Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giải Bài Tập Môn Cấu Trúc Máy Tính Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Bài Tập Kiến Trúc Máy Tính

, Working at Trường cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng

Published on

1. Bài tập môn Kiến trúc máy tính Chương 1. Nhập môn 1. Khái niệm “họ – family” sản phẩm là gì? 2. Phân biệt khái niệm kiến trúc và tổ chức máy tính ? 3. Phân biệt khái niệm cấu trúc và chức năng các thành phần trong máy tính? 4. Chức năng chính của máy tính là gì? Mối liên hệ giữa các chức năng đó? 5. Nguyên lý cơ bản để chế tạo các máy tính là gì ? Tham số nào thường được sử dụng để phân loại các thế hệ máy tính? Các kiểu máy tính? 6. Hiệu năng máy tính phụ thuộc vào những tham số nào? Làm thế nào để nâng cao hiệu năng máy tính? 7. Một máy tính có tần số xung nhịp chip là 5GHz thi hành 1 chương trình bao gồm 5 tỷ lệnh. Số lệnh này gồm 20% lệnh rẽ nhánh, 10% lệnh store, 20% lệnh load, và 50% lệnh số học+logic (ALU). Chỉ số trung bình IPC là 1 đối với lệnh rẽ nhánh, 0.5 với lệnh load, 1 với lệnh store, và 2 với các lệnh ALU. Hãy tính thời gian thực thi chương trình này? Chương 2. Kiến thức cơ sở 1. Thực hành các phương pháp biểu diễn số nguyên (dấu, bù 1, bù 2, dư) với những số nguyên tự đề xuất. Tiến hành với cả hai hình thức : từ số nguyên biểu diễn nhị phân và từ chuỗi nhị phân xác định giá trị nguyên 2. Thực hành các phương pháp biểu diễn số thực theo chuẩn IEEE 754 với những số thực tự đề xuất, theo cả hai hình thức : xác định giá trị thực từ chuỗi nhị phân và ngược lại 3. Chứng minh lại các định lý đã nêu trong đại số Bool (dựa vào các tiên đề đã có). 4. Thực hành phương pháp xây dựng biểu thức logic theo phương pháp nhân tổng và tổng nhân. 5. Thực hành phương pháp tối ưu hoá biểu thức với phương pháp karnaugh. 6. Sự khác nhau của các mạch tổ hợp và mạch tuần tự ? Thực hành phương pháp xây dựng mạch tổ hợp từ bảng giá trị hàm logic đã cho. 7. Hãy biểu diễn số 2008 dưới các dạng sau: a. Nhị phân b. Cơ số 4, 8, 16 c. Bù 1 d. Bù 2 e. Chuẩn đơn IEEE 754 f. Dư 1024 8. Cho hai chuỗi bit sau 1001 1100 1010 1111 1001 1100 1010 1111 0110 1000 0111 0101 0110 1000 0111 0101 Hãy thực hiện phép cộng hai từ nhớ trên với giả thiết kiểu biểu diễn: a. Bù 1, bù 2 b. Dư 231

2. 9. Cho bảng chân lý sau: A B c d F(a,b,c,d) 0 0 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 0 0 1 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 a. Xác lập biểu thức logic của hàm F(a,b,c,d) ở trên. b. Giản lược hàm trên bằng hai cách khác nhau đã học. Chương 3. Tổ chức cơ bản máy tính 1. Khái niệm chương trình cứng/mềm ; nguyên lý von neuman ; các chức năng cơ bản của máy tính. 2. Đặc tả các trạng thái trong chu trình lệnh đầy đủ. 3. Trình bày cơ chế hoạt động của một số thành phần quan trọng trong CPU khi thực thi một lệnh. 4. Phân biệt các kiểu bus thông dụng ? Các đặc điểm chính của hệ thống liên kết trong máy tính ? Chương 4. Bộ nhớ và các hệ thống lưu trữ 1. Nêu những đặc điểm cơ bản của bộ nhớ. Việc phân cấp bộ nhớ phụ thuộc vào những tiêu chí chính nào ? 2. Giải thích khái niệm DRAM. Việc đồng bộ hoá dữ liệu theo xung nhịp clock trong quá trình tương tác CPU – Main Memory có ưu điểm gì ? 3. Ưu điểm của việc tổ chức bộ nhớ chính theo mô hình ma trận nhớ hàng cột các từ nhớ ? 4. Hãy xây dựng một thành phần nhớ có dung lượng 2GB từ những module cơ bản và yêu cầu sau : a. Module nhớ có dung lượng 128MB, được tổ chức theo mô hình 4K x 4K x 64(bits) b. Mỗi từ nhớ có kích thước 64 bits

4.  222 11 LLL LL tyMissPenaliMissRateHitTime MissRateHitTimeAccessTime   Để có thể nâng cao hiệu năng truy cập bộ nhớ, chúng ta có thể sử dụng thêm mức cache thứ 3 : L3. Trong trường hợp hệ thống có 3 mức cache được đặc trưng thông qua các tham số sau : L1 :  MissRate : 30%,  HitTime = 1 cycle. L2:  MissRate : 2%,  HitTime = 4 cycles  MissPenality = 3000 cycles. L3  MissRate :0,5%,  HitTime = 35 cycles,  MissPenality = 5000 cycles. (i) Hãy xác định tỉ lệ miss toàn cục của hệ thống cache trên? (ii) Xác định thời gian truy cập trung bình của hệ thống cache này? Chương 5. Tập lệnh – Kiến trúc bộ vi xử lý 1. Khái niệm tập lệnh trong CPU, những thành phần của một lệnh ? 2. Các hình thức biểu diễn lệnh trong máy tính ? 3. Việc thiết kế tập lênh của máy tính phụ thuộc vào những vấn đề gì ? 4. Format lệnh là gì ? Có bao nhiêu format lệnh ? 5. Trình bày những chiến lược thao tác dữ liệu khi xem xét lệnh ? 6. Khái niệm kiểu đánh địa chỉ ? Việc phân biệt các kiểu đánh địa chỉ dựa trên tiêu chí nào ? 7. Giả sử PC chứa địa chỉ A1, và tại địa chỉ này chứa lệnh I cần một toán hạng. Địa chỉ của toán hạng này là A3. Để truy cập đến địa chỉ này, lệnh I chứa thêm một phần xác định địa chỉ A2. Thanh ghi chỉ mục (index) của CPU chứa giá trị A4. Hãy xác định mối quan hệ giữa các địa chỉ trên nếu tập lệnh CPU sử dụng cơ chế đánh địa chỉ sau: – trực tiếp? – gián tiếp qua bộ nhớ? – gián tiếp qua thanh ghi ? – dịch chuyển dựa trên thanh ghi chỉ mục? – dịch chuyển dựa trên thanh ghi PC 8. Giả sử CPU chỉ có duy nhất lệnh một lệnh SUB X, thực hiện phép trừ nội dung thanh ghi ACCUMULATOR với nội dung từ nhớ tại địa chỉ X và đặt kết quả vào cả ACC và X. Hãy thực hiện lệnh ngôn ngữ bậc cao A = B+C với computer chỉ có duy nhất lệnh trên (các từ nhớ tại B và C phải được bảo lưu, có thể sử dụng tối đa một từ nhớ trung gian).

6. Hãy tổ chức lại đoạn mã trên sao cho có thể loại bỏ những vấn đề phụ thuộc dữ liệu giữa các lệnh trên trong quá trình thi hành trên pipeline (có thể sử dụng lệnh NOP – No Operation nếu cần thiết). 9. Giả sử có một pipeline với 4 tầng [FI, DI, EI, WO]. Những phép nhảy vô điều kiện (unconditional branches) được xác định tại thời điểm kết thúc tầng DI, trong khi những phép nhảy có điều kiện (conditional branches) chỉ được xác định khi kết thúc tầng EI. Việc phân bố các phép nhảy được giả thiết gồm 35% số lệnh là lệnh nhảy có điều kiện (trong số đó có 80% được thi hành phép nhảy) và 5% là các lệnh nhảy vô điều kiện hay lệnh gọi đến các chương trình con. a. Tính số NOOP đối với một phép nhảy có điều kiện? một phép nhảy vô điều kiện ? b. Xác định số chu kỳ (cycles) trung bình đối với một lệnh (CPI) của CPU này nếu như bỏ qua các phụ thuộc giữa các lệnh. c. Trong trường hợp phụ thuộc dữ liệu được bỏ qua, hãy tính số chu ky trung bình CPI nếu pipeline này sử dụng phương pháp “Predict always taken”? phương pháp “Predict never taken”? 10. Giả sử máy tính RISC với các lệnh thực thi qua 2 pha : Fetch và Execute, ngoại trừ những lệnh load/store cần thêm pha Memory (M). Xét đoạn mã sau: LOAD A, M LOAD B, M ADD C, A, B STORE C, M BRANCH X Xác định số chu kỳ cần thiết để thực thi đoạn mã trên trong trường hợp CPU được thiết kế với cơ chế pipeline và không có pipeline? Giả thiết mỗi pha thi hành cần 1 chu kỳ.

Giải Bài Tập Môn Hóa Học Lớp 10 Bài 4: Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Hướng dẫn giải KIẾN THỨC CƠ BẢN bài tập lớp 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ

Những nãm đầu của thè kỉ XX. người ta cho rằng các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nsuyên tử theo những quỹ đạo tròn hay bầu dục, như quỹ đạo của các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời. Đó là mô hình mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo (N.Bohr) và Zom-mơ-phen (A.Sommeríeld).

Mô hình này có tác dụng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu lạo nguyên tử, nhưng không đầy đủ để giải thích mọi tính chất của nguyên tử.

Ngày nay, người ta đã biết các electron chuvển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực xung quanh hạt nhãn

nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định(l) tạo nên vỏ nguyên tứ Số electron ở vỏ nguyên tử của một nguyên tô’ đúng bằng số proton trong hạt nhân nguyên tử và cũng bằng sô’ hiệu 112uyên tử (Z) hay sô’ thứ tự của neuyên tố đó irons bảng tuần hoàn. Chẳng hạn, vỏ của nguvên tử hiđro (Z = 1) có 1 electron, vỏ của nauyên tử cio (Z = 17) có 17 electron, vỏ của neuyên tử vàng (Z = 79) có tới 79 electron,… Vậy các electron được phân bố như thế nào ?

Các kết quả nghiên cứu cho thấy chúng phải phân bố theo những quy luật nhất định.

TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI Bài 1. Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là

Các electron trong nguyên tử ờ trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và sắp xếp thành từng lớp. Các electron ở gần nhân hơn liên kết bền chặt hơn với hạt nhân. Vì vậy, electron ở lớp trong có mức năng lượng thấp hơn so với ở các lớp ngoài.

Các electron trên cùng một lớp có mức náng lượng gần bằng nhau.

Bài 2. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron ?

Xếp theo thứ tự mức nãng lượng từ thấp đến cao, các lớp electron này được ghi bằng các số nguyên theo thứ tự n = 1, 2, 3,4 … với tên gọi: K, L, M, N,…

Lời giải:

Chọn A.

Bài 3. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là :

B. C. D..

Lời giải:

Câu trả lời B đúng. Hạt chứa 20 nơtron và 19 proton và 19 electron. Suy ra z = 19, số khối A = 19 + 20 = 39. Vậy hạt dó là: K.

Bài 4. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là :

2 ; B. 5 ; C.9; D.11.

TRẢ LỜI : B đúng.

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9, suy ra flo có 9 electron phân bố vào các phân lớp như sau : ls 2 2s 2 2p 6. Vậy flo có 5 electron ở mức năng lượng cao nhất.

Hãy chọn đáp số đúng.

TRẢ LỜI : D đúng.

Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 mức năng lượng, lớp thứ 3 có 6 electron, như vậy có sự phân bô” như sau: ls 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 16+.

Giải bài tập môn Hóa Học lớp 10 Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Bài Giảng Tìm Hiểu Cấu Trúc Máy Tính

CẤU TRÚC MÁY TÍNH Chương I: Giới thiệu chung 1.1. Khái niệm chung Máy tính 1.2. Phân loại máy tính 1.3. Lịch sử phát triển của máy tính – Máy tính đèn điện tử – thế hệ thứ nhất – Máy tính transistor – thế hệ thứ hai – Máy tính IC – thế hệ thứ ba – Máy tính cá nhân và VLSI – thế hệ thứ tư 1 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Máy tính (computer) là một thiết bị có khả năng thao tác (lưu trữ, xử lý) trên dữ liệu (thông tin) theo một cách phức tạp và lập trình được. – Việc tính toán của nó thực hiện theo một chương trình. – Dữ liệu có thể được biểu diễn dưới rất nhiều hình thức của thông tin như: số, ký tự, hình ảnh, âm thanh, … – Trước khi phát minh ra máy tính, thuật ngữ computer thường được dùng để ám chỉ một người chuyên làm nhiệm vụ tính toán (human computer) 2 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG 3 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Chương trình (Program): Chương trình là dãy các câu lệnh nằm trong bộ nhớ, nhằm mục đích hướng dẫn máy tính thực hiện một công việc cụ thể nào đấy. Máy tính thực hiện theo chương trình. 4 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Phần mềm (software): Bao gồm các thuật toán và các biểu diễn cho máy tính, đó chính là các chương trình. Chương trình có thể được biểu diễn (lưu trữ) trên bìa đục lỗ, băng từ, đĩa từ, … hay các môi trường khác, tuy nhiên cái cơ bản nhất của phần mềm chính là tập hợp các câu lệnh (chỉ thị) tạo nên chương trình chứ không phải là môi trường vật lý được sử dụng để ghi (lưu trữ) chương trình. 5 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Phần cứng (Hardware): Chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy ở mức 1 có thể được thi hành trực tiếp bởi các mạch điện mà không cần một trình thông dịch hoặc trình biên dịch trung gian nào cả. Các mạch điện như vậy cùng với bộ nhớ và các thiết bị ngoại vi (vào/ra) tạo thành phần cứng máy của tính (hardware). Phần cứng bao gồm các đối tượng hữu hình như các vi mạch (IC), các bảng (board) mạch in, cáp nối, nguồn điện, bộ nhớ, máy đọc bìa, máy in, terminal, … Là bao gồm tất cả thành phần vật lý. 6 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Phần sụn (Firmware): Phần sụn (hay còn gọi là phần dẻo) là dạng trung gian giữa phần cứng và phần mềm, nó là phần mềm được nhúng vào các mạch điện tử trong quá trình chế tạo ra các mạch điện tử này. Firmware được sử dụng khi các chương trình hiếm khi hoặc không bao giờ cần thay đổi. Ví dụ : ROM BIOS chứa các chương trình khởi động, các dịch vụ vào/ra cơ sở, dữ liệu về cấu hình của hệ thống, … 7 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Kiến trúc máy tính (Computer Architecture) Đề cập đến các thuộc tính của hệ thống máy tính dưới cái nhìn của người lập trình. Hay nói cách khác, là những thuộc tính ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thực hiện logic của chương trình. Bao gồm: tập lệnh, biểu diễn dữ liệu, các cơ chế vào ra, kỹ thuật đánh địa chỉ,… 8 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Tổ chức máy tính (Computer Organization): Đề cập đến các khối chức năng và liên hệ giữa chúng để thực hiện những đặc trưng của kiến trúc. Ví dụ: trong kiến trúc bộ nhân: đây là thuộc tính của hệ thống xử lý. Bộ nhân này sẽ được tổ chức riêng bên trong máy tính hoặc nó được tính toán nhiều lần trên bộ cộng để cũng được một kết qủa nhân tương ứng. 9 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Cấu trúc máy tính (Computer Structure): là những thành phần của máy tính và những liên kết giữa các thành phần. Ở mức cao nhất máy tính bao gồm 4 thành phần:  Bộ xử lý : điều khiển và xử lý số liệu.  Bộ nhớ: chứa chương trình và dữ liệu.  Hệ thống vào ra : trao đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài.  Liên kết giữa các hệ thống : liên kết các thành phần của máy tính lại với nhau. 10 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Cấu trúc máy tính (Computer Structure): 11 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Mô hình phân lớp của hệ thống 12 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Mô hình cơ bản 13 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Sơ đồ cấu trúc máy tính 14 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.KHÁI NiỆM CHUNG Chức năng(Computer Function): Là mô tả hoạt động của hệ thống hay từng thành phần của hệ thống. Chức năng chung của một hệ thống bao gồm:  Xử lý dữ liệu.  Lưu trữ dữ liệu.  Vận chuyển dữ liệu.  Điều khiển 15 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH Có nhiều phương pháp và cách phân loại khác nhau, ở đây ta nêu lên một số phương pháp phân loại máy tính điện tử. chúng tôi phương pháp truyền thống. 1. Máy vi tính ( Microcomputer) Một thiết bị hay hệ thống điện tử có khả năng xử lý dữ liệu, dùng để tính toán hay kiểm soát các hoạt động mà có thể biểu diễn dưới dạng số hay quy luật logic. 2. Máy tính nhỏ (Minicomputer) Là một dạng máy tính nhỏ cầm tay, với tốc độc trung bình, có khả năng xử lý và thực thi các chương trình cỡ nhỏ và chuyên biệt. 16 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 3. Máy tính lớn (Mainframe Computer) Máy tính cỡ lớn, thường là các máy tính chủ trong các hệ thống mạng của công ty hoặc nhà máy 4. Siêu máy tính (Super Computer) Một siêu máy tính là một máy tính vượt trội trong khả năng và tốc độ xử lý. Thuật ngữ Siêu Tính Toán được dùng lần đầu trong báo New York World vào năm 1920 để nói đến những bảng tính (tabulators) lớn của IBM làm cho trường Đại học Columbia. 17 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 18 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Siêu Máy tính của Roadrunner IBM 2008 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 19 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Cray-2; máy tính nhanh nhất thế giới trong thời gian 1985-1989. 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 20 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Siêu máy tính IBM Blue Gene/L nhanh nhất thế giới – 2006. 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 21 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí B. Theo phương pháp hiện đại 1. Máy tính để bàn (Desktop Computer) Là máy tính cá nhân, hay máy tính đa năng, đáp ứng nhu cầu mọi người sử dụng chung trong các lĩnh vực gia đình, văn phòng, giải trí,.v.v. 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 22 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 2. Máy chủ (Servers) Phục vụ các yêu cầu từ các máy khách trong hệ thống mạng. Có nhiều loại máy chủ khác nhau như máy chủ WEB, máy chủ dữ liệu, máy chủ tên miền,… 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 23 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 3. Máy tính nhúng (Embedded Computer) Máy tính được đặt vào trong một hệ thống lớn, làm nhiệm vụ xử lý thông tin và điều khiển khiển hoạt động cho một phần hoặc toàn bộ hệ thống. Ví dụ: điện thoại di động, bộ điều khiển các thiết gia đình, Router định tuyến,… 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 24 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí C. Theo nguyên lý xây dựng máy tính Máy tính tương tự và máy tính số. Mỗi lớp lớn này lại có thể được chia thành các lớp con, ví dụ máy tính đa năng và máy tính chuyên dụng . . . 1. Máy tính số (Digital Computer) Máy tính số là loại máy tính sử dụng các đại lượng vật lý biến thiên rời rạc (dạng số) để biểu diễn các đại lượng cần tính toán. -Tốc độ hoạt động, hệ thống lệnh và số địa chỉ của các lệnh – Các thiết bị nhớ và dung lượng của chúng, tổ hợp các thiết bị vào/ra số liệu, kích thước, . . . 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 25 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.1 Phân loại máy tính số (MTS) theo cách thức thi hành chương trình  MTS tuần tự : là MTS trong đó các chương trình được thi hành từng lệnh một, hết lệnh này đến lệnh khác.  MTS song song: là MST có thể thi hành đồng thời nhiều chương trình. MTS song song cần có nhiều trang thiết bị hơn và phức tạp hơn MTS liên tiếp nhưng có tốc độ tác động cao hơn.  MTS tuần tự – song song: Là loại MST trung gian giữa hai loại máy tính số nêu trên 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 26 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 1.2 Phân loại máy tính số theo nhiệm vụ mà người thiết kế định ra cho nó  MTS chuyên dụng: để giải quyết một loại bài toán nhất định, nó thường đơn giản và rẻ tiền hơn MTS đa năng nhờ việc có thể giảm bớt một số thành phần của máy tính và thậm chí cả việc rút gọn tập lệnh của bộ vi xử lý của máy. Như các máy tính ứng dụng trong điều khiển Robot, điều khiển máy bay, vệ tinh, …)  MTS đa năng: Là loại MTS được chế tạo ra để giải một lớp lớn các bài toán mà thành phần của lớp bài toán này có thể còn chưa được nêu đầy để khi thiết kế máy. 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 27 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 2. Máy tính tương tự (Analog Computer) Máy tính tương tự (MTTT) là loại máy tính sử dụng các đại lượng vật lý biến thiên liên tục để biểu diễn các đại lượng cần tính toán. Đại lượng vật lý đó thường là điện áp hoặc dòng điện. Các MTTT vận hành rất thuận tiện, thường đưa ra kết quả dưới dạng đồ thị, đặc biệt với thời gian cực kỳ ngắn (tốc độ thi hành rất cao). 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 28 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí MTS chỉ làm được các phép tính số học cổ điển như cộng, trừ, nhân, chia; để thực hiện các tổ hợp gồm các phép tính cộng và nhân,… những lệnh mà bộ cộng của MTTT chỉ làm trong nháy mắt thì ở MTS phải có một chương trình đặc biệt để sắp xếp dần dần các phép tính số học chủ yếu thành các tổ hợp cần thiết. MTTT có các nhược điểm : kết quả có độ chính xác không cao, sự hoạt động của nó không mềm dẻo như MTS, khả năng giải bài toán phụ thuộc nhiều vào chính phần cứng của máy. Sự khác nhau cơ bản giữa MTTT và MTS 2 . PHÂN LOẠI MÁY TÍNH 29 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 3. Máy tính lai (Hybrid Computer) Đó là loại máy tính kết hợp cả hai nguyên lý số và tương tự, trong hệ thống này có một nửa là số và một nửa là tương tự. GTE Analog Computer EA22 Trong quá trình tính toán, hai nửa này truyền dữ liệu cho nhau thông qua các bộ chuyển đổi (convertor). 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 30 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Năm 1942, nhà khoa học Pháp Blaise Pascal xây dựng một máy đầu tiên thực hiện công việc tính toán. Ðây là thiết bị hoàn toàn bằng cơ khí sử dụng các bánh răng và cung cấp lực bằng một cánh tay quay. Nó chỉ thực hiện được các phép toán cộng và trừ. – 30 năm sau, nhà toán học Ðức Baron Gottfried Wilherm von Leibniz xây dựng một máy cơ khí làm được phép nhân và chia. – Sau đó, giáo sư Charles Babbage đã thiết kế và xây dựng máy sai phân (difference engine). Phương pháp sai phân hữu hạn sử dụng các đa thức và cũng chỉ thực hiện các phép toán cộng và trừ. 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 31 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Máy tính cơ khí 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 32 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Sự phát triển của máy tính chia ra 4 thế hệ: * Thế hệ 1: Máy tính dùng đèn chân không (VacummTube) 1946-1955 * Thế hệ 2: Máy tính dùng Transitor (1955-1965) * Thế hệ 3: Máy tính dùng mạch tích hợp IC (Intergrated Circuit) 1966 – 1980 * Thế hệ 4: Máy tính dùng mạch tích hợp cực lớn VLSI (Very Large Scale Intergrated )1980 đến nay 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 33 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí * Thế hệ 1: Máy tính dùng đèn chân không (VacummTube) 1946-1955 Năm 1943, máy tính số điện tử đầu tiên trên thế giới bắt đầu hoạt động, máy Colossus do Alan Turing thiết kế nhằm thực hiện giải mã các thông diệp đã mã hóa trong chiến tranh thế giới thứ 2. Cũng trong năm 1943, Mauchley và Presper Eckert bắt đầu tiến hành xây dựng máy tính ENIAC (Electronic Numerical Integrator And Computer). ENIAC gồm 1800 đèn điện tử và 1500 relay, cân nặng 30 tấn, công suất tiêu thụ 140 kWh. Nó có tất cả 20 thanh ghi, mỗi thanh ghi có thể lưu trữ một số thập phân 10 chữ số. 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 34 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Sau đó, John von Neumann thiết kế máy IAS dựa trên cơ sở máy EDVAC, là một phiên bản nâng cao của ENIAC. Máy von Neumman có 5 phần cơ bản: Bộ nhớ, đơn vị luận lý số học (ALU – Arithmetich Logic Unit), đơn vị điều khiển chương trình, thiết bị nhập và thiết bị xuất. Bộ nhớ có tất cả 4096 từ, mỗi từ lưu trữ 40 bit. Mỗi từ chứa 2 lệnh 20 bit hay một số nguyên có dấu 39 bit. Mỗi lệnh 20 bit gồm có 8 bit xác định loại lệnh và 12 bit xác định 1 trong 4096 từ nhớ 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 35 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Máy tính dùng đèn điện tử 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 36 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí Máy tính dùng đèn điện tử 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 37 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí * Thế hệ 2: Máy tính dùng Transitor (1955-1965) Năm 1948, John Bardeen, Walter Brattain và William Shockley phát minh ra transistor đã tạo ra cuộc cách mạng trong lĩnh vực máy tính. Máy tính transistor đầu tiên đuợc xây dựng tại MIT, máy TX-0 (Transistorized experimental computer 0) Năm 1961, máy tính PDP-1 xuất hiện có 4K từ 18 bit và khoảng thời gian một chu kỳ là 5 µs. Vài năm sau, PDP- 8 ra đời có 12 bit nhưng giá thành rẻ hơn PDP-1 rất nhiều (16.000 USD so với 120.000 USD). IBM xây dựng một phiên bản của 709 bằng transistor, đó là máy tính 7094 có thời gian một chu kỳ là 2 µs và bộ nhớ 32K từ 36 bit. 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 38 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí * Thế hệ 2: Máy tính dùng Transitor (1955-1965) 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 39 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí * Thế hệ 3: Máy tính dùng mạch tích hợp IC (Intergrated Circuit) 1966 – 1980 Vi mạch đuợc phát minh cho phép đặt vài chục transistor trong một chip đơn. Lúc này, IBM giới thiệu một sản phẩm đơn, máy System 360, được thiết kế dựa trên các vi mạch. Ðổi mới quan trọng trong 360 là khả năng đa lập trình (multiprogramming), có vài chương trình trong bộ nhớ đồng thời để khi một chương trình dang chờ xuất / nhập dữ liệu thì chương trình khác có thể tính toán. Một đặc trưng khác của 360 là không gian địa chỉ lớn với 224 byte nhớ (16 MB). 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 40 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí * Thế hệ 4: Máy tính dùng mạch tích hợp cực lớn VLSI (Very Large Scale Intergrated )1980 đến nay Vào thập niên 80, vi mạch VLSI (Very Large Scale Integrate) có khả năng chứa hàng triệu transistor trên một chip đơn đã được chế tạo. Sự phát triển này dẫn đến việc sản xuất các máy tính nhỏ hơn và nhanh hơn. Do dó, giá cả đã giảm xuống đến mức một cá nhân có thể sở hữu một máy tính. Các máy tính cá nhân thường dùng cho việc xử lý các bảng tính và các ứng dụng tương hỗ khác. Các máy tính trong thế hệ này có thể chia thành 5 loại: máy tính cá nhân, máy tính mini, mainframe, siêu máy tính. 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 41 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí 3 . LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 42 Bài giảng : CTMT – Ths. Vương Xuân Chí

Bài Giảng Cấu Trúc Máy Tính: Lập Trình Hợp Ngữ

CẤU TRÚC MÁY TÍNH LẬP TRÌNH HỢP NGỮ Cấu trúc Máy tính & Lập trình Assembly MỤC TIÊU : Khám phá bí mật bên trong máy tính. 3. Nắm được cách hoạt động,cách giao tiếp của các thành phần cấu tạo nên máy tính. 4. Biết viết 1 chương trình bằng Assembly – dịch liên kết và thực thi chương trình này. 5. Biết lập trình xử lý đơn giản phần cứng, lập trình hệ thống . 6. Các khái niệm cơ bản về virus TH – nghiên cứu các kỹ thuật lây lan của virus tin học 2.Trang bị những kiến thức cơ bản về cấu trúc tổng quát của máy tính cũng như các thành phần cấu tạo nên máy tính. Tài liệu tham khảo Structured Computer Organization – Andrew Tanenbaum Assembly Language For the IBM-PC – Kip R Irvine Assembly Programming Language & IBM PC Ythayu – Charles Marut Giáo trình Cấu trúc máy tính – Tống Văn On Lập trình Hợp ngữ – Nguyễn Ngọc Tấn -Vũ Thanh Hiền Cấu trúc Máy tính – Đại học Bách khoa Tài liệu tham khảo Computer Virus Handbook Virus Writing guide Billy Belceb The macro virus writing guide The little black book of computer viruses Một số mẫu chương trình virus (virus file, virus macro) Giáo viên : Ngô Phước NguyênEmail : nguyenktcn@yahoo.comMobile: 091-8-380-926 Đề cương mơn học Chương 1 : Tổ chức tổng quát của hệ thống MT Chương 2 : Tổ chức CPU Chương 3 : Mức logic số Chương 4 : Tổ chức bộ nhớ Chương 5 : Xuất nhập Chương 6 : Lập trình Assembly – Tập lệnh Chương 7 : Cấu trúc điều khiển & Vịng lặp Chương 8 : Macro & Procedure – nhúng CT Assembly vào ngơn ngữ cấp cao như C… Chương 9 : Lập trình xử lý màn hình-bàn phím-mouse. Chương 10 : Lập trình xử lý File Chương 11 : Các khái niệm cơ bản về Virus tin học – phân tích các kỹ thuật lây lan chung của VR tin học và lây lan trên mạng. Chương 1 :CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA MỘT HỆ THỐNG MÁY TÍNH Nắm được tổng quan về cấu trúc máy tính. Hiểu về Máy Turing & Nguyên lý Von Neumann Biết sơ đồ khối chi tiết của máy tính Nắm nguyên lý hoạt động máy tính Biết các component của máy tính : Processors,Memory,Input/Output devices,Bus Mục tiêu : Chương 1 Tổng quan về cấu trúc máy tính. Mô hình máy Turing Nguyên lý Von Neumann. Sơ đồ tổng quát của một máy tính. Nguyên lý hoạt động của máy tính Câu hỏi ôn tập 2+3/4*3-5=? ……………. …………….. ………………. Memory : chứa các chỉ thị & dữ liệu Input device : thiết bị nhập Bộ xử lý Máy tính & Sự tính toán The system bus (shown in yellow) connects the various components of a chúng tôi CPU is the heart of the computer, most of computations occur inside the chúng tôi is a place to where the programs are loaded in order to be executed. Tổng quan về cấu trúc máy tính Máy tính hiện đại ngày nay được thiết kế dựa trên mơ hình Turing Church và mơ hình Von Neumann. khối xử lý đầu đọc ghi chứa tập hữu hạn các trạng thái Băng dữ liệu vơ hạn, dữ liệu kết thúc là b Mơ hình Turing : Mơ hình này rất đơn giản nhưng nĩ cĩ tất cả các đặc trưng của 1 hệ thống máy tính sau này. Nguyên lý cấu tạo máy Turing : Nguyên lý xây dựng MT MT điện tử làm việc theo hai nguyên lý cơ bản : nguyên lý số và nguyên lý tương tự. Nguyên lý số sử dụng các trạng thái rờI rạc của 1 đạI lượng vật lý để biểu diễn số liệu  nguyên lý đếm. Nguyên lý tương tự sử dụng 1 đạI lượng vật lý biến đổI liên tục để biểu diễn số liệu  nguyên lý đo Mạch điện trong MT Trong MT cĩ những loạI mạch điện nào ? Mạch tổ hợp : là mạch điện cĩ trạng thái ngõ ra phụ thuộc tức thờI vào tổ hợp của trạng thái ngõ vào. Ex : Mạch giảI mã địa chỉ Mạch tuần tự : là mạch điện thực hiện 1 mục đích mà trạng thái ngõ ra phụ thuộc vào tổ hợp của trạng thái ngõ vào và trạng thái của quá khứ ngõ vào. Ex : mạch cộng, trừ, nhân , chia Nguyên lý Turing Máy làm việc theo từng bước rời rạc. Một lệnh của máy như sau : qiSiSjXqj. Nghĩa là : đầu đọc ghi đang ở ơ Si thì sẽ ghi đè Sj vào ơ hiện tại và dịch chuyển hoặc đứng yên theo chỉ thị là X và trạng thái hiện hành của máy là qj khối xử lý đầu đọc ghi chứa tập hữu hạn các trạng thái Băng dữ liệu vơ hạn, dữ liệu kết thúc là b Nguyên lý hoat động máy Turing Quá trình sẽ dừng lại khi trạng thái trong của máy là trạng thái kết thúc qf. Dữ liệu của bài tốn là 1 chuổi các ký hiệu thuộc tập các ký hiệu của máy khơng kể ký hiệu rỗng b, được cất vơ băng. Trạng thái trong ban đầu của máy là q0 . Đầu đọc/ghi ở ơ chứa ký hiệu đầu tiên của chuổi ký hiệu nhập. Trong quá trình hoạt động, sự thay đổi dữ liệu trên băng, sự dịch chuyển đầu đọc ghi và sự biến đổi trạng thái trong của máy sẽ diễn ra tuân theo các lệnh thuộc tập lệnh của máy tùy theo trạng thái hiện tại và ký hiệu ở ơ hiện tại. Thí dụ máy Turing Xét thí dụ máy Turing thực hiện phép tốn NOT trên chuổi các bit 0/1.Chuổi dữ liệu nhập ban đầu là 10 tập các ký hiệu của máy {0,1} tập các trạng thái trong {q0, q1} tập lệnh gồm 3 lệnh : q001Rq0 , q010Rq0 , q0bbNq1 … Nguyên lý VonNeumann Máy Von Neumann là mơ hình của các máy tính hiện đại. Nguyên lý của nĩ như sau : Về mặt logic (chức năng) , máy gồm 3 khối cơ bản : đơn vị xử lý, bộ nhớ và hệ thống xuất nhập. Bộ nhớ Đơn vị xử lý Hệ xuất nhập data chương trình Trao đổi thơng tin Điều khiển Nguyên lý Von Neumann (cont) Chương trình điều khiển xử lý dữ liệu cũng được xem là data và được lưu trữ trong bộ nhớ gọi là chương trình lưu trữ. Bộ nhớ chia làm nhiều ơ, mỗi ơ cĩ 1 địa chỉ (đánh số thứ tự) để cĩ thể chọn lựa ơ nhớ trong quá trình đọc ghi dữ liệu. (nguyên lý định địa chỉ) Nguyên lý Von Neumann (cont) Các lệnh được thực hiện tuần tự nhờ 1 bộ đếm chương trình (thanh ghi lệnh) nằm bên trong đơn vị xử lý. Chương trình MT cĩ thể biểu diễn dướI dạng số và đặt vào trong bộ nhớ của MT bên cạnh dữ liệu. Typical Von Neumann Machine Typical Von Neumann Machine ALU Nguyên lý hoạt động MT CPU Đọc lệnh Phân tích lệnh Thực thi lệnh Bộ nhớ chính Lưu trữ thơng tin Nơi chứa chương trình để CPU đọc và thực thi Khối xuất nhập Giao tiếp với mơi trường bên ngồi xuất nhập dữ liệu, bộ nhớ phụ Tổ chức Máy tính 1 CPU & 2 I/O device Printer Disk CPU Main Memory Control Unit ALU ………. ………. Registers Bus I/O Devices Bus Bus Sơ đồ khối chi tiết Control Unit đọc, phân tích, ra lệnh cho các đơn vị chức năng thực hiện ALU Phép tốn: số học, luận lý, so sánh, dịch, quay,xử lý bit. Main Memory Cĩ 2 tác vụ : đọc /Ghi 2 loại dữ liệu: 1) Data : số liệu đầu vào, kết quả,dữ liệu trung gian 2) Chương trình Đơn vị giao tiếp – IO Card IO Devices Registers MỗI phép tốn cho 2 kết quả Tổng kết chương Máy tính được thiết kế trên ý tưởng của Máy Turing và nguyên lý Von Neumann. Về mặt chức năng máy tính gồm 3 phần : đơn vị xử lý, bộ nhớ chính và các thiết bị xuất nhập. Câu hỏi Câu 1: Trình bày nguyên lý Von Neumann. Câu 2: Cho biết sự khác nhau giữa mơ hình Turing và mơ hình VonNeumann. Câu 3: Trình bày nguyên lý hoạt động của Máy Turing. Câu 4: Truớc khi cĩ nguyên lý Von Neumann, chương trình để máy tính thực hiện được để ở đâu? Câu 5 : Cho biết kết quả của 2+3 ?