Top 12 # Xem Nhiều Nhất Đặc Điểm Của Thẻ Ghi Nợ Là Gì Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Thẻ Ghi Nợ Là Gì? Chức Năng Của Thẻ Ghi Nợ

Được tạo vào: 3 tháng sau

Thẻ ghi nợ là gì

Thẻ ghi nợ hay còn được gọi là thẻ Debit Card. Được làm từ chất liệu bằng nhựa và là loại thẻ ATM do các ngân hàng phát hành

Điểm đặc biệt có thẻ ghi nợ đó là bạn phải nạp tiền vào thẻ ghi nợ bạn mới có thể tiêu hay thanh toán hay rút tiền được. Mỗi thẻ ghi nợ chỉ được gắn với duy nhất một tài khoản. Số tiền thanh toán phải nhỏ hơn số tiền có trong thẻ tối thiểu 50 nghìn đồng. Do đó thẻ ghi nợ còn có tên gọi khác là thẻ thanh toán. Ngoài chức năng thanh toán ra, thẻ ghi nợ vẫn có đầy đủ cách chức năng của một chiếc thẻ ATM bình thường như chuyển khoản, rút tiền, in sao kê,..

Hiện nay thẻ Ghi nợ (Debit card) đang phổ biến hai loại thẻ đó là

Thẻ ghi nợ nội địa: Có phạm vị sử dụng được thực hiện trong nước, thường là miễn phí (tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng).

Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ ghi nợ bao gồm các loại thẻ sau: Visa debit, Master card debit, JBC debit … Các loại thẻ này đều có khả năng sử dụng tại tất cả quốc gia và có tính phí khi quy đổi ngoại tệ.

Dù là thẻ ghi nợ nội địa hay là thẻ ghi nợ quốc tế thì khách hàng chỉ được phép chi tiêu trong hạn mức của thẻ

Ngày nay có rất nhiều người sử dụng thẻ ghi nợ nhưng lại chưa biết hết được các chức năng hay lợi ích của thẻ ghi nợ đem lại:

2.1 Chức năng thẻ ghi nợ

Rút tiền mặt : Khách hàng có thể dễ dàng rút tiền mặt tại tất cả các điểm ATM , của thẻ ghi nợ hỗ trợ

Chuyển khoản : Dễ dàng chuyển khoản cho các tài khoản khác cũng như những tài khoản ATM thường

Truy vấn số dư : Thực hiện truy vấn các giao dịch một cách nhanh chóng, cũng như sao kê

Thanh toán hóa đơn : Bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán các hóa đơn điện nước, internet …

Rút tiền nhanh (từ tài khoản chính)

Rút tiền tại máy POS của ngân hàng khác (chỉ tại chi nhánh ngân hàng)

Thanh toán trực tuyến

2.2. Lợi ích của thẻ ghi nợ

– Độ bảo mật cao: Khi sử dụng thẻ ghi nợ với bất kỳ giao dịch nào bạn đều phải cần đến mật khẩu mà chỉ duy nhất chủ thẻ mới có quyền biết. Vì thế nếu chẳng may bạn có làm mất thẻ, bạn cũng không cần quá lo lắng về vấn đề kẻ gian sẽ lấy cắp được tiền trong tài khoản của bạn.

– Tiết kiệm tối đa thời gian: Với thời buổi hiện đại như ngày nay, việc con người hạn chế thanh toán sử dụng tiền mặt là điều hợp lý. Không cần phải mất công tìm tiền để thanh toán hay trả lại mà chỉ cần duy nhất 1 chiếc thẻ là bạn đã có thể sở hữu những thứ mình cần.

– An toàn khi không phải mang nhiều tiền mặt: Việc bạn mang nhiều tiền mặt sẽ rất khó khăn trong việc bảo quản chúng không bị mất mát hay hao mòn. Chỉ với chiếc thẻ Debit là bạn có thể mang theo trong mình tất cả số tiền bạn có và có thể thanh toán ở bất kỳ đâu.

– Hưởng lãi suất từ tiền trong tài khoản thẻ Debit: Hiện tại, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng lãi suất không kỳ hạn cho tiền gửi trong thẻ Debit.

Thẻ tín dụng là gì

Thẻ tín dụng hay còn được gọi là thẻ Credit Card . Đây là loại thẻ của ngân hàng giúp khách hàng chi tiêu trước và trả tiền sau . Nói một cách khác là ngân hàng đang cho bạn vay một khoản tiền và đến kỳ hạn bạn phải trả lại cho ngân hàng. Và khi bạn được ngân hàng chấp nhận mở thẻ, thì bạn sẽ được cấp một hạn mức. Và chỉ được phép chi tiêu trong hạn mức đó. Bạn có thể sử dụng thẻ trong các trường hợp như : Mua sắm online , thanh toán , Rút tiền mặt, Trả tiền đi du lịch, nhất là khi bạn đi du lịch nước ngoài sẽ không phải lo chuyện đổi tiền tệ … Mọi khoản chi tiêu đó đều được ngân hàng trả giúp bạn

Sau mỗi lần bạn sử dụng thẻ tín dụng để chi tiêu như vậy thì, bạn sẽ phải tất toán khi vay đó cho ngân hàng đúng hạn , Thông thường sẽ là 45 ngày, nhiều ngân hàng thì sẽ cho phép bạn đến 55 , thì bạn sẽ không bị tính lãi suất. Tuy nhiên nếu quá ngày hết hạn của kỳ hạn vay đấy thì bạn sẽ bị tính là dự nợ và sẽ bị tính lãi suất theo khoàn nợ đó (Đã được ghi rõ trong hợp đồng)

Thẻ tín dụng (Credit card) thì cũng có hai loại thẻ đó là

Thẻ tín dụng nội địa : là loại thẻ thanh toán với phạm vi sử dụng trong nước. Hình thức sử dụng thẻ là chi tiêu trước – trả tiền sau. Ngân hàng sẽ cung cấp một hạn mức chi tiêu nhất định cho chủ thẻ. Chủ thẻ dùng số tiền trong hạn mức để thanh toán cho giao dịch của mình và trả lại khoản tiền đó cho ngân hàng vào thời gian được hiển thị trên sao kê hàng tháng. Hạn mức thẻ được xác định tùy thuộc vào khả năng tài chính và hồ sơ đăng ký của chủ thẻ.

Thẻ tín dụng quốc tế : Đối với thẻ tín dụng quốc tế thì bạn có thể sử dụng để chi tiêu cả trong nước lẫn quốc tế

So sánh giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

Tiêu chí Thẻ ghi nợ (Debit Card) Thẻ tín dụng (Credit Card)

Tính chất thẻ

– Thẻ ghi nợ là loại thẻ nạp tiền trước tiêu dùng sau

– Thay thế cho việc sử dụng tiền mặt

– Mọi chi tiêu sẽ trừ trực tiếp vào số tiền trong tài khoản, có thể coi gần giống như một ví điện tử

– Thẻ tín dụng là loại thẻ thẻ chi tiêu trước trả tiền

– Thẻ cũng có chức năng thay thế cho tiền mặt

– Mọi chi tiêu sẽ được ngân hàng cấp thẻ chi trả và khách hàng có trách nhiệm hoàn trả lại cho ngân hàng sau mỗi lần hết hạn vay

Chức năng của thẻ

– Rút tiền mặt

– Chuyển khoản

– Truy vấn số dư

– Thanh toán hóa đơn

– Rút tiền nhanh (từ tài khoản chính)

– Rút tiền tại máy POS của ngân hàng khác (chỉ tại chi nhánh ngân hàng)

– Thanh toán trực tuyến

– Thanh toán hàng hóa, dịch vụ… thay thế tiền mặt

– Rút tiền mặt

– Chuyển đổi trả góp lãi suất 0-1%

Biểu phí lãi suất

– Biểu phí thường rất thấp như phí rút tiền, phí thường niên, phí chuyển khoản

– Các loại phí khác như internet banking, phí dịch vụ banking thường sẽ mất tùy ngân hàng

– Phí rút tiền mặt cao

– Phí thường niên : cao

– Lãi suất cao nếu bạn thanh toán quá hạn

Thủ tục làm thẻ

– Giấy yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ

– CMND/Thẻ căn cước

– Sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất

– Hợp đồng lao động

– Bản sao sổ hộ khẩu thường trú

– Một số giấy tờ khác

– CMND/Thẻ căn cước

– Sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất

– Hợp đồng lao động

– Một số giấy tờ khác ngân hàng yêu cầu

Phân biệt giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

Ưu điểm của thẻ ghi nợ

– Thẻ ghi nợ được xem là thẻ có quy trình thủ tục mở thẻ đơn giản và nhanh chóng, khách hàng chỉ cần có CMND/Thẻ căn cước , đến chi nhánh ngân hàng bạn muốn làm thẻ và làm theo hướng dẫn

– Thẻ ghi nợ giúp bạn không bị khấu chi quá nhiều trong quá trình chi tiêu, giúp bạn quản lý chi tiêu một cách dễ dàng hơn

– Khách hàng dễ dàng thanh toán các khoản chi tiêu trong và ngoài nước

– Phi sử dụng thẻ debit card thấp thông thường phí rút tiền mặt thẻ nội địa từ 1 nghìn đến 3 nghìn còn với thẻ debit card quốc thể từ 8 nghìn đến 10 nghìn

– Phí thường niên cũng rất thấp và không lo bị tính lãi suất khi không có tiền nạp vào thẻ.

– Khách hàng dễ dàng chuyển tiền cho người thân bạn bè .. mà không lo mất phí quá cao

– Dễ dàng liên kết với thẻ ATM trả trước mà không cần thông qua bước nạp tiền vào thẻ ghi nợ

Nhược điểm của the ghi nợ

– Cũng giống như thẻ trả trước thì khách hàng luôn phải chi tiêu phụ thuộc vào hạn mức và số tiền bạn nạp vào thẻ

– Tính bảo mật thấp nếu kẻ xấu biết được mã PIN hoặc số CVV

– Nếu sử dụng thẻ Debit Card để thanh toán trực tuyến hoặc đăng ký dịch vụ nào đấy mà quên hủy thì sẽ bị trừ tiền thẳng vào tài khoản

– Rất ít chương trình ưu đãi hầu như là không có

Để mở được thẻ ghi nợ bạn cần phải lưu ý những điều kiện sau :

Khách hàng phải là công dân từ 18 tuổi trở lên phải là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam

Có đầy đủ các giấy tờ: CMND, hộ chiếu (hoặc sổ hộ khẩu). Đối với người nước ngoài thì cần có hộ chiếu còn thời hạn và giấy giới thiệu từ cơ quan công tác.

Phải có tài khoản ngân hàng làm thẻ

Đối với một số thẻ có hạng bậc khác thì ngân hàng phải yêu cầu có số tiền gửi tối thiểu

Để mở thẻ ghi nợ khách hàng cần phải có những giấy tờ sau

Bản sao CMND/ Thẻ căn cước, sổ hộ khẩu thường trú

Sau kê thu nhập 3 tháng gần nhất (Thông thường phí sao kê ngân hàng sẽ mất 22.000 đồng/ 1 lần sao kê)

Một số giấy tờ khác nếu ngân hàng yêu cầu (Hợp đồng lao đông ..)

Để làm một chiếc thẻ ghi nợ bạn sẽ không tốn quá nhiều thời gian hay thủ tục. Bạn có thể đến trực tiếp phòng giao dịch/chi nhánh ngân hàng nơi mà bạn muốn chọn mở tài khoản.

Bước 1: Vào quầy giao dịch ngân hàng, xuất trình chứng minh thư và nói lại với giao dịch viên về nhu cầu mở thẻ.

Bước 2: Điền vào form mở thẻ theo quy định của từng ngân hàng.

Bước 3: Đợi nhân viên xác nhận thông tin, nhập thông tin lên hệ thống, khách hàng đợi thông báo từ nhân viên.

Bước 4: Bạn sẽ nộp phí duy trì thẻ hoặc phí phát hành thẻ nếu có. Giao dịch viên sẽ in biên lai cho các bạn

Bước 5: Hẹn khách hàng sẽ có nhân viên báo khách hàng đến lấy thẻ ghi nợ

Thông thường khi khách hàng làm thẻ thì phí làm thẻ ghi nợ tại các ngân hàng là miễn phí khi làm thẻ thường còn bị mất phí khi làm thẻ nhanh . Đối với khi làm thẻ nhanh thì phí phát hành sẽ là từ 50 nghìn đến 200 nghìn

– Phí thường niên : Đối với phí thường niên sẽ khá là thấp thông thường sẽ là từ 50.000 đồng đến 300.000 đồng tùy thuộc vào từng loại thẻ

– Phí cấp lại mã PIN : Miễn phí hoặc là 20.000 đồng/ 1 lần cấp PIN

– Phí rút tiền mặt : Từ 1.000 đồng đến 3.000 đồng

Nên nắm rõ được số dư trong tài khoản và số tiền có thể sử dụng

Tính toán hợp lý khoản chi tiêu với hạn mức bạn được cấp phép. Bởi nếu chi tiêu quá hạn mức được cho phép có khi thẻ của bạn sẽ bị từ chối

Nên chọn thẻ ghi nợ có mạng lưới cây ATM rộng khắp để tránh việc bị thu thêm phí khi rút tiền mặt

Vừa rồi chúng tôi đã giúp các bạn giải đáp câu hỏi “Thẻ ghi nợ là gì?” hay thẻ ghi nợ có chức năng như thế nào. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp các bạn có một cách quản lý tài chính của mình thông minh hơn.

Thẻ Ghi Nợ Là Gì? Thẻ Ghi Nợ Nội Địa Và Ghi Nợ Quốc Tế Khác Gì Nhau?

Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ (hay còn được gọi Debit Card) là một loại thẻ ngân hàng có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch tài chính như thanh toán, rút tiền, chuyển tiền,…Khi bạn thực hiện giao dịch, tiền sẽ bị trừ trực tiếp vào tài khoản của bạn tại ngân hàng phát hành thẻ. Hay nói cách khác, để dùng thẻ ghi nợ bạn sẽ cần nạp tiền vào tài khoản ngân hàng.

Phân loại thẻ ghi nợ: Có hai loại thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ nội địa (phổ biến ở Việt Nam là các loại thẻ ATM) và thẻ ghi nợ quốc tế – phổ biến là thẻ ghi nợ Visa Debit, MasterCard Debit Card.

Thẻ ghi nợ nội địa là gì?

Thẻ ghi nợ nội địa ở Việt Nam thường được hiểu là thẻ ATM thông thường. Đây là loại thẻ ghi nợ (Debit Card) cho phép bạn sử dụng các tính năng thanh toán, mua sắm, rút tiền, chuyển tiền…trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Nếu bạn ra nước ngoài thì sẽ không sử dụng được loại thẻ này.

Là thẻ ghi nợ, bạn phải nạp tiền vào tài khoản bằng trước khi sử dụng và cũng chỉ có thể chi tiêu tối đa số tiền mà bạn đã nạp vào thẻ. Khi tài khoản liên kết với thẻ hết tiền, bạn sẽ phải nạp tiền/ chuyển tiền vào trước khi sử dụng tiếp.

Một trong những điều khiến nhiều người không hài lòng là loại thẻ này thường bị yêu cầu duy trì số dư tối thiểu. Số dư tối thiểu này dao động tùy ngân hàng, ví dụ như đối với ACB, số dư tài khoản phải trên 100,000 đồng, trong khi một số ngân hàng khác cho phép mức 50,000 đồng.

Khi rút tiền mặt từ thẻ ghi nợ nội địa tại các cây ATM thuộc hệ thống ngân hàng phát hành thẻ, bạn sẽ chịu mức phí từ 1.000 – 3.000 đồng. Phí này sẽ cao hơn đối với các ATM khác hệ thống ngân hàng.

Cấu tạo: Thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM) hiện nay hầu hết đều là thẻ từ. Loại thẻ này không có con chíp mà chỉ có một lớp dải băng từ màu đen ở mặt sau của thẻ. Loại thẻ này kém bảo mật hơn các dòng thẻ chip và dễ bị làm giả hơn rất nhiều. Hiện nay, hình thức đánh cắp thông tin và làm giả thẻ ATM phổ biến là hình thức kẻ xấu gắn thiết bị vào khe đọc thẻ ATM ở các cây ATM. Thông tin thẻ bị thu thập sau đó thẻ sẽ bị làm giả để rút trộm tiền của chủ thẻ.

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Khác với thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế có đầy đủ chức năng của một thẻ ATM và thêm chức năng thanh toán ở nước ngoài. Đặc điểm này đặc biệt hữu dụng khi bạn có nhu cầu chi tiêu thường xuyên trong các đợt du lịch, công tác ở các quốc gia khác.

Nhờ vào phạm vi sử dụng toàn cầu, chủ thẻ ghi nợ quốc tế có thể, thanh toán quẹt thẻ, rút ngoại tệ nhanh tại ATM ở hàng triệu điểm giao dịch trên thế giới. Dĩ nhiên quá trình rút ngoại tệ này sẽ phát sinh phí dịch vụ khá cao nếu so sánh với mua ngoại tệ ở thị trường chợ đen ở Hà Nội hay TP Hồ Chí Minh.

Thẻ ghi nợ quốc tế tại Việt Nam hiện nay được các ngân hàng trong nước hợp tác cùng một tổ chức thẻ quốc tế như Visa, Master, JCB hay American Express phát hành. Khi dùng loại thẻ quốc tế này, bạn sẽ mất một khoản phí duy trì thẻ hằng năm nhưng thường không quá cao, phổ biến ở mức 100.000đ – 200.000đ đối với hạng thẻ thường. Ngoài ra, chủ thẻ ghi nợ quốc tế thường được hưởng các ưu đãi từ ngân hàng và chương trình tích điểm khi mua sắm, tiêu dùng rất hấp dẫn.

Cấu tạo: Thẻ ghi nợ quốc tế thường là các dòng thẻ chíp. Dòng thẻ này có tính bảo mật cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa. Nếu bạn dự định mở một loại thẻ ghi nợ thì nên mở thẻ ghi nợ quốc tế vì khả năng sử dụng được đa dạng hơn, bao gồm cả việc mua hàng trực tuyến trên các website nước ngoài.

Ưu nhược điểm của thẻ ghi nợ quốc tế

Ưu điểm lớn nhất là về phạm vi sử dụng. Thẻ ATM chỉ dùng được trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Trong khi đó, thẻ ghi nợ quốc tế có thể sử dụng được ở cả trong và ngoài nước. Chủ thẻ ghi nợ (cả nội địa và quốc tế) đều có thể rút tiền, thanh toán tại hàng triệu máy ATM và điểm quẹt thẻ trong khắp lãnh thổ Việt Nam mà không gặp khó khăn gì.

Tuy vậy, số lượng các điểm mua bán và website chấp nhận thẻ ghi nợ quốc tế lớn hơn rất nhiều so với thẻ ATM. Cũng từ đó, các ưu đãi giảm giá và tích điểm của các đơn vị trong và ngoài nước áp dụng cho thẻ ghi nợ quốc tế cũng phong phú và rộng rãi hơn thẻ ATM rất nhiều. Có thể kết luận, thẻ thanh toán quốc tế có được mọi tính năng và ưu đãi mà thẻ ATM có, và còn có phạm vi sử dụng rộng rãi thoải mái hơn.

Thẻ ghi nợ khác gì thẻ tín dụng?

Debit Card (thẻ ghi nợ) và Credit Card (thẻ tín dụng) đều là các loại thẻ thanh toán với tính năng giao dịch thay tiền mặt và phạm vi sử dụng trên toàn cầu.

Tuy nhiên, khác với Debit Card, Credit Card cho phép chủ thẻ “vay trước” tiền của ngân hàng để chi tiêu, mua sắm và giao dịch mà không cần phải trữ trước tiền trong tài khoản. Khoản vay này được giới hạn trong hạn mức tín dụng của thẻ.

Tổng giá trị tiền bạn sử dụng, mua sắm, chi tiêu bằng thẻ tín dụng không được vượt quá hạn mức này. Nói cách khác, Debit card là thẻ cho tiền vào mới dùng được, còn Credit card là thẻ chi tiêu trước trả tiền sau.

Quy trình đăng kí và phát hành Debit card rất nhanh chóng, trong khi Credit Card có thủ tục khó hơn vì bạn phải chứng minh khả năng tài chính của mình qua 2 hình thức tín chấp hoặc thế chấp. Tuy nhiên ngân hàng luôn khuyến khích khách hàng sử dụng Credit card hơn, do đó thẻ tín dụng luôn đi kèm với nhiều ưu đãi và lợi ích mà thẻ ghi nợ ít có.

Kết luận

Đọc đến đây hẳn là bạn đã phân biệt rõ được thẻ ghi nợ là gì? Thẻ Debit Card là gì…Nếu bạn tìm kiếm lời khuyên về sử dụng thẻ ngân hàng thì mình khuyên bạn nên sở hữu ít nhất một thẻ ghi nợ quốc tế và một thẻ tín dụng. Những loại thẻ này giúp cho cuộc sống của bạn sẽ trở nên thuận tiện hơn rất nhiều trong chi tiêu, mua sắm.

Thẻ Ghi Nợ Là Gì? Có Các Loại Thẻ Ghi Nợ Nào?

Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ (Debit Card) là một loại thẻ ATM do ngân hàng phát hành (có thể liên kết phát hành với một số tổ chức thẻ quốc tế), được sử dụng để thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ như siêu thị, TTTM… hoặc giao dịch tại máy ATM bằng số tiền bạn có trong tài khoản.

Hiểu đơn giản, thẻ ghi nợ chính là loại thẻ bạn chi tiêu bằng chính số tiền mà bạn có. Bạn có bao nhiêu tiền sẽ dùng bấy nhiêu, mỗi thẻ ghi nợ sẽ gắn liền với một tài khoản. Nếu còn đủ tiền trong tài khoản thì chủ thẻ mới sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch được. Do đó, thẻ ghi nợ vẫn thường được gọi là thẻ thanh toán.

Ưu điểm của thẻ ghi nợ: Nhược điểm của thẻ ghi nợ:

Tuy nhiên thẻ ghi nợ tồn tại một số nhược điểm sau:

Chỉ sử dụng số tiền thực có trong tài khoản của bạn nên nhiều trường hợp bị động nếu cần tiền gấp mà tài khoản lại hết tiền. Nếu muốn sử dụng bạn phải nộp tiền vào tài khoản

Chủ thẻ ít hoặc không được hưởng các ưu đãi khi sử dụng thẻ

Nếu làm lộ thông tin tài khoản, mất thẻ sẽ dễ bị kẻ gian lấy tiền hoặc thực hiện các giao dịch xấu.

Các loại thẻ ghi nợ

Có hai loại thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế:

Thẻ ghi nợ nội địa: Có phạm vị sử dụng được thực hiện trong nước, thường là miễn phí (tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng).

Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ này thường gồm các loại thẻ như: MasterCard Debit, Visa Debit, JCB Debit… phạm vi sử dụng, chức năng của thẻ được thực hiện ở trong nước và nước ngoài và có tính phí.

Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng (Credit Card) là hai loại thẻ khác nhau cả về tính năng lẫn các đặc điểm bên ngoài. Bảng sau sẽ giúp bạn phân biệt hai loại thẻ này một cách chi tiết nhất từ khái niệm, đặc điểm, chức nắng… để bạn có sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

Khái niệm

Thẻ ghi nợ là loại thẻ thanh toán thay thế tiền mặt, chủ thẻ chỉ được sử dụng đúng với số tiền có trong tài khoản. Khi chi tiêu hay thực hiện các giao dịch khác bằng thẻ, số tiền sẽ được trừ trực tiếp vào số tiền có trong tài khoản.

Thẻ tín dụng (Credit card) là loại thẻ có tính năng “chi tiêu trước – trả tiền sau”. Ngân hàng sẽ cấp một hạn mức nhất định cho chủ thẻ chi tiêu, đến cuối kỳ hạn thanh toán theo quy định, chủ thẻ phải trả số tiền này cho ngân hàng kèm theo lãi suất sau 45 – 55 ngày được miễn lãi.

Dấu hiệu nhận biết

Mặt trước của thẻ thường có dòng chữ “Debit” kèm theo biểu tượng của tổ chức phát hành gồm logo ngân hàng và logo của tổ chức liên kết (Visa, Mastercard). Ngoài ra còn có các thông tin như tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ.Mặt sau của thẻ có dải băng từ chứa thông tin thẻ đã được mã hóa

Mặt trước: Có chữ “Credit” (một số ngân hàng có thể không có) kèm theo các thông tin: Logo ngân hàng và logo thương hiệu liên kết phát hành (JCB, Visa, Mastercard), tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻMặt sau: Dãy số bảo mật CVV/CVC và ô chữ ký dành cho chủ thẻ (đây là các yếu tố bảo mật nên chủ thẻ cần đặt biệt đảm bảo không để lộ)

Chức năng

– Rút tiền mặt

– Chuyển tiền

– Gửi tiết kiệm

– Thanh toán hóa đơn: mua hàng, hóa đơn điện nước, internet, nạp tiền điện thoại…

– Thanh toán hàng hóa, dịch vụ… thay thế tiền mặt

– Rút tiền mặt (phí và lãi suất rất cao)

– Chuyển đổi trả góp lãi suất 0% hoặc lãi suất ưu đãi tại các đối tác của ngân hàng phát hành

Phí và lãi suất

– Phí duy trì tài khoản thấp (tối thiểu 50.000 VND)

– Phí chuyển khoản thấp, cùng ngân hàng sẽ không mất phí– Phí thường niên thấp (thay đổi tùy loại thẻ)– Phí dịch vụ Internet/Mobile banking: Thấp, một số ngân hàng có thể miễn phí

– Số tiền trong tài khoản được hưởng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn

– Phí và lãi suất rút tiền: Cao, khoản từ 4% giá trị giao dịch. Lãi suất tính ngay thời điểm rút– Phí thường niên: Cao (các thẻ tín dụng quốc tế mức phí có thể đến tiền triệu)– Lãi suất: Cao (tùy thuộc vào loại giao dịch) nếu thanh toán dư nợ chậm còn bị tính thêm lãi quá hạn.– Chủ thẻ phải chịu thêm các loại phí khác khi sử dụng thẻ: Phí chuyển đổi ngoại tệ, phí sử dụng vượt hạn mức, phí chuyển đổi trả góp (nếu trả góp ngoài đối tác với ngân hàng phát hành thẻ), phí chậm thanh toán dư nợ…

Chương trình ưu đãi

Rất ít và hầu như không có

Rất nhiều ưu đãi: giảm giá, hoàn tiền, trả góp 0%, tích điểm thưởng… Ngoài ưu đãi từ ngân hàng phát hành còn được hưởng thêm ưu đãi đến từ tổ chức thẻ liên kết.

Mức độ ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng

Không ảnh hưởng do đang sử dụng chính số tiền mà chủ thẻ có trong tài khoản

Ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng do bạn đang chi tiêu số tiền ứng trước từ ngân hàng. Nếu nợ thanh toán dư nợ tín dụng liên tục, bạn sẽ bị liệt vào danh sách nợ xấu.

Giới hạn chi tiêu

– Dựa vào số tiền có trong thẻ, có bao nhiêu tiêu bấy nhiêu.

– Không được chi tiêu vượt hạn mức, muốn sử dụng tiếp chủ thẻ phải nộp tiền vào tài khoản

– Dựa vào số tiền mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ

– Được phép chi tiêu vượt hạn mức nhưng phải trả một khoản phí khá cao

Hồ sơ thủ tục mở thẻ

– Đơn giản, chỉ cần cung cấp CMND/CCCD

Cần nhiều loại giấy tờ hơn. Cụ thể:

– CMND/CCCD/Hộ chiếu

– Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bảng lương, sao kê lương chuyển khoản, hợp đồng lao động… Một số sản phẩm thẻ cần có tài sản đảm bảo– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Sổ hộ khẩu/KT3…

Từ những thông tin phân biệt nói trên, bạn nên cân nhắc nhu cầu sử dụng để quyết định nên dùng thẻ ghi nợ hay thẻ tín dụng trong cuộc sống. Theo đó:

Nếu bạn là người kiểm soát chi tiêu chưa tốt, có nhu cầu gửi tiết kiệm, thường xuyên rút tiền mặt và chuyển khoản thì nên sử dụng thẻ ghi nợ. Loại thẻ này sẽ đảm bảo thực hiện các giao dịch với chi phí thấp, bạn không phải lo lắng về vấn đề nợ nần.

Nếu bạn thường xuyên mua sắm, thanh toán online hay di chuyển nhiều bằng máy bay như đi công tác, du lịch nước ngoài… thì nên sử dụng thẻ tín dụng để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn giúp tiết kiệm tài chính một cách tốt nhất. Tuy nhiên khi sử dụng thẻ tín dụng hãy lưu ý kiểm soát tài chính thật tốt, đảm bảo thanh toán dư nợ đúng hạn để tránh bị phạt, lãi chồng lãi dẫn đến mất tiền oan.

Chức năng và lợi ích của thẻ ghi nợ

Chức năng

Thẻ ghi nợ có chức năng chính như sau:

Lợi ích

An toàn hơn khi không phải mang nhiều tiền mặt: Thay vì ra ngoài bạn phải mang nhiều tiền mặt thì bạn chỉ cần mang chiếc thẻ ghi nợ nhỏ gọn bên mình.

Độ bảo mật cao: Khi sử dụng thẻ Debit để rút tiền hay thanh toán bạn cần phải nhập mã PIN hoặc mã OTP. Vì thế, lỡ thẻ có bị mất, tiền của bạn sẽ được bảo toàn. Tuy nhiên, trong trường hợp đó phải báo ngay đến ngân hàng để khóa thẻ.

Tiết kiệm thời gian: Khi giao dịch bằng tiền mặt, bạn sẽ giao dịch trực tiếp hoặc mang tiền mặt đến ngân hàng nếu cần phải chuyển tiền. Thay vì vậy, với chiếc thẻ Debit, bạn có thể sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng như máy ATM, Internet Banking để giao dịch.

Dễ quản lý tài chính hơn: Khi mua sắm, thanh toán bằng thẻ Debit mọi giao dịch của bạn sẽ được ghi chú lại đầy đủ và cụ thể. Bạn sẽ biết được rõ ràng chi tiêu trong từng thời điểm. Chi tiêu hợp lý xong, bạn sẽ giữ lại số tiền dư tích góp lại thành khoản tiết kiệm cho riêng mình.

Hưởng lãi suất từ tiền trong tài khoản thẻ Debit: Hiện tại, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng lãi suất không kỳ hạn cho tiền gửi trong thẻ Debit.

Để làm thẻ ghi nợ ngân hàng khách hàng cần tuân thủ các yêu cầu sau:

Điều kiện

Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên (hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam).

Có đầy đủ các giấy tờ: CMND, hộ chiếu (hoặc sổ hộ khẩu). Đối với người nước ngoài thì cần có hộ chiếu còn thời hạn và giấy giới thiệu từ cơ quan công tác.

Có tài khoản tại ngân hàng làm thẻ.

Đối với thẻ có hạng bậc khác thì một vài ngân hàng sẽ yêu cầu phải có số tiền gửi tối thiểu tại ngân hàng đó. Ví dụ cần số tiền gửi từ 20 triệu đồng để làm thẻ ghi nợ Visa Sacombank hạng vàng.

Thủ tục

Để có thể mở thẻ ghi nợ bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như:

Giấy yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ (mỗi ngân hàng có một mẫu yêu cầu làm thẻ ghi nợ riêng, bạn trực tiếp đến phòng giao dịch để hỏi).

CMND/hộ chiếu, thẻ căn cước.

Bản sao hộ khẩu thường trú (trong trường hợp mở thẻ ghi nợ quốc tế).

Một số giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng

Bước 1: Vào quầy giao dịch, xuất trình CMND và yêu cầu giao dịch viên mở thẻ ngân hàng cho mình

Bước 2: Điền vào đơn đăng ký yêu cầu mở thẻ ghi nợ và nộp lại cho nhân viên ngân hàng.

Bước 3: Đợi nhân viên xác nhận thông tin, báo cáo lên hệ thống và thông báo quyết định mở thẻ cho khách hàng.

Bước 4: Khách hàng nộp phí mở thẻ và duy trì tài khoản nếu có. Nhân viên nhận tiền, in biên lai và thông báo ngày nhận thẻ cho khách hàng

Bước 5: Khách hàng nhận biên lai, rời quầy và đến lấy thẻ theo đúng lịch hẹn.

Biểu phí thẻ ghi nợ hiện nay

Phí mở thẻ ghi nợ của một số ngân hàng có thể là miễn phí hoàn toàn hoặc miễn phí với phát hành thường và thu phí với phát hành nhanh:

Miễn phí với phát hành thường.

Thu phí 50.000VND đến 200.000VND nếu phát hành nhanh (phí cụ thể tùy theo chính sách, quy định của từng ngân hàng tại mỗi thời điểm).

Phí thường niên: Tùy theo chính sách của mỗi ngân hàng và ưu đãi của từng hạng thẻ ghi nợ khác nhau mà phí thường niên sẽ là miễn phí hoặc dao động từ 80.000 VND đến 300.000 VND/năm.

Sacombank

Thẻ ghi nợ Sacombank có hai loại thẻ là thẻ nội địa và quốc tế, mỗi loại có những đặc điểm và tiện ích riêng như sau:

Thẻ ghi nợ nội địa: Thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ kết nối với tài khoản tiền gửi của bạn tại Sacombank, cho phép bạn sử dụng tiền trong tài khoản để giao dịch mọi lúc mọi nơi thông qua dịch Mobile Banking, Internet Banking và tại hàng trăm ATM Sacombank trên toàn quốc:

Tra cứu số dư tài khoản

Tra cứu 5 giao dịch gần nhất

Chuyển khoản đến tài khoản/thẻ Sacombank

Chuyển khoản liên ngân hàng

Nộp tiền mặt vào thẻ/tài khoản Sacombank tại ATM Sacombank

Thanh toán dư nợ thẻ tín dụng Sacombank, hóa đơn điện nước, điện thoại cố định, ĐTDĐ, Internet…

Nạp tiền vào ĐTDĐ/thẻ trả trước (định danh) Sacombank

Chuyển tiền, nhận bằng di động (người nhận không cần thẻ, chỉ cần ĐTDĐ để rút tiền 24×7 tại ATM Sacombank)

Chuyển tiền đến tất cả thẻ Visa phát hành tại Việt Nam

Thanh toán tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ (POS) trên thế giới và qua Internet

Rút tiền mặt tại tất cả ATM có biểu tượng MasterCard/Visa/Napas trong nước và quốc tế

Tiền trong thẻ vẫn được hưởng lãi (theo lãi suất của tài khoản tiền gửi thanh toán)

Sử dụng dịch vụ chuyển Tiền Qua Thẻ – Nhận Bằng Di Động (Cardless) để Người nhận tiền có thể rút tiền mặt tại ATM Sacombank 24/7 ngay sau khi bạn hoàn tất chuyển tiền

Chia sẻ tiện ích cho người thân bằng cách mở thêm thẻ phụ. Chủ thẻ chính có thể ấn định hạn mức sử dụng của thẻ phụ.

Tận hưởng chương trình Sacombank Plus: Được giảm giá đến 50% tại tất cả điểm mua sắm, ẩm thực, du lịch, giáo dục…

Vietcombank

Thẻ ghi nợ nội địa:

Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT, Internet, di động.

Rút tiền mặt tại ATM.

Chuyển khoản.

Thanh toán hóa đơn dịch vụ trên ATM: Hóa đơn điện, vé máy bay, viễn thông, bảo hiểm…

Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7.

Kiểm tra số dư tài khoản, in sao kê các giao dịch gần nhất.

Không có thẻ phụ.

Hạn mức chi tiêu tối đa trong 1 lần là 200 triệu đồng qua POS, rút tiền tối đa trong 1 ngày tại ATM là 50 triệu đồng.

Thẻ ghi nợ quốc tế:

Thanh toán tại hàng chục triệu Đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền tại hàng triệu ATM trên toàn cầu có biểu tượng của các Tổ chức thẻ quốc tế.

Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7.

Thanh toán qua mạng Internet.

Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua di động.

Được giảm giá và hưởng các dịch vụ ưu đãi tại rất nhiều ĐVCNT của Vietcombank.

Khách hàng mở thẻ ghi nợ do ngân hàng TPBank phát hành sẽ được hưởng những đặc quyền sau:

VPBank

Thẻ ghi nợ nội địa:

Rút tiền mặt tại ATM của VPBank và các ngân hàng thuộc liên minh Smartlink trên cả nước.

Thực hiện các dịch vụ ngân hàng tự động khác tại các máy ATM của VPBank như: Xem số dư tài khoản, chuyển khoản, in sao kê giao dịch, tra cứu thông tin ngân hàng…

Nộp tiền vào tài khoản thẻ bất cứ lúc nào, tại bất kỳ chi nhánh nào của VPBank khi có nhu cầu.

Sử dụng các tiện ích Internet Banking (i2b), SMS Banking…

Thanh toán tại POS và các trang web có biểu tượng Smartlink: Nhommua, thegioididong, ivivu…

Thẻ ghi nợ quốc tế:

SHB

Thẻ ghi nợ nội địa:

Dễ dàng thực hiện giao dịch thẻ tại hàng nghìn ATM rộng khắp trên toàn quốc của SHB và các ngân hàng trong các liên minh Napas.

An toàn, tiện lợi khi thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ tại hàng nghìn điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) của SHB và các ngân hàng khác trên toàn quốc.

Thanh toán trực tuyến tại hàng nghìn website của Việt Nam.

Dễ dàng theo dõi và quản lý hiệu quả việc chi tiêu của người thân thông qua phát hành thẻ phụ.

Chủ động theo dõi số dư và biến động tài khoản thẻ mọi lúc mọi nơi với dịch vụ Ngân hàng điện tử của SHB.

Tiền gửi trong tài khoản thẻ được hưởng lãi suất không kỳ hạn theo từng thời điểm.

Tận hưởng ưu đãi thẻ tại hệ thống SHB Link.

Thẻ ghi nợ nội địa:

Rút tiền và thanh toán hàng hoá dịch vụ tại tất cả các điểm chấp nhận thẻ ATM/POS có biểu tượng logo Napas và BIDV (trong nước và nước ngoài).

Kết nối với dịch vụ BIDV Pay+ để rút tiền bằng mã QR trên ATM BIDV bằng thiết bị di động thông minh.

Thanh toán trên thiết bị di động qua ứng dụng: Samsung Pay, BIDV Pay+.

Thanh toán online qua dịch vụ thanh toán hoá đơn online.

Chuyển tiền liên ngân hàng 24/7 trên ATM.

Liên kết tới tài khoản VND.

Tiêu dùng đơn giản, không phải mang tiền mặt. Sử dụng kênh thanh toán an toàn và bảo mật.

Quản lý chi tiêu hiệu quả, an toàn thông qua tin nhắn khi có phát sinh giao dịch.

Được hưởng lãi trên số dư tài khoản.

Thẻ ghi nợ quốc tế:

Để sử dụng thẻ ghi nợ ATM một cách dễ dàng bạn có thể tìm hiểu thêm: Cách sử dụng thẻ ATM của ngân hàng BIDV

Thẻ ghi nợ BIDV

Hướng dẫn sử dụng thẻ ghi nợ đúng cách

Để phát huy được toàn bộ những tính năng và lợi ích mà thẻ ghi nợ mang lại cho người dùng thì việc sử dụng thẻ đúng cách được xem là một trong những nội dung quan trọng khách hàng cần nắm.

Cách rút tiền

Để rút tiền qua thẻ ghi nợ bạn có thể thực hiện rút tiền trên cây ATM theo các bước đơn giản sau:

Bước 1: Cho thẻ vào cây ATM

Bước 2: Chọn ngôn ngữ và nhập mã PIN

Bước 3: Chọn hình thức rút tiền và nhập số tiền cần rút

Bước 4: Nhận tiền và nhận lại thẻ

Cách chuyển tiền qua thẻ

Để chuyển tiền qua thẻ ghi nợ bạn có thể thực hiện theo các cách sau:

Cách 1: Chuyển tiền qua ATM

Để chuyển tiền qua ATM bạn có thể thực hiện các thao tác như rút tiền tuy nhiên thay vì bạn chọn chức năng rút tiền thì bạn chọn hình thức chuyển khoản. Sau đó bạn nhập số tài khoản hưởng thụ vào và bấm ok. Để tìm hiểu chi tiết cách chuyển tiền qua thẻ ghi nợ bạn có thể tham khảo bài viết: Hướng dẫn chuyển tiền qua cây ATM

Cách 2: Chuyển tiền trực tiếp tại ngân hàng

Với hình thức chuyển tiền tại ngân hàng thì bạn chỉ cần mang CMND đến quầy giao dịch. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ đưa cho bạn một tờ phiếu chuyển tiền. Bạn hãy điền thông tin họ tên của mình vào, số tiền cần chuyển, nội dung chuyển để nhân viên ngân hàng hỗ trợ giúp bạn chuyển tiền.

Cách 3: Chuyển tiền online

Để thực hiện chuyển tiền online bạn cần đăng ký dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng sau đó thực hiện theo các bước:

Bạn hãy tìm hiểu thêm: Cách chuyển tiền bằng Internet Banking của Vietcombank miễn phí để nắm rõ hình thức chuyển tiền online.

Giải đáp thắc mắc khi sử dụng thẻ ghi nợ

Dùng thẻ ghi nợ rút tiền mặt, phải chịu phí bao nhiêu?

Phí rút tiền được quy định theo hình thức bạn rút tiền trong hệ thống hay ngoài hệ thống và từng ngân hàng khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu thêm: Phí rút tiền mặt thẻ ghi nợ của một số ngân hàng

Làm thẻ ATM ngân hàng nào tốt?

Khi làm thẻ ngân hàng bạn cần để ý đến các tiêu chí như: Phí sử dụng thẻ, mật độ cây ATM, hạn mức rút tiền trong ngày, độ an toàn của thẻ ATM để lựa chọn ngân hàng tốt làm thẻ tốt nhất. Tìm hiểu thêm gợi ý ” Nên làm thẻ ATM tại ngân hàng nào?”

Khi sử dụng thẻ ghi nợ ngân hàng, ngoài các ưu đãi mà như: Tặng quà, miễn phí phát hàng… Khách hàng còn có cơ hội nhận được những ưu đãi như sau:

Ngoài ra hiện nay các ngân hàng triển khai rất nhiều ưu đãi nhằm đáp ứng cho người sử dụng. Bạn hãy tìm hiểu: Các ngân hàng có ưu đãi thẻ ghi nợ nhiều nhất hiện nay

Những lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ

Khi sử dụng thẻ ghi nợ ngân hàng khách hàng cần nắm rõ những lưu ý sau, để tránh những trường hợp xấu xảy ra.

Nắm rõ tình hình số dư tài khoản và số tiền có thể sử dụng. Các ngân hàng luôn khuyến khích bạn mở tài khoản trực tuyến để chủ động hơn trong việc kiểm tra các thanh toán qua thẻ.

Nắm rõ hạn mức thẻ ghi nợ bởi nếu sử dụng quá hạn mức cho phép, mặc dù tiền vẫn đủ trong tài khoản nhưng thẻ có thể bị từ chối.

Khi mở thẻ ghi nợ nên lựa chọn tổ chức hoặc ngân hàng có mạng lưới ATM gần nhà để tránh trả phụ phí.

Để tránh những rủi ro xảy ra ngoài những lưu ý thêm bạn cũng cần tham khảo và để ý ” 4 rủi ro của thẻ ghi nợ khi sử dụng mà không phải ai cũng biết”.

Thẻ Ghi Nợ Là Gì? 3 Lý Do Mà Mỗi Người Đều Cần Sở Hữu Ít Nhất Một Chiếc Thẻ Ghi Nợ

Thẻ ghi nợ (Debit Card) là một loại thẻ ATM do ngân hàng phát hành, được sử dụng để thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ như siêu thị, TTTM… hoặc giao dịch tại máy ATM bằng số tiền bạn có trong tài khoản. Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán mà bạn chỉ có thể tiêu dùng giới hạn với số tiền bạn đang có trong tài khoản ngân hàng đi kèm với thẻ. Nếu bạn không đủ tiền trong tài khoản để mua sắm online thì bắt buộc bạn phải trực tiếp ra ngân hàng để nạp thêm tiền vào tài khoản hoặc nhận chuyển khoản. Mỗi thẻ ghi nợ sẽ gắn liền với một tài khoản nhất định.

Ngoài chức năng thanh toán, thẻ ghi nợ còn có thể thực đầy đủ các chức năng của thẻ ATM như: rút tiền, tra cứu số dư, chuyển khoản, in sao kê… Và có hai loại thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế : Thẻ ghi nợ nội địa: Có phạm vị sử dụng được thực hiện trong nước, thường là miễn phí (tùy thuộc vào chính sách của từng ngân hàng). Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ này thường gồm các loại thẻ như: MasterCard Debit, Visa Debit, JCB Debit… phạm vi sử dụng, chức năng của thẻ được thực hiện ở trong nước và nước ngoài và có tính phí.

3 lý do nên sở hữu ngay thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ giúp bạn thanh toán nhanh, không dùng tiền mặt

Cuộc sống ngày càng hiện đại, thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ đã trở thành công cụ đắc lực giúp bạn không phải mang theo tiền mặt mà vẫn an tâm sử dụng vì độ bảo mật cao. Với một số tính năng nổi bật như:

Khi giao dịch bằng tiền mặt, bạn sẽ giao dịch trực tiếp hoặc mang tiền mặt đến ngân hàng nếu cần phải chuyển tiền hay thanh toán. Thay vì vậy, với chiếc thẻ ghi nợ trong tay bạn có thể sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng như máy ATM, Internet Banking để giao dịch nhanh, tiết kiệm được thời gian.

Thẻ ghi nợ giúp bạn quản lý chi tiêu

Sử dụng thẻ ghi nợ giống như việc bạn sử dụng tiền của chính mình nhưng không đặt tiền mặt trong ví mà gửi tiền trong ngân hàng. Tiền sẽ trừ trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của bạn khi bạn vừa thực hiện giao dịch. Có một chiếc thẻ ghi nợ bên mình, việc quản lý tài chính của bạn sẽ rõ ràng và dễ dàng hơn: Khi mua sắm, thanh toán bằng thẻ Debit mọi giao dịch của bạn sẽ được ghi chú lại đầy đủ và cụ thể. Bạn sẽ biết được rõ ràng chi tiêu trong từng thời điểm. Chi tiêu hợp lý xong, bạn sẽ giữ lại số tiền dư tích góp lại thành khoản tiết kiệm cho riêng mình.

Bên cạnh đó, bạn có thể nắm rõ tình hình số dư tài khoản và số tiền có thể sử dụng. Từ đó bạn có thể cân nhắc tình hình tài chính để có những chi tiêu hợp lý hơn và khoa học hơn. Các ngân hàng luôn khuyến khích bạn mở tài khoản trực tuyến để chủ động hơn trong việc kiểm tra các thanh toán qua thẻ.

Quy trình mở thẻ đơn giản