--- Bài mới hơn ---
Cấu Trúc Máy Tính_Chương 1: Giới Thiệu Về Phần Cứng Của Máy Tính Pc
Cấu Trúc Mạng (Bus, Mạch Vòng, Hình Sao, Cây)
Top 20+ Phần Mềm Vẽ Sơ Đồ Tư Duy Được Yêu Thích Nhất 2022
Tôi Tài Giỏi, Bạn Cũng Thế!
Top 6 Công Cụ Vẽ Sơ Đồ Tư Duy Mindmap Cho Laptop, Điện Thoại Tốt Nhất
KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CHUNG
VỀ MÁY TÍNH
Giảng viên: Th.s Phan Nam Anh
Phòng Công Nghệ Thông Tin – VDC2
E-mail: [email protected]
ĐỀ ÁN 112CP
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Bài 1 : Mở đầu
Kiến thức chung về CNTT và máy tính
Bài 2 : Phần cứng
Các thành phần, thiết bị của máy tính
Bài 3 : Phần mềm
Tìm hiểu các phần mềm thông dụng hiện nay
Bài 4 : Máy tính trong đời sống hàng ngày
Vai trò và ứng dụng của máy tính trong cuộc sống
Bài 5 : Bảo mật
Vấn đề an toàn và bảo mật trong thông tin
BÀI 1 – MỞ ĐẦU
Thông tin và khoa học xử lý thông tin –
Khái niệm chung về phần cứng và phần mềm –
Các kiểu máy tính –
Các thành phần chính của PC –
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
4
I. Thông tin và khoa học xử lý thông tin
Khái niệm thông tin và dữ liệu
Thông tin (Information): những gì có thể ghi lại và truyền đi.
VD: những gì ta gặp hàng ngày: tin thời tiết, lịch thi đấu bóng đá, nội dung học tập …
Dữ liệu (Data): cái mang thông tin
Ký hiệu, chữ viết, tín hiệu, cử chỉ, hành vi …
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
5
I. Thông tin và khoa học xử lý thông tin
Lượng tin
Đơn vị đo lượng tin trong máy tính là bit (có 2 trạng thái 0 và 1 ứng với trạng thái mạch điện tử)
1 Byte = 8 bit
1 Kilobyte (KB) = 1024 Byte
1 Megabyte (MB) = 1024 Kilobyte
1 GigaByte (GB) = 1024 MB
Khoa học xử lý thông tin
Khoa học máy tính (Computer Science), Công nghệ thông tin (Information Technology)…
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
6
II. Các khái niệm phần cứng
và phần mềm
Phần cứng (Hardware)
Các thành phần vật lý của máy tính
VD : màn hình, bàn phím, con chuột…
Phần mềm (Software)
Các chương trình chạy trên máy tính
Giúp hiệu quả sử dụng phần cứng được nâng cao, tự động hoá nhiều tác vụ của con người
VD : phần mềm soạn thảo văn bản
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
7
III. Các kiểu máy tính
Máy tính lớn (MainFrame)
Kích thước lớn, khả năng xử lý mạnh, phục vụ nhiều người sử dụng.
Đắt tiền, được sử dụng trong các cơ quan, tổ chức lớn (ngân hàng, cơ quan chính phủ …)
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
8
III. Các kiểu máy tính
Máy tính cá nhân (Personal Computer – PC)
Ra đời năm 1981 theo mô hình của IBM
Các máy tính sau này đều tương thích với thiết kế ban đầu của IBM
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
9
III. Các kiểu máy tính
Máy MAC (Apple MAC)
Không theo mô hình thiết kế của IBM
Sử dụng hệ điều hành khác PC
Máy MAC nghiêng về phục vụ thiết kế và xử lý đồ họa
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
10
III. Các kiểu máy tính
Máy tính xách tay (Laptop)
Laptop/ Notebook
Nhỏ gọn,phù hợp với người hay di chuyển
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
11
III. Các kiểu máy tính
Thiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số
(PDA – Personal Digitla Assistant)
Còn gọi Palm-top, handheld computer
Thiết bị cầm tay giúp tổ chức
thông tin cá nhân
Kết hợp chức năng của
máy tính, điện thoại, internet
Sử dụng bút để điều khiển
và nhập liệu
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
12
IV. Các bộ phận chính của máy tính PC
Tổng quan
Màn hình, bàn phím, chuột, loa, thùng máy….
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
13
IV. Các bộ phận chính của máy tính PC
Khối xử lý trung tâm
(CPU – Central Processing Unit)
Còn gọi bộ vi xử lý / con chíp
Là bộ não của máy tính, tính toán và điều khiển mọi hoạt động của máy tính
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
14
IV. Các bộ phận chính của máy tính PC
Bộ nhớ trong
Dùng để chứa các lệnh và dữ liệu phục vụ cho quá trình thực hiện các chương trình
Bao gồm
RAM (Random Access Memory)
ROM (Read Only Memory)
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
15
IV. Các bộ phận chính của máy tính PC
Bộ nhớ ngoài
Là các thiết bị lưu trữ : đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, ổ ZIP
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
16
IV. Các bộ phận chính của máy tính PC
Các thiết bị vào (Input Device)
Cho phép nhập thông tin vào máy tính
VD : Bàn phím, con chuột, máy quét
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
17
IV. Các bộ phận chính của máy tính PC
Các thiết bị ra (Output Device)
Cho phép xuất thông tin từ máy tính
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
18
IV. Các bộ phận chính của máy tính PC
Thiết bị ngoại vi
Là bất kỳ thiết bị nào có thể gắn/ cắm vào máy tính
Máy quét, máy in, bàn phím, chuột, loa … đều là các thiết bị ngoại vi.
Cổng nối tiếp
Kết nối các thiết bị như modem
Cổng song song
Cổng nối tiếp vạn năng
(USB – Universal Serial Bus)
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
19
IV. Các bộ phận chính của máy tính PC
Cổng nối tiếp
Kết nối các thiết bị như modem
Thường đặt tên COM1, COM2
Cổng song song
Kết nối thiết bị, thường dùng cho máy in
Thường đặt tên LPT1, LPT2
Cổng nối tiếp vạn năng
(USB – Universal Serial Bus)
Xuất hiện trong các máy tính thế hệ gần đây giúp giao tiếp với các thiết bị trở nên đơn giản
Việc nhận các thiết bị hầu như trở nên tự động.
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
20
V. Khả năng vận hành của máy tính
Tốc độ đồng hồ của bộ vi xử lý
Quyết định tốc độ thực thi và tính toán của bộ vi xử lý
Dung lượng RAM
Càng nhiều RAM máy càng chạy nhanh
Tốc độ và dung lượng của ổ cứng
Không gian trống và tình trạng phân mảnh đĩa
Tính năng đa nhiệm của hệ điều hành
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
21
BÀI 2 – PHẦN CỨNG
Vỏ máy, bảng mạch chủ, CPU –
Từng loại bộ nhớ và cách thức phân biệt –
Các thiết bị lưu trữ ngoài –
Nhóm các thiết bị vào ra –
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
23
I. Vỏ máy (Case)
Chứa các bộ phận phần cứng khác
Thiết kế nằm đứng/ ngang
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
24
I. Vỏ máy (Case)
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
25
II – Bo mạch chủ
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
26
II – Bo mạch chủ (Mainboard)
Nằm trong vỏ máy
Tất cả thành phần của máy tính đều cắm vào bo mạch chủ
CPU, RAM, ROM cắm trực tiếp thông qua khe cắm
Ổ cứng, ổ mềm, ổ quang gắn vào mainboard thông qua cáp điện và cáp dữ liệu.
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
27
III – Khối xử lý trung tâm (CPU)
Là bộ não của máy tính
Bao gồm
Khối điều khiển (CU – Control Unit
Tìm đọc các lệnh từ bộ nhớ
Giải mã các lệnh và điều khiển các bước thực hiện
Khối tính toán số học (ALU – Arithmetic Logical Unit)
Thực hiện các phép toán số học và các phép logic
Bộ phận tạo nhịp (Clock) tạo xung nhịp để điều khiển hoạt động và đồng bộ sự hoạt động của máy tính.
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
28
III – Khối xử lý trung tâm (CPU)
Các loại CPU thông dụng
Intel : Pentium 4, Pentium M
AMD : Athlon
Tốc độ xử lý hiện nay : trên 3000 MHz
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
29
IV – Bộ nhớ trong
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)
Nơi hệ điều hành được tải vào khi khởi động
Nơi chương trình hay ứng dụng được tải vào và lưu trữ tạm thời trong quá trình vận hành
Dữ liệu chỉ tồn tại trong RAM khi máy tính có điện và chương trình hoạt động
Máy tính càng nhiều RAM thì tốc độ xử lý càng nhanh
Máy tính thông thường hiện nay có từ 128-512MB RAM
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
30
IV – Bộ nhớ trong
Bộ nhớ chỉ đọc (ROM)
Là một chíp đặc biệt được nạp sẵn phần mềm, nằm trên mainboard
Được đọc đầu tiên khi máy tính khởi động
Thực hiện các tác vụ kiểm tra và nạp hệ điều hành vào bộ nhớ RAM
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
31
V – Bộ nhớ ngoài
Đĩa cứng (Hard Disk)
Là thiết bị lưu trữ dữ liệu chính của máy tính
Tốc độ truy xuất nhanh để có thể thực hiện đồng thời các công việc đọc ghi dữ liệu
Tốc độ tính bằng “Thời gian truy cập trung bình” đo bằng miligiây
Dung lượng đĩa cứng thông dụng hiện nay
40 – 120 GB (1GB = 1024MB)
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
32
V – Bộ nhớ ngoài
Đĩa mềm (Floppy Disk)
Từng là thiết bị lưu trữ phổ biến
Hiện nay :
Dung lượng lưu trữ thấp
Tốc độ truy xuất chậm
Độ tin cậy kém
Phổ biến ở dạng in đen trắng
Hệ thống đặt vé máy bay
Bảo hiểm
V.v…
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
68
I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆC
Ứng dụng của máy tính trong chính phủ
Thống kê dân số
Đăng ký phương tiện giao thông
Bầu cử điện tử
Các dịch vụ công
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
69
I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆC
Ứng dụng trong y tế và chăm sóc sức khỏe
Quản lý hồ sơ bệnh án
Điều khiển cấp cứu
Hỗ trợ chẩn đoán và phẫu thuật
Ứng dụng của máy tính trong giáo dục
Xếp thời khóa biểu, lịch học
Giảng bài bằng máy tính
Đào tạo từ xa, e-learning
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
70
I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆC
E-learning
Dạy và học qua mạng
Giảng viên có thể giảng cho nhiều người ở nhiều nơi khác nhau
Cho phép truyền thông 2 chiều thời gian thực giữa giảng viên và học viên
Học viên có thể xem lại bài giảng nếu chưa hiểu
Phong cách dạy/học mới và mở rộng
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
71
I – MÁY TÍNH TRONG CÔNG ViỆC
Làm việc từ xa (tele-working)
Nhân viên có thể ngồi nhà và kết nối với cơ quan, tổ chức để làm việc.
Ưu điểm
Giảm thời gian đi lại
Kế hoạch làm việc linh hoạt
Giảm không gian văn phòng
Nhược điểm
Thiếu sự liên hệ trực tiếp
Thiếu tính tự giác
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
72
II – Xã hội điện tử
Ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng gần gũi và đóng vai trò to lớn trong sự phát triển của xã hội
Thư điện tử và các ứng dụng
Có thể gửi nội dung thông tin tới người khác ở bất kỳ đâu trong vài giây với điều kiện người đó có địa chỉ thư điện tử và có kết nối internet.
Có thể gửi kèm file torng thư điện tử
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
73
II – Xã hội điện tử
Thương mại điện tử
Thực hiện các hình thức thương mại thông qua máy tính và internet
Người dùng có thể lựa chọn các mặt hàng và dịch vụ trên trang web bày bán và lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp nhất
Mua hàng trực tuyến
Sử dụng hệ thống giỏ hàng giống như ở siêu thị ngoài đời thực
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
74
II – Xã hội điện tử
Ưu – nhược điểm của mua bán trực tuyến
Các dịch vụ luôn sẵn sàng 24/7 (online)
Lượng sản phẩm được đăng tải hoặc bày bán lớn
Thông tin sản phẩm được chi tiết hóa
Có thể so sánh giá cả giữa nhiều nhà cung cấp
Khả năng lựa chọn và mua hàng như nhau giữa nông thông và thành thị
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
75
II – Xã hội điện tử
Nhược điểm của thương mại điện tử
Khả năng bị đánh cắp thông tin và sử dụng bất hợp pháp thẻ tín dụng
Ngày càng xuất hiện nhiều trang web giả mạo
Thông tin gửi trên internet thường không an toàn và có thể bị nghe lén
Tính xác thực và tin cậy của nơi giao dịch
Nên chọn những công ty uy tín
Nắm đầy đủ những thông tin tin cậy của công ty
Vấn đề trả hàng khi không hài lòng
Luật bảo vệ người tiêu dùng với người mua nước ngoài
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
76
BÀI 5 – BẢO MẬT
Bảo mật thông tin và các ích lợi –
Bảo vệ sự riêng tư trong tin học –
Mục đích và giá trị của việc sao lưu dữ liệu –
Virus máy tính và những tác hại –
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
78
I – Bảo mật thông tin
Bảo mật thông tin và các lợi ích
Bảo mật thông tin là thuật ngữ chỉ chung tất cả các hình thức an toàn trong máy tính, bao gồm : bảo vệ chống virus, tin tặc và truy cập trái phép.
Để bảo mật thông tin, người dùng cần
Học cách vận hành máy tính đúng quy cách
Nâng cao ý thức về tầm quan trọng của bảo mật
Thiết lập và tuân thủ các nguyên tắc bảo mật
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
79
I – Bảo mật thông tin
Tắt máy đúng quy cách
Máy tính khi bật thường làm việc với dữ liệu
Tắt máy đột ngột thường làm mất dữ liệu do hệ điều hành chưa kịp sao lưu
Với Windows : nhấn Start Shutdown
Bộ lưu điện UPS
(Un-interruptible Power Supply)
Bảo vệ máy tính tránh trường hợp tắt đột ngột
Có ắc quy để cấp điện cho máy tính khi mất điện
Người dùng đủ thời gian để hoàn tất và lưu dữ liệu
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
80
I – Bảo mật thông tin
Sử dụng ổn áp
Điều chỉnh điện áp cân bằng và ổn định, tránh việc điện áp biến đổi thất thường gây hỏng thiết bị
Điều kiện môi trường làm việc
Thoáng gió, môi trường sạch sẽ
Bề mặt rộng rãi và ổn định
Tránh
Bụi bặm, nhiệt độ quá cao / quá thấp
Không di chuyển máy khi đang bật
Không để đồ vật lên màn hình / máy tính….
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
81
I – Bảo mật thông tin
Khi máy tính bị hỏng
Báo ngay cho bộ phận phụ trách công nghệ thông tin
Không tự mở máy để kiểm tra nếu không nắm vững kỹ thuật
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
82
I – Bảo mật thông tin
Bảo vệ sự riêng tư
Có cơ chế làm việc đúng đắn
Cơ chế truy xuất để đọc
Cơ chế hủy vĩnh viễn
Tên đăng nhập và mật khẩu
Sử dụng để đăng nhập vào máy tính và mạng máy tính
Giúp định rõ vị trí và vai trò của người dùng
Thường do người quản trị mạng cấp phát và phân quyền
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
83
I – Bảo mật thông tin
Chọn mật khẩu an toàn
Tên đăng nhập + mật khẩu = chìa khóa
Tên đăng nhập: thường công khai cần mật khẩu an toàn
Mật khẩu: chứa ít nhất 8 ký tự gồm chữ và số
Không bao giờ cho ai biết mật khẩu
Không đặt mật khẩu đơn giản, không viết ra giấy
Không nên đặt tất cả mật khẩu giống nhau.
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
84
I – Bảo mật thông tin
Hủy dữ liệu
Dữ liệu đã xóa có thể được khôi phục bởi những phần mềm chuyên dụng
Muốn xóa an toàn : sử dụng phần mềm hủy dữ liệu chuyên dụng
Quản lý khách tham quan
Luôn chú ý khả năng mất dữ liệu từ khách tham quan
Khách có thể dễ dàng và nhanh chóng lấy cắp dữ liệu bằng những thiết bị lưu trữ nhỏ gọn khi không có người giám sát
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
85
I – Bảo mật thông tin
Sao lưu dữ liệu
Dữ liệu là thứ quan trọng nhất trong máy tính
Đĩa cứng có thể lưu trữ dữ liệu trong nhiều năm nhưng cũng có thể hỏng bất cứ lúc nào
Cần sao lưu dữ liệu ra các thiết bị chuyên dụng
Với các tổ chức lớn: có khu chứa chuyên dụng hoặc máy tính lưu trữ trung tâm để chứa dữ liệu sao lưu tự động hoặc bởi đội ngũ kỹ thuật
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
86
I – Bảo mật thông tin
Thiết lập chế độ sao lưu trên máy tính
Nên có chính sách sao lưu hiệu quả và phù hợp với nhu cầu
VD : hàng ngày sao lưu thư mục lưu tài liệu vào một thư mục khác
Sao lưu toàn bộ và sao lưu một phần
Sao lưu toàn bộ (Complete backup): lưu tất cả dữ liệu trong máy tính
Sao lưu một phần (Incremental backup): chỉ soa lưu những gì được tạo ra hoặc sửa đổi từ lần sao lưu trước
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
87
I – Bảo mật thông tin
Khả năng mất cắp máy tính xách tay và thiết bị di động
Máy tính xách tay tiện dụng là linh hoạt nên phần lớn dữ liệu được lưu trong đó
Việc hay di chuyển dẫn tới nguy cơ bị mất cao
Phải quản lý máy thật tốt
Bảo vệ dữ liệu cho máy bằng cách đặt các mật khẩu truy cập
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
88
II – Virus máy tính
Virus máy tính và những tác hại
Virus máy tính là những chương trình nhỏ, xâm nhập bất hợp pháp vào máy tính
Có khả năng tự sao chép và tự ẩn nấp trên đĩa cứng, đĩa mềm….
Lây qua máy tính khác khi sao chép tập tin
Thường mang mục đích phá hoại
VD : xóa dữ liệu, format ổ cứng, không cho người dùng chạy ứng dụng v.v…
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
89
Dấu hiệu nhận biết
Máy có những triệu chứng bất thường: chạy chậm, treo máy
VD: Con đường lây lan của virus
Tự gửi e-mail đến các người dùng mà nó biết được đính kèm chính bản thân virus
Những người nhận thư vô tình mở file đính kèm trong thư nhận được
Virus lây trên máy nạn nhân và tiếp tục gửi mail đến các nạn nhân mới mà nó mới thu thập được danh sách
Copyright 2004 -Vietnam Datacommunication Company – VDC
90
Phần mềm diệt Virus
Cần phòng tránh virus ngay từ đầu
Thường xuyên cập nhật danh sách virus
--- Bài cũ hơn ---
Bài Giảng Môn Tin Học Lớp 6 Tiết 6: Máy Tính Và Phần Mềm Máy Tính
Bài 3: Giới Thiệu Về Máy Tính
Nắm Vững Cấu Trúc Let, Lets Và Let’s Trong Tiếng Anh
Các Dạng Của Mệnh Đề Quan Hệ Rút Gọn Trong Tiếng Anh
Cách Sử Dụng Who, Whom, Whose, Which, That Trong Mệnh Đề Quan Hệ