(14) :

a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc : Cội nguồn, gốc gác…

c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc : cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.

Bài 2 (14) : Các khả năng sắp xếp :

– Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ…

– Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh…

Bài 3 (14) :

– Nêu cách chế biến bánh : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng…

– Nêu tên chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh…

– Tính chất của bánh : bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp…

– Hình dáng của bánh : bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng…

Bài 4 (15) :

– Miêu tả tiếng khóc của người

– Những từ có tác dụng miêu ta đó : nức nở, sụt súi, rưng rức…

Bài 5 (15) :

– Tả tiếng cười : khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch…

– Tả dáng điệu : Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha…

4. Củng cố, luyện tập

300 BÀI GIẢNG GIÚP CON HỌC TỐT LỚP 6 CHỈ 399K

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 6 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 6 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Từ Và Cấu Tạo Từ Của Tiếng Việt

I. – CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG KIẾN THỨC

1. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

– về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với tiếng. Tiếng chỉ có chức năng cấu tạo từ. Những tiếng có thể dùng độc lập để đặt câu được gọi là từ đơn.

Ví dụ: từ học sinh gồm hai tiếng: học + sinh.

– về cấu trúc: trong số các đon vị dùrig để đặt câu, từ là đon vị nhỏ nhất. Nhờ đặc điểm này mà phân biệt từ với đơn vị bậc trên nó là cụm từ.

Ví dụ: Trong câu: Sáng sáng, em đi học. gồm có 4 từ: sáng sáng, em, đi, học.

– Đa số các tiếng trong tiếng Việt có nghĩa, ví dụ: nhà, mẹ, vui, hoa…, cũng có những tiếng không có nghĩa, ví dụ: loắt (trong từ loắt choắt), xắn (trong từ xinh xắn),…

3. Phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp: dựa vào số lượng tiếng trong từ, có các loại từ sau:

– Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng (ví dụ: cá, thóc, vua, mèo,…).

– Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng (ví dụ: sách giáo khoa, con cháu, lom khom,…).

Từ phức được phân thành từ ghép và từ láy.

+ Từ ghép: từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa (ví dụ: ông bà, con cháu, hoa quả, xe đạp,…).

+ Từ láy: từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng (ví dụ: ỉoắt choắt, lác đác, sạch sành sanh,…).

– Tìm hiểu về từ ghép, cần chú ý mối quan hệ ý nghĩa giữa các tiếng trong từ:

+ Các tiếng trong từ có quan hệ bình đẳng, tạo ra ý nghĩa tổng họp, khái quát hơn ý nghĩa của mỗi tiếng tạo thành (ví dụ: thầy trò, sách vở, học hành,…).

+ Các tiếng trong từ có quan hệ chính phụ, tạo ra ý nghĩa cụ thể hơn ý nghĩa của tiếng chính (ví dụ: hoa hồng, đỏ thắm, bánh trôi,…).

– Tìm hiểu về từ láy, cần chú ý quan hệ láy âm giữa các tiếng trong từ:

+ Láy lại toàn bộ tiếng, có thể có sự biến đổi về thanh điệu hoặc phụ âm cuối (ví dụ: đo đỏ, hun hút, xanh xanh).

+ Láy lại bộ phận phụ âm đầu của các tiếng (ví dụ: lạnh lẽo, buồn bã,…).

+ Láy lại bộ phận vần của các tiếng (ví dụ: lóc cóc, lềnh bềnh,…).

II. – LUYỆN TẬP Bài tập

1. Vẽ sơ đồ các loại từ tiếng Việt xét về cấu tạo.

2. Đọc kĩ đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:

a) Phân loại các từ trong đoạn thơ theo các nhóm: từ đơn, từ láy, từ ghép.

b) Nêu hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ.

c) Trong những từ láy vừa tìm, từ láy nào gợi tả hình dáng con người?

d) Tìm thêm những từ láy khác miêu tả hình dáng của con ngưòi.

a) Tạo 5 từ ghép có tiếng nhỏ.

b) Tạo 5 từ láy có tiếng nhỏ.

4. Đọc kĩ đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:

Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Son Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)

a) Tìm từ láy trong đoạn văn trên.

b) Nêu hiệu quả của việc sử dụng các từ láy trong đoạn văn.

c) Hãy viết lại câu văn sau bằng cách thêm vào một số từ láy:

Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biến nước.

5. Xanh và trắng là hai tiếng chỉ màu sắc, em hãy tạo ra những từ láy và từ ghép có tiếng xanh và tiếng trắng.

6. Viết đoạn văn (tối đa 10 dòng) nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. Sau đó, phân loại các từ theo các loại: từ đơn, từ ghép, từ láy.

Gợi ý

2. a) Phân loại các từ trong đoạn thơ theo các nhóm:

– Từ đơn: cái, xắc, chân, đầu, đội, lệch, mồm, huýt, sáo, vang, như, con, nhảy, trên, đường, vàng.

-Từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.

– Từ ghép: chú bé, ca lô, chim chích.

b) Hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong đoạn thơ: góp phần làm cho cách diễn đạt sinh động, tăng sức gợi hình, gợi cảm. Làm hiện lên trước mắt người đọc một chú bé liên lạc nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch, hồn nhiên, đáng yêu.

c) Trong những từ láy vừa tìm, từ láy gợi tả hình dáng con người là: loắt choắt.

d) Một số từ láy khác miêu tả hình dáng của con người như: lom khom, lêu đêu, lòngkhòng,…

3. a) Tạo 5 từ ghép có tiếng nhỏ: nhỏ bé, nhỏ nhẹ, nhỏ tí, nhỏ xíu, nhỏ xinh.

b) Tạo 5 từ láy có tiếng nhỏ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nho nhỏ.

4. a) Từ láy trong đoạn văn: đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh.

b) Hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn: góp phần làm cho cách diễn đạt sinh động, tăng sức gợi hình gợi cảm. Diễn tả cụ thể và chi tiết quang cảnh trận chiến giữa hai vị thần.

c) Viết lại câu văn bằng cách thêm vào một số từ láy:

Nước ngập ruộng đồng mênh mông, nước ngập nhà cửa lênh láng, nước dâng ào ạt lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.

5. Những từ láy và từ ghép có tiếng xanh và tiếng trắng:

+ Từ láy: xanh xanh, xanh xao,…

+ Từ ghép: xanh đỏ, xanh rì, xanh biếc,…

+ Từ láy: trắng trẻo, trăng trắng,…

+ Từ ghép: đen trắng, trắng tinh, trắng toát, trắng bạch,…

+ HS viết đúng một đoạn văn (bắt đầu từ chữ cái đầu tiên viết hoa lùi vào một ô và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng).

+ Đọạn văn không dài quá 10 dòng.

– Yêu cầu về nội dung: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy . HS có thể hướng đến những ý sau:

+ Truyền thuyết lí giải nguồn gốc ra đời của hai thứ bánh gắn với văn hoá dân tộc: bánh chưng, bánh giầy.

+ Hình ảnh bánh chưng tượng trưng cho đất; bánh giầy tượng trưng cho trời; đậu xanh, lá dong, thịt mỡ tượng trưng cho cây cỏ, cầm thú muôn loài.

+ Gửi gắm lòng hiếu thảo, biết ơn tổ tiên; tình yêu lao động, yêu quê hương, ruộng đồng và sự quý trọng nghề nông.

Sau khi viết xong đoạn văn, HS phân loại từ theo các loại: từ đơn, từ ghép, từ láy.

Bài 1. Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Ngày soạn:15/8/2015 Ngày dạy: 17/8/2015Tiết 1: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆTI.Mục tiêu cần đạt1. Kiến thức – Khái niệm về từ, các loại từ TV xét theo cấu tạo ngữ pháp2. Kỹ năng – Xác định được từ đơn, từ phức – Biết sử dụng từ thích hợp3. Thái độ – Có ý thức sử dụng từ tiếng việtII. Chuẩn bị – GV: bài giảng, bảng phụ – HS: bài soạnIII. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: Gv kiềm tra sự chuẩn bị bài của Hs. 2. Bài mới: Gv giới thiệu bàiHoạt động của GV

Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học

– Gv gọi hs đọc ví dụ sgk– Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng? ( hs tb, yếu).

? Tiếng và từ có gì khác nhau?

? Khi nào tiếng đó trở thành từ? (hs khá, giỏi)

-Từ là gì?( hs tb, yếu)

– Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn

– Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức? ( hs tb , yếu)

– Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? ( hs khá, giỏi)

Nội dung cần đạt

I/ Từ là gì?1.Ví dụ: sgk2. Nhận xét-Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo.– Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu.– Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa 3. Kết luận– Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa dùng để đặt câu.* Ghi nhớ : sgkII/Từ đơn, từ phức1. Ví dụ (sgk)2. Nhận xét* Điền vào bảng phân loại: – Cột từ đơn: từ, đấy, , ta…. – Cột từ ghép: chăn nuôi – Cột từ láy: trồng trọt.-Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.– Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai tiếng ghép lại tạo nên nghĩa(từ ghép, từ láy)* Phân biệt từ láy- từ ghép– Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng)– Khác: +Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng tạo thành nghĩa nên từ + Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ phận của tiếng.3. Kết luận*Ghi nhớ: sgk/14.

*. Củng cố: Nội dung bài học.

3.Dặn dò – Nắm vững nội dung bài học– Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt ( phần luyện tập).

Ngày soạn:16 /8/2015 Ngày dạy: 14/8/2015Tiết 2: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT ( tiếp theo)I.Mục tiêu cần đạt1. Kiến thức – Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.– Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ 2. Kỹ năng– Nhận diện, phân biệt được:+ Từ và tiếng+ Từ đơn và từ phức+ Từ ghép và từ láy.– Phân tích cấu tạo của từ.3. Thái độ – Có ý thức sử dụng từ tiếng việtII. Chuẩn bị – GV: bài giảng, bảng phụ – HS: bài soạnIII. Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: Từ là gì? Thế nào là từ đơn và từ phức ? ( hs tb, yếu) 2. Bài mới: Gv giới thiệu bàiHoạt động của GV và HS

Thực hiện phần luyện tập– Gv cho hs thực hiện bài tập 1

– Gv cho hs thực hiện bài tập 3

? Từ thút thít miêu

Soạn Bài Từ Và Cấu Tạo Của Từ Tiếng Việt

Soạn bài Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

I. Từ là gì?

Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)

– Các tiếng: Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

– Các từ:

+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách, và

+ Từ ghép: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Câu 2 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Các đơn vị được gọi là tiếng và từ khác nhau

+ Tiếng là thành phần cấu tạo nên từ.

+ Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để tạo câu

II. Từ đơn và từ phức

Câu 1 (trang 13 sgk ngữ văn 6 tập 1) Câu 2(trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Từ ghép và từ láy giống nhau: đều có từ 2 âm tiếng trở lên tạo thành

– Khác nhau:

+ Từ ghép: được tạo ra bằng các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau

+ Từ láy: được tạo ra bởi quan hệ láy âm giữa các tiếng.

III. Luyện tập

Bài 1 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b, Những từ đồng nghĩa với nguồn gốc: gốc gác, nguồn cội, cội nguồn

c, Những từ ghép có quan hệ theo kiểu thân thuộc: con cháu, anh chị, vợ chồng, anh em, cô dì, chú bác, chị em…

Bài 2 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép thể hiện quan hệ thân thuộc:

– Theo giới tính (nam, nữ) : anh chị, cô chú, cô bác, chị em, cô cậu,…

– Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): cha con, con cháu, cháu chắt…

Bài 3 (trang 14 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Nêu cách chế biến bánh

Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng

Nêu tên chất liệu của bánh

Bánh nếp, bánh tôm, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh bột lọc, bánh đậu xanh

Nêu tính chất của bánh

Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng…

Nêu hình dáng của bánh

Bánh gối, bánh tai to, bánh quấn thừng

Bài 4 (trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)

Từ thút thít miêu tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi của nàng công chú Út. Đây là từ láy tượng thanh.

– Các từ láy có cùng tác dụng: sụt sùi, sụt sịt, tấm tức, rưng rức,…

Bài 5 (Trang 15 sgk ngữ văn 6 tập 1)

a, Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, rinh rích, toe toét…

c, Tả dáng điệu: lom khom, thướt tha, mềm mại, lừ đừ, ngật ngưỡng, lóng ngóng, hí hoáy, co ro, liêu riêu…

Bài giảng: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt – Cô Trương San (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: