Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Wish Với Tobe Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Wish, Cấu Trúc If Only

Wish mang nghĩa là ước, vì thế mà cấu trúc wish cũng nhằm mục đích diễn tả sự đạt được ước muốn của người dùng. Sau wish là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc một điều gì đó không có thật. Ngoài ra, mệnh đề sử dụng sau wish gọi là mệnh đề danh từ. Khác với tiếng Việt, ước chỉ diễn đạt thông qua một từ duy nhất, trong tiếng Anh người ta sử dụng 3 mệnh đề trong quá khứ, hiện tại, và tương lai để diễn tả những ước muốn.

Cấu trúc wish theo các thì

Như đã giới thiệu ở phần trên, wish có 3 cách dùng thông dụng nhất để diễn tả điều ước trong tiếng anh. Mỗi trường hợp đều có những điểm khác biệt nên sẽ được chia thành 3 phần nhỏ như sau.

Wish ở hiện tại

Công thức:

→ S1 + wish + S2 + V (Past subjunctive)

Diễn tả mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được trong hiện tại. Nhưng nghĩa của câu là hiện tại, không phải quá khứ.

Ex: I wish I knew his address = If only I knew his address.

(Tôi ước gì tôi có địa chỉ của anh ta) [Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta]

→ Ta hiểu tình huống trong câu này là hiện tại tôi không biết địa chỉ của anh ấy nên tôi không thể đến thăm anh ấy (giả sử như vậy). Bởi vậy, tôi ước rằng hiện tại tôi biết địa chỉ nhà anh ấy. Đây là điều ước trái với một sự thật ở hiện tại, nên ta sử dụng câu ước ở hiện tại. Mệnh đề sau “wish” được chia ở dạng quá khứ giả định. Tương tự như vậy, ta có các ví dụ khác:

Ex: I wish I had a car = If only I had a car. (Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô).

√ Past Subjunctive (quá khứ giả định): là một hình thức chia động từ đặc biệt, theo đó động từ chia ở dạng quá khứ đơn, riêng “to be” luôn được dùng là “were” cho tất cả các chủ ngữ. “Would” không được dùng để diễn đạt mong ước ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng “could”.

Ex: I feel so helpless. If only I could spreak English.

(Tôi cảm thây minh that vo dung. Ước gì tôi có thể nói được tiếng Anh.)

(NOT: only would speak English)

√ Nếu ở dạng phủ định, chúng ta sẽ dùng trợ động từ “didnt” để diễn tả điều không mong nước ở hiện tại.

Ex: I wish the traffic didn’t make so much noise every day.

(Tôi ước gì giao thông hàng ngày không quá ồn ào).

Ex: He wishes he didn’t work in this company at present.

(Anh ta ước rằng hiện tại anh ta không làm việc cho công ty này)

√ Chúng ta cũng có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn ở mệnh đề sau “wish/ if only” để diễn tả điều ước mình đang làm một hành động khác trong hiện tại hoặc 1 điều gì đó đang xảy ra, nhưng chú ý “to be” luôn được chia là “were” với tất cả các chủ ngữ.

Ex: I wish it werent raining. (Tôi ước gì trời không mưa).

Ex: I wish I were lying on the beach now. (Tôi ước giờ mình đang nằm trên bãi biển).

Ex: I wish you werent leaving tomorrow. (Tôi ước ngày mai bạn không rời xa tôi).

Wish ở quá khứ

Công thức

→ S1 + wish + S2 + had (not) + P2

Dùng để diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều đã không xảy ra.

Ex: I wish I hadn’t failed my exam last year. (Giá như năm ngoái tối đa không thi trượt).

→ Trong câu này, ta hiểu rằng thực tế, năm ngoái tôi đã thi trượt và hiện tại tôi ước gì tôi đã không trượt kỳ thi năm ngoái. Đây là điều ước trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu ước quá khứ, mệnh đề sau “wish/ if only” chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Tương tự ta có các ví dụ khác:

Ex: She wishes she had had enough money to buy the house.

(Cô ấy ước gì cô ấy đã có đủ tiền để mua nhà)

Ex: He wishes he had washed the clothes yesterday.

(Anh ấy ước gì hôm qua anh ấy đã giặt quần áo)

Ex: If only I had studied hard last night. (Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ)

√ Chúng ta có thể dùng could + have + P2 để diễn tả mong ước về quá khứ.

Ex: I wish I could have been at your wedding, but I was in New York.

(Tôi ước gì tôi đã có thể dự tiệc cưới của bạn, nhưng lúc đó tôi đang ở New York)

√ Mệnh đề “if only” có thể đứng một mình hoặc là 1 vế trong câu điều kiện.

Ex: If only the Bush government hadn’t spead war in Iraq, million people there wouldn’t have been killed.

(Giá mà chính phủ Bush đã không đẩy mạnh chiến tranh tại Iraq, thì hàng triệu người ở đó đã không bị giết).

√ “Wish” có thể được dùng ở thì quá khứ mà không thay đổi thể giả định.

Ex: He wished he knew her address. (Anh ta ước gì anh ta biết địa chỉ của cô ấy)

= He was sorry he didn’t know her address.

Wish ở tương lai

Công thức:

→ S1 + wish + S2 + would (not) + V-inf

▬ Cách dùng: Dùng để diễn tả mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì trong tương lai. Người nói đang không bằng lòng với hiện tại. Dùng ” wouldn’t ” để phàn nàn về việc mà ai đó cứ làm đi làm lại.

Ex: I wish it would stop raining. (Ước gì trời tạnh mưa).

→ Trong câu nói này, người nói đang phàn nàn về trời mưa và muốn trời tạnh mưa.

Ex: He wishes he could do something instead of just sitting and doing nothing.

(Anh ta ước gì anh ta có thể làm việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả).

Ex: I wish he wouldn’t keep interrupting me.

(Tôi ước gì anh ta đừng có ngắt lời tôi mãi như vậy).

√ “Wish” được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Khi mà chủ ngữ thứ nhất và chủ ngữ thứ hai có thể cùng chỉ một đối tượng, nhưng cũng có thể là những đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, chỉ cùng một đối tượng, ta sẽ dùng “Could” thay cho “would”

Ex: I wish I could attend your wedding next week.

(Tôi ước gì tôi có thể dự lễ cưới của bạn vào tuần tới).

√ Ta dùng cấu trúc “I wish… would…” cho những hành động hay sự thay đổi, không phải những tình huống hay hoàn cảnh, và không được dùng để nói về một trạng thái.

Ex: I wish something exciting would happen

= I want something exciting to happen.

(Tôi mong điều gì đó thú vị sẽ xảy ra) [chỉ hành động ở tương lai]

Ex: My life isn’t interesting. I wish my life were more interesting.

(Cuộc sống của tôi thật buồn tẻ. Ước gì cuộc sống của tôi thú vị hơn)

[chỉ trạng thái ở tương lai]

Một số dạng hình thức khác của Wish

Wish somebody something: Chúc ai điều gì. Tuy nhiên, nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, ta phải dùng động từ "hope" thay vì "wish".

Ex: I wish you good health. (Tớ chúc cậu sức khỏe tốt)

= I hope you have good health.

Ex: She wished me happy birthday. (Cô ấy đã chúc tôi sinh nhật vui vẻ).

Ta sử dụng cấu trúc "Wish (somebody) to + V-inf" để thể hiện ý muốn một cách lịch sự, xã giao.

Ex: I wish to speak to your supervisor please. (Tôi muốn nói chuyện với cấp trên của anh)

Ex: I wish to pass the entrance exam. (Tôi ước gì đỗ kỳ thi đầu vào).

→ Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “would like”.

Ex: I would like to speak to Ann = I wish to speak to Ann.

(Tôi muốn nói chuyện với Ann).

Các câu điều ước

1. Câu điều ước loại 1

Trong quá trình sử dụng ngôn ngữ, để diễn tả sự bực bội, khó chịu trước những gì đang xảy ra ở hiện tại chúng ta thường sử dụng câu điều ước loại 1. Và mong muốn nó có thể thay đổi.

Cấu trúc câu điều ước loại 1: S + wish (that) + S + would/could + V_inf

Ex: I wish he would stop smoking here. (Tôi ước anh ấy ngừng hút thuốc ở đây.)

Ex: I wish it would stop raining hard. (Tôi ước trời có thể tạnh mưa.)

2. Câu điều ước loại 2

Câu điều ước loại 2 có ý nghĩa khá giống với câu điều kiện loại 2: diễn tả ước muốn trái với sự thật đang xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều ước loại 2: S + wish (that)+ S + V2/ed

Lưu ý:

Trong câu điều ước loại 2, động từ chính chia hiện tại phân từ.

Riêng động từ tobe, mặc định sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex: I wish I knew your dream. (Tôi ước tôi biết ước mơ của bạn.)

Ex: I wish I were rich. (Tôi ước mình giàu.)

3. Câu điều ước loại 3

Tương tự câu điều kiện loại 3, câu điều ước loại 3 cũng diễn tả những ước muốn trái với sự thật trong quá khứ.

Công thức câu điều ước loại 3: S + Wish (that) + S + had + V3/ed

Ex: I wish I hadn’t spent so much money. (Tôi ước tôi đã không sử dung quá nhiều tiền.)

→ Hối hận khi trong quá khứ bản thân đã sử dụng quá nhiều tiền.

Ex: I wish I had seen the film last night. (Tôi ước tôi đã xem bộ phim vào tối qua.)

→ Trường hợp này sử dụng câu điều ước để bày tỏ sự hối hận cho sự bỏ lỡ một bộ phim vào thời gian là tối qua.

Lưu ý: Trong cả 3 cấu trúc câu ước vừa trình bày, bạn có thể sử dụng cấu trúc If only để thay thế. Về mặt ngữ nghĩa chúng ta có thể tạm dịch If only là “giá như, phải chi”. Còn về tính logic, If only được sử dụng thay cho I wish nhằm mục đích nhấn mạnh sắc thái của câu văn và càng không thể thực hiện được.

Ex: If only I had studied hard last night.

(Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ)

Ex: If only I had a car. (Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô).

Cách dùng mở rộng của wish

1. Wish dùng chung với would

Wish dùng chung với would tạo thành câu ước với 2 ý nghĩa chính.

1. Dùng để phàn nàn về một thói quen xấu nào đó mà chủ từ cảm thấy khó chịu, bực bội.

Ex: I wish he wouldn’t chew gum all the time.

(Tôi ước anh ấy không nhai kẹo gum trong hầu hết thời gian)

2. Dùng wish đi với would để diễn tả những điều mà chúng ta muốn chúng xảy ra.

Ex: I wish the police would do something about these people.

(Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó cho những người kia.)

2. Wish và If only

Như đã trình bày ở trên, If only cũng mang nghĩa tương tự như wish và có ý nhấn mạnh hơn. Trong văn nói người ta thường sử dụng if only để làm trọng âm của câu văn.

Ex: If only I had gone home last night. (Tôi ước tôi về nhà vào tối qua.)

Bài tập về cấu trúc wish

Các dạng bài tập về cấu trúc Wish sẽ được cập nhật trong thời gian tới.

Dạng 1: Chia động từ của mệnh đề wish

Dạng 2: Trắc nghiệm về wish

Dạng 3: Tìm lỗi và sửa lỗi

Dạng 4: Viết lại câu có sử dụng cấu trúc wish

Cấu Trúc Wish Trong Tiếng Anh Và Cách Viết Lại Câu Với Wish

Bài viết được Xem nhiều nhất:

Cấu trúc wish: Công thức, cách dùng và bài tập thông dụng

Làm sao để diễn tả mong muốn của bản thân cũng như người khác trong hiện tại, quá khứ cũng như trong tương lai? Đây chính là những lúc bạn cần dùng tới cấu trúc WISH trong tiếng Anh.

Cấu trúc wish ở hiện tại

Cách sử dụng “wish” ở thì hiện tại trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ ước muốn không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược với sự thật ở hiện tại. Ở trường hợp này, “wish” thường được dùng để bày tỏ sự tiếc nuối của chủ thể về một tình huống nào đó ở hiện tại.

Cấu trúc Ví dụ

I wish I could go home today. (Tôi ước mình có thể về nhà hôm nay nhưng trên thực tế hiện tại là không thể về nhà hôm nay được)

She wishes she didn’t break up with her boyfriend. (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)

Chú ý : Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ:

I wish you were here.(Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.)

He wishes he were rich. ( Anh ấy ước mình thật giàu có, nhưng thực tế là anh ấy không giàu)

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách sử dụng “wish” ở quá khứ trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ những ước muốn không có thật trong quá khứ, giả định một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ. Thông thường, người ta thường sử dụng “Wish” ở quá khứ để diễn tả sự tiếc nuối về tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3/-ed

Ví dụ

I wish I had gone to Laura’s birthday party. (Tôi ước tôi đã đi dự tiệc sinh nhật của Laura.)

John wishes he hadn’t failed his Spanish exam. (John ước mình đã không trượt bài thi tiếng Tây Ban Nha.)

Cấu trúc wish ở tương lai

Cách sử dụng “wish” ở tương lai trong Tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai, thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới.

Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Ví dụ

She wishes we could attend her engagement party next week.(Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự tiệc đính hôn của cô ấy vào tuần tới.)

I wish I would be a professor in the future.(Tôi ước tôi sẽ là một giáo sư trong tương lai.)

I wish you wouldn’t trust me so much.(Tôi ước bạn sẽ không tin tưởng tôi quá nhiều.)

Ngoài ra, cấu trúc S + Wish + S + would + V còn được dùng để nói về điều mà ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó sẽ thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết). Ví dụ :

I wish she would stop smoking.( Tôi ước cô ấy sẽ ngừng hút thuốc)

I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.(Tôi ước Peter sẽ không nhai kẹo cao su mọi lúc).

Chú ý : Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

I hope that you pass your final exam. (Tôi hy vọng rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ của bạn.)

I hope this dish turns out OK. (Tôi hy vọng rằng món ăn này sẽ ngon.)

Một số cấu trúc khác của “wish”

Wish + to V

Để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn, chúng ta có thể dùng wish + to V để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like to và want to. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

I wish to meet the director. (Tôi muốn gặp giám đốc)

I wish to speak to the Minister. (Tôi muốn nói chuyện với ngài Bộ trưởng)

Wish + O + to V

Chúng ta dùng wish với động từ nguyên mẫu để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.(Wish sb to do sth)

Ví dụ:

My teacher wishes me to do my homework. (Giáo viên của tôi muốn tôi làm bài tập về nhà của mình.)

I wish my younger sister to come back home tomorrow.(Tôi muốn em gái tôi trở về nhà vào ngày mai.)

Wish + O + something

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

Bài tập của cấu trúc Wish

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. We wish you (come)…………… tonight.

2. The boy wishes that he (win)……………the competition the next day.

3. He wishes you (feel)…………… better.

4. I wish you (leave) ……………earlier yesterday.

5. I wish I (not lose)……………the answers.

6. Lucy wishes her husband (finish)………….. his work tonight.

7. He wishes he (show)……………. us the book.

8. I wish that my grandma (visit)…………..me next year.

9. You wish that he (help)……………. you last week.

10. The poor boy wish I (give)…………..him some food yesterday.

Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp ánCác chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng nhất hiện nay 2020

Bài tập 2: Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa

1. I am not good at English.

→ I wish ……………………………………………….

2. John had a lot of homework yesterday.

→ John wishes ……………………………………………….

3. He doesn’t like playing sports.

→ I wish ………………………………………….

4. I have to study hard.

→ I wish …………………………………………………….

5. It is snowing heavily.

→ I wish ……………………………………………….

Đáp án bài tập 1+2

Đáp án Chia động từ trong ngoặc (bài 1)

1. would come

2. would win

3. felt

4. had left

5. had not lost

6. would finish

7. had shown

8. would visit

9. had helped

10. had given

Đáp án Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa (bài 2)

1. I wish I were good at English.

2. John wishes he hadn’t had a lot of homework yesterday.

3. I wish he liked playing sports.

4. I wish I didn’t have to study.

5. I wish it didn’t snow heavily.

Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn

Toàn Bộ Về Cấu Trúc Wish

Từ WISH trong tiếng Anh khi đứng 1 mình có nghĩa là ƯỚC, hoặc CHÚC.

Cấu trúc WISH hay cấu trúc Điều Ước trong tiếng Anh là cấu trúc câu dùng để diễn tả mong muốn, điều ước của ai đó. Điều ước có thể xảy ra ở cả 3 thì trong tiếng Anh là thì hiện tại, quá khứ và tương lai, do vậy chúng có cấu trúc khác nhau ở 3 loại thì thời này.

2 – Cách dùng cấu trúc WISH + Mệnh Đề: S + wish + Clause

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở hiện tại được dùng để thể hiện mong muốn, nguyện vọng nào đó hiện đang không có thật, thường là bày tỏ sự tiếc nuối khi đã không thực hiện một điều gì đó, hoặc thể hiện 1 mong ước viển vông, hoàn toàn không thể xảy ra.

(+) S wish(es) + S + V(past) + O (-) S wish(es) + S + didn’t + V + O

I wish you were here. (Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.)

I wish it didn’t rain today. (Ước gì trời hôm nay không mưa, nhưng thực tế là trời đang mưa.)

I wish I could fly like a bird. (Tôi ước mình có thể bay lượn như một chú chim; nhưng thực tế là tôi không thể nào bay được.)

My sister wishes she was a boy. (Em gái tôi ước gì nó là con trai, nhưng thực tế là em gái tôi đã sinh ra là con gái rồi.)

2.2 – Cấu trúc WISH ở thì tương lai

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở thì tương lai thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới. Chúng ta sử dụng câu này với mong muốn ai đó, sự việc gì đó trong tương lai sẽ xảy ra theo mong muốn của chúng ta.

(+) S+ wish(es) + S + would + V1 (-) S + wish(es) + S + wouldn’t + V1

I wish we could travel to Japan in the next summer. (Mình ước là tụi mình có thể đi du lịch Nhật Bản vào năm sau.)

He wishes he could save enough money to buy a house in the next year. (Anh ấy ước là anh ấy có thể tiết kiệm đủ tiền để mua 1 căn nhà vào năm sau.)

Teddy wishes he could pass the final exam without studying so hard. (Teddy ước là anh ấy có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ mà không cần học hành quá chăm chỉ.)

2.3 – Cấu trúc WISH ở thì quá khứ

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở quá khứ thể hiện những mong muốn, nguyện vọng khi nghĩ về một chuyện trong quá khứ, thường bày tỏ sự tiếc nuối khi thời gian đó, và mong muốn hành động khác đi hoặc mọi chuyện đã xảy ra theo hướng khác đi.

(-) S + wish(es) + S had not + VPII/ed + O

Selena wishes that she had broken up with Kai. (Selena ước là cô ấy đã không chia tay với Kai; nhưng thực tế là cô ấy đã chia tay Kai rồi.)

Teddy wishes that he had studied harder for the exam. (Teddy ước là anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn để chuẩn bị cho kỳ thi; nhưng thực tế là anh ấy đã không học chăm.)

They wish that the rain had stopped sooner so they could go home. (Họ ước là cơn mưa đã ngưng lại sớm hơn để họ có thể về nhà; nhưng thực tế là cơn mưa đã kéo dài và không ngưng lại như họ kỳ vọng.)

3 – Cấu trúc WISH + DANH TỪ: S + wish + N

Cấu trúc: S + wish(s/es) + N

I wish you all the best. (Tớ chúc cậu tất cả những điều tốt lành.)

Cấu trúc này được sử dụng khi ta mong muốn thực hiện hành động gì đó, hoặc mong muốn ai đó thực hiện hành động gì đó. Ý nghĩa của nó thì khá tương đương với “want”, tuy nhiên dùng WISH sẽ có phần trang trọng, lịch sự hơn.

4.1 – Wish to do something

Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn làm gì đó

Ví dụ:

I wish to meet your director. (Tôi mong muốn được gặp giám đốc của các bạn.)

He wishes to travel around the world before he turns 30. (Anh ấy mong muốn đi vòng quanh thế giới trước khi anh ấy 30 tuổi.)

Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn ai đó làm gì đó

My mother wishes me to pass the exam. (Mẹ tôi mong rằng tôi có thể vượt qua kỳ thi.)

He wishes his wife to come home on time to help him with their child. (Anh ấy mong rằng vợ anh ấy có thể về nhà đúng giờ để giúp anh ấy chăm con.)

Cấu trúc wish cũng không quá khó đúng không nào?

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm TỪ VỰNG – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.

Viết lại các câu sau với cấu trúc WISH

1, I don’t have a car.

2, I can’t play football.

3, I’m at work.

4, It’s winter.

5, I’m sick.

6, I don’t have any money.

7, I can’t afford to travel to Korea.

8, I don’t have time to watch my favorite movie.

9, I can’t dance.

10, My car is broken.

Đáp án

1, I wish (that) I had a car.

2, I wish (that) I could play football.

3, I wish (that) I weren’t at work.

4, I wish (that) it weren’t winter.

5, I wish (that) I weren’t sick.

6, I wish (that) I had a lot of money.

7, I wish (that) I could afford to travel to Korea.

8, I wish (that) I had time to watch my favorite movie.

9, I wish (that) I could dance.

10, I wish (that) my car wasn’t broken.

∠ ĐỌC THÊM Cách dùng cấu trúc Not only…. but also….. ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc forget, cấu trúc remember, cấu trúc regret kèm bài tập∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc agree, cấu trúc allow kèm ví dụ & bài tập

Câu Ước Với Wish (Wishes)

Câu ước là câu thể hiện mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai, ở hiện tại hay về một điều trong quá khứ. Có 3 loại câu ước thông dụng sử dụng với “Wish”. Đó là câu ước về 1 điều trong tương lai, câu ước về 1 điều trái với hiện tại và câu ước trái với một sự thật trong quá khứ. 1. Câu ước loại 1:  Là câu ước về một điều trong tương lai.

Cấu trúc: S + wish + S + would/could + V(nguyên thể) Trong đó:  – Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ. Ví dụ: He wishes he would win the race tomorrow. (Anh ấy ước anh ấy sẽ thắng trong cuộc đua ngày mai.) We wish we could go to the concert together. (Chúng tôi ước chúng tôi có thể đến buổi hoà nhạc cùng nhau.)

2. Câu ước loại 2: Câu ước về một điều trái với hiện tại.

Cấu trúc: S + wish + S + Ved Trong đó: 

Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ

Động từ chính trong mệnh đề sau “wish” chia thì quá khứ đơn

Động từ “to be” chia là “were” với tất cả các chủ ngữ trong câu ước.

Ví dụ: I wish he weren’t here now. (Tôi ước gì anh ta không có mặt ở đây lúc này.) She wishes she had a glass of water now. (Cô ấy ước bây giờ cô ấy có 1 ly nước.)

3. Câu ước loại 3: Là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ. Cấu trúc: S + wish + S + had + PII Trong đó: – Động từ “wish” chia theo thì và chia theo chủ ngữ

– Động từ sau “wish” chia thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: I wish I hadn’t told her anything. (Tôi ước là tôi đã không kể cho cô ta điều gì.)