Top 13 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Would You Mind If I Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Would You Mind Là Gì? Cấu Trúc Would You Mind Và Cách Dùng

Tìm hiểu về khái niệm Would you mind cùng với cấu trúc Would you mind hướng dẫn cách sử dụng trong tiếng Anh, mời các bạn theo dõi bên dưới.

Hướng dẫn cách dùng cấu trúc Would you mind

Would you mind có ý nghĩa gì

Dùng Would you mind với mục đích yêu cầu, nhờ vả, xin phép người nào đó làm việc gì đó một cách lịch sự, đây là mẫu câu cực kỳ phổ biến trong Tiếng Anh giao tiếp.

– Xin phép một ai đó thể hiện sự lịch sự thường dùng 2 mẫu câu: Do you mind + if-clause (present tense)? Would you mind + if-clause (past tense)? Example:

Do you mind if we left early? (bạn có phiền nếu chúng tôi rời đi sớm không?)

Would you mind if I changed the channel? (bạn có phiền nếu tôi thay đổi kênh không?)

Câu trả lời tùy theo tình huống có thể sử dụng các câu sau:

– Please do. (Bạn cứ làm đi.)

– You’re welcome. (Không sao)

– No, of course not. (ồ tất nhiên không phiền.)

– Not at all. (Không có gì.)

– I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể) .

– I’m sorry. That’s not possible. (Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể).

– Yêu cầu hoặc đề nghị một ai đó làm việc gì đó lịch sự Would you mind + V-ing? Do you mind + V-ing? Example

Do you mind not smoking (Xin cảm phiền không hút thuốc)

Would you mind being quiet for a minute? (bạn có thể im lặng trong một phút không?)

Bạn cũng có thể trả lời:

– No. I’d be happy to do.

– Not at all. I’d be glad to.

Dịch nghĩa: Không có gì. Tôi rất vui/hạnh phúc khi giúp được bạn.

Khi nào dùng Would you mind? khi nào dùng Do you mind?

Đây cũng là thắc mắc của nhiều người khi học mẫu câu này. Với Do you mind thể hiện thái độ bình thường, còn sử dụng Would you mind thể hiện mức độ lịch sự cao hơn. Nhìn chung, nhiều người hay dùng ngang cấp cả hai cấu trúc này trong giao tiếp của các cuộc hội thoại.

Các mẫu câu tương tự Would you mind

Một số mẫu câu hỏi có nghĩa tương đồng với Would you mind – xin phép/đề nghị ai làm việc nào đó. Người dùng có thể tham khảo sử dụng trong các tình huống giao tiếp.

Is it all right if I….? (Có ổn không nếu tôi…)

Would it be OK if I…? (Sẽ ổn không nếu tôi…)

I hope you don’t mind, but would it be possible for me to…? (Tôi hi vọng bạn không phiền, nhưng có được không nếu tôi…?)

Anybody minds if I…? (Có ai phiền không nếu tôi…)

Loigiaihay.net

Would You Mind, Do You Mind: Cấu Trúc &Amp; Bài Tập (Có Đáp Án)

WOULD YOU MIND – DO YOU MIND: yêu cầu/xin phép làm gì

Hai cấu trúc này giống nhau về ngữ nghĩa và có thể viết lại cho nhau

Thông thường, cặp cấu trúc này được dùng để đưa ra yêu cầu hay xin phép làm việc gì đó theo ý kiến hoặc mong muốn một cách lịch sự.

Ex: Would you mind turning off the fan a moment?

Do you mind speaking Vietnamese?

(Bạn có phiền khi nói tiếng Việt không?)

➔ Ở đây khi bạn muốn nói tiếng Việt thay cho việc nói tiếng Anh vì bạn chỉ biết 1 chút, bạn muốn yêu cầu người nghe nói tiếng Việt cùng mình, hãy sử dụng mẫu câu trên.

CẤU TRÚC WOULD YOU MIND, DO YOU MIND

1. Cấu trúc yêu cầu

Answer:

No, I don’t mind. (Không, tôi không thấy phiền/Tôi không bận tâm đâu)

No, of course. (Dĩ nhiên là không rồi)

Not at all. (Không có gì đâu)

Sorry/I’m sorry. I can’t. (Tôi xin lỗi. Tôi không thể)

Ex:

a.

Question: Would you mind lending your money?

(Bạn có có thể cho tôi mượn tiền không?)

Answer: – No, I don’t mind. (Tôi không cảm thấy phiền đâu)

Or: – Oh! I’m sorry. I can’t. (Ồ! Tôi xin lỗi. Tôi không thể)

b.

Question: Do you mind waiting outside?

(Bạn có thể đợi tôi bên ngoài không?)

Answer: – Not at all. (Không có gì đâu)

Or: – Sorry. I can’t. (Xin lỗi. Tôi không thể)

Để xin phép ai đó khi bạn muốn làm gì một cách lịch sự mang nghĩa “Bạn có phiền nếu … làm gì không?” hãy dùng cấu trúc sau:

Answer:

Not at all. (Không có chi)

No, of course not. (Dĩ nhiên là không)

No, I don’t mind. (Không, tôi không phiền/Tôi không bận tâm đâu)

Please go ahead. (Bạn cứ làm đi)

I’d prefer you didn’t. (Bạn không nên làm thế)

I’d rather you didn’t. (Bạn không nên làm thế)

Ex:

a. Would you mind if I came with you?

(Bạn có cảm thấy phiền khi tôi đến cùng bạn không?)

Answer: – No, of course not. (Dĩ nhiên là không)

– I’d rather you didn’t. (Bạn không nên làm thế đâu)

b. Do you mind if I take the day off tomorrow?

(Bạn có thấy phiền nếu tôi nghỉ vào ngày mai không?)

Answer: – No, of course not, but I’ll need you on Friday for sure

(Không. Dĩ nhiên là không rồi, nhưng tôi cần bạn chắc chắn vào thứ sáu)

– I’d rather you didn’t. I need you right now.

Oh I’m sorry, I didn’t know.

No, it’s fine, I want everybody to be well prepared.

Not at all. Go ahead.

I actually can’t because I will be out of town.

No, you can close it.

Would you mind (turn up) — the volume? I can’t hear anything.

No, not at all.

No, go ahead.

That’s OK. I will give you another week.

Động Từ ‘Mind’ Và Cấu Trúc ‘Do/Would You Mind If … ?’

ĐỘNG TỪ ‘MIND’ VÀ CẤU TRÚC ‘DO/WOULD YOU MIND IF … ?’

1. MIND (v): BE ANNOYED BY; OBJECT TO2. MIND + VERB-ING, MIND + OBJECT + VERB-ING3. WOULD YOU MIND … ? 4. DO/WOUD YOU MIND MY … ING? 5. THÌ TRONG MỆNH ĐỀ PHỤ VỚI ĐỘNG TỪ ‘MIND’ 6. CÁC CẤU TRÚC ĐỒNG NGHĨA VỚI WOULD/DO YOU MIND … ?7. TRẢ LỜI CÂU HỎI VỚI ‘DO/ WOULD YOU MIND … ?8. ĐÔI ĐIỀU TRAO ĐỔI

NGHĨA VÀ CÁCH DÙNG

1. MIND (v): BE ANNOYED BY; OBJECT TOĐộng từ ‘mind’ có nghĩa là ‘(cảm thấy) bực bội’, ‘phản đối (cái gì) và thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

– Do you mind ( = object) if I smoke?(Tôi hút thuốc không phiền anh chứ?)– Woud you mind ( = object) if I opened the window?(Tôi mở cửa sổ anh không phản đối chứ?)

2. MIND + VERB-INGMIND + OBJECT + VERB-ING

Động từ ‘mind’ theo sau nó có thể là một verb-ing hoặc object + verb-ing:

– Do you mind waiting a few minutes? (NOT … to wait)– I don’t mind you coming in late if you don’t wake me up.

3. WOULD YOU MIND … ?

Cấu trúc ‘Would you mind … ? có thể dùng để:

a. Yêu cầu ai đó làm gì (ask people to do things) b. Xin phép ai (làm gì)

– Woud you mind opening the window? = Please open the window– Would you mind if I opened the window?

4. DO/WOUD YOU MIND MY … ING?

Trong ngôn ngữ trang trọng (formal speech) đôi khi ta dùng ‘my’, ‘your’ + verb-ing sau động từ ‘mind’

– Do you mind my smoking? phổ biến hơn ‘Do you mind me smoking?’ hay ‘Do you mind if I smoke?’

5. THÌ TRONG MỆNH ĐỀ PHỤ VỚI ĐỘNG TỪ ‘MIND’

Ở mệnh đề phụ sau động từ ‘mind’ thì hiện tại được dùng để diễn đạt nghĩa tương lai.

– I don’t mind what you do ( not will do) after you leave school.

6. CÁC CẤU TRÚC ĐỒNG NGHĨA VỚI WOULD/DO YOU MIND … ?

‘CAN I … ?/ MAY I … ?’, ‘IS IT ALL RIGHT IF … ?’ có thể dùng thay thế ‘Would/do you mind …. ? với nghĩa ‘xin phép ai (làm gì) như:

– Can I go and see a movie with my friends tonight?– May I speak to you for a moment in private, please?– Is it all right if I smoke?

7. TRẢ LỜI CÂU HỎI VỚI ‘DO/ WOULD YOU MIND … ?

‘No, not at all’ ( = yes, it is all right) được dùng để đồng ý với câu hỏi ‘Do/would you mind … ?’.

‘Yes I would actually ( = no it is not all right) được dùng để từ chối với câu hỏi ‘Do/would you mind … ?’

– ‘Do you mind if I opened the window?’ ‘No, not at all’– Would you mind if my daughter took a photograph of you?’ ‘Yes, I would actually.

*Lưu ý:‘No’ trong trường hợp này là ‘Đồng ý’ (Yes) và ‘Yes’ trong trường hợp này là ‘Từ chối’ (No).

8. ĐÔI ĐIỀU TRAO ĐỔI

Như đã nói trên, với cấu trúc ‘Do/would you mind if … ?’ thì ‘No’ là ‘Yes’ và ‘Yes’ là ‘No’ nhưng trong giáo trình ‘Functions of English’ của Leo Jones thì tác giả cho rằng có thể trả lời đồng ý (give permission) với cụm từ ‘Yes, go ahead’ với các cấu trúc như:– Anyone mind if I … ?– D’you mind if I … ?– Would you mind if … ?

Xin xem một đoạn ngắn trong hội thoại của tác giả:

– Richard: Alright … er … do you mind if I smoke?– Brenda: Yes, go ahead!

* Theo thiển ý của tôi thì nếu ta trả lời ‘No, not at all’ thì câu trả lời cho ‘do you mind….?’ Còn ‘Yes, go ahead!’ thì đồng ý với ‘if I smoke’. Mời các bạn cho ý kiến.

Tài Liệu Tham Khảo

Sách ngữ pháp

1. A.J. Thomson & A.V. Martinet. 1987. A Practical English Grammar. OUP.2. A. R. Close. 1977. A Reference Grammar for Sudents of English. Longman.3. Michael Swan. 2009. Practical English Usage. OUP.

Từ điển

1. Language Activator. 1993. Longman.

Sách giáokhoa

1. Leo Jones. 1987. Functions of English. CUP.

Thạc gián 23/3/2019

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Cấu Trúc Would You Mind/ Do You Mind Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Sử dụng câu yêu cầu cùng cấu trúc Would you mind/ Do you mind

Dạng cấu trúc Would you mind có thể được dùng để đưa ra yêu cầu hoặc hỏi ý kiến của những người nghe về việc nào đó, mang ý nghĩa “bạn có phiền nếu…”.

Câu yêu cầu chỉ mang tính chất lịch sự với cấu trúc Would you mind if

Cũng giống với ý nghĩa trên, chúng ta có 1 cách dùng khác của cấu trúc would you mind: cấu trúc would you mind if. Đây là cách nói chỉ mang tính chất lịch sự khi bạn muốn đưa ra yêu cầu hay hỏi ý kiến của người nghe.

Would/Do you mind + if + S + V/Ved

Lưu ý: Chúng ta có thể dùng do you mind thay cho would you mind tuy nhiên cách nói này ít lịch sự cũng như ít phổ biến hơn.

Cách trả lời với cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Khi muốn đồng ý với yêu cầu của người nói , bạn có thể dùng các mẫu câu sau:

Please do (Bạn cứ làm đi).

Please go ahead (Bạn cứ tự nhiên).

Not at all (Không hề).

No, I don’t mind (Không, tôi không phiền đâu)

No. I’d be glad to (Không, tôi rất vinh hạnh)

No, of course not (Không, tất nhiên là không phiền rồi).

Khi muốn từ chối yêu cầu của người nói , bạn có thể dùng các mẫu câu sau:

I’m sorry, I can’t (Xin lỗi, tôi không thể).

I’m sorry. That’s not possible (Xin lỗi, điều đó không khả thi).

I’d rather not do that (Tôi thích không làm như vậy hơn).

I wish I could do that but I am busy right now (Tôi rất muốn giúp nhưng tôi đang bận rồi).

Bài tập về cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. Would you mind if I (close) the window?

2. Would you mind (open) the door?

3. Would you mind (wash) the car for me?

4. Do you mind if I (stay) with the kids?

5. Would you mind (give) me your phone number?

6. Would you mind (lend) me your pen?

7. Do you mind (give) me a lift?

8. Would you mind if I (turn) down the music?

9. Would you mind (give) me a hand?

10. Do you mind (help) me cook dinner?

Bài tập 2: Điền các động từ ở dạng thích hợp vào câu: bring, pass, send, fill, tell, leave, borrow, help, send, watch

1. Would you mind … that email for me?

2. Would you mind … the ice trays and putting them in the fridge?

3. Would you mind … that book back for me?

4. Do you mind … me the time?

5. Do you mind … me the menu?

6. Would you mind if I … your car tonight?

7. If you’re not busy at the moment, would you mind … me with my homework?

8. Do you mind if I … early tomorrow morning? I have an appointment with my doctor.

9. Would you mind … my bag for a few minutes?

10. Do you mind … me a list of everyone who’s coming

Bài tập 3: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

1. Can you help me to turn on the light? ➜ Would you mind …

2. Could him attend your birthday next week? ➜ Do you mind if he …

3. May I ask you a question? ➜ Do you mind …

4. Can you please leave the door open? ➜ Would you mind …

5. Will you send her this box for me? ➜ Do you mind …

Đáp án bài tập cấu trúc Would you mind/Do you mind

1. Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light

2. Do you mind if he attend/attended your birthday next week?

3. Do you mind if I ask/asked you a question

4. Would you mind leaving the door open?

5. Do you mind sending her this box?