Top 5 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc What Is The Matter With You Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Giải Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11: What’S The Matter With You?

UNIT 11: WHAT'S THE MATTER WITH YOU? BÀI 11: CÓ CHUYỆN GÌ VỚI BẠN THẾ? / BẠN BỊ LÀM SAO VẬY? TỪ VỰNG matter (n) vấn đề, việc, chuyện ['masts] carry (v) mang, vác ['kasri] doctor (n) bác sĩ ['dokts] fever (n) cơn sốt, bệnh sốt, sốt [fi.vs] headache (n) đau đầu ['hedeik] take (V) cầm, nắm, lây, dần [teik] take a rest (phr) nghỉ ngơi [teik ] clean (v) lau, chùi [kli:n] cold (n) cảm lạnh [kouldì toothache (n) đau răng ['tu:0eik] temperature (n) nhiệt độ, sốt ['temprstfs] cough (n) ho [kof] sore eyes (n) đau mắt [ssr: 'ai] sweet (n) đồ ngọt, kẹo ngọt [swi:t] meal (n) bữa ăn [mid] dentist (n) nha sĩ ['dentist] earache (n) đau tai ['isreik] hand (n) bàn tay [haend] karate (rr) võ ka-ra-tê [ks'ra:ti] thing (n) vật, thứ [0IT)] poor (adj) đáng thương, tội nghiệp [po:] shower (n) tắm (tắm dưới vòi sen) [■Jaus] backache (n) đau lưng ['baskeik] eye drops (n) thuốc nhỏ mắt [ai drop] regularly (adj) thường xuyên, đều đặn ['regjulsri] pain (n) sự đau nhức, sự đau đớn [pein] before (pre) trước khi [bi'fo:] after (pre) sau khi ['a:fts] short (adj) ngắn, lùn Lfo:t] nail (n) móng tay [neil] NGỬ PHÁP Một Số từ chỉ bộ phận cơ thể người head (dầu), mouth (miệng), sorehead (trán), lip (môi), hair (tóc), tooth (răng), eye (mắt), teeth (răng (số nhiều)), neck (cổ), hand (bàn tay), arm (cánh tay), leg (chân), foot (bàn chân),... Bổ sung một số từ chỉ bệnh rash (phát ban), fever rash (sốt phát ban), fever virus (sốt siêu vi), sprain (sự bong gân), broken bone (gãy xưdng), burn (bị bỏng), allergy (dị ứng), flu (cúm), chicken pox (bệnh thủy dậu), depression (suy nhược cd thể), diarrhoea (bệnh tiêu chảy), eating disorder (rối loại ăn uống), food poisoning (ngộ độc thực phẩm)... Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ mặt bất an,... chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: Hỏi: What is + the matter with + you (her/him)? Có chuyện gì với bạn (cô ấy/cậu ây) thế? "the matter" (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ "to be" làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ "to be" là "is". Đáp: 1 have ... .,. + từ chí bệnh. He (She) has Tôi _ bị... Cậu (Cô) ây Ex: What's the matter with you? Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy? I have a fever. Tôi bị sốt. What's the matter with him? Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy? He has a backache. Cậu ấy bị dau lưng. Cách dùng "should/shouldn't" (nên/không nên) Cách thành lập Câu khẳng định: Chủ ngữ (S) + should + dộng từ (V) Ex: You should see a doctor. Bạn nên đi khám bác sĩ. Câu phủ định: Pchủ ngữ (S) + shouldn't + dộng từ (V) Ex: You shouldn't eat too many candies. Bợn không nên ăn quớ nhiều kẹo. Câu nghi vấn: Should + chủ ngữ (S) + dộng từ (V)...? Ex: Should he go to the dentist? Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không? Cách dùng Should/shouldn't được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì. Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn. Ex: How should I know? Làm sao tôi biết được kia chứ? Why should he thinks that? Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ? Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tỏ sự ngạc nhiên, thường dùng với "but". Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính lờ anh ấy. What should I find but an enormous spider. Cái mà tôi nhìn thây lại chính là một con nhện khổng lồ. Khuyên ai nên/không nên làm gì (về sức khỏe) Khi muốn khuyên ai nên/không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mầu câu sau: Khuyên ai nên: You (He/She) + should + động từ. Bợn (Cậu/Cô ấy) nên. Khuyên không nên: You (He/She) + shouldn't + động từ. Bạn (Cậu/Cô ấy) không nên. Đáp lởi khuyên: Yes, I (He/She) + will. Thanks. OK, I (He/She) + won't. Thanks. Được, tôi (câu/cô ấy) sẻ không... câm ơn bợn. Ex: I have a headache. Tôi bị dau đầu. You should take some aspirins. Bợn nên uô'ng vài viên aspirin. He has a cold. Cậu ấy bị cảm lợnh. He shouldn't go out. Cậu ấy không nên ra ngoài. She has a cough. Cô ấy bị ho. She shouldn't go to school. Cô ấy không nên đi học. Nam has a toothache. Nam bị đau răng. He shouldn't eat too many candies. Cậu ấy không nên ăn quá nhiều kẹo. He should go to the dentist. Cậu ấy nên đi khám ở nha sĩ. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH Bài học 1 Nhìn, nghe và lộp lại Tony, get up! Breakfast's ready. Tony, dậy nào con! Bữa sáng đã sân sàng. Sorry, I can't have breafast, Mum. Xin lỗi, con không thể ăn sáng mẹ à. Why not? What's the matter with you? Tợi sao không? Con có vấn dề gì à? I don't feel well. I have a headache. Con cảm thây không khỏe. Con bị dau đầu. Oh, you have a fever, too. Ồ, con cũng bị sốt nữa. Yes, Mum. I feel very hot. Da mẹ. Con cảm thấy rất nóng. What's the matter with Tony? Có vấn dề gì với Tony vậy em? He has a fevẹr. I'll take him to the doctor after breakfast. Con bị sốt. Em sê dẫn con đi bác sĩ sau bữa ăn sáng. Bợn bị làm sao vậy? Tôi bị đau răng. Bạn bị làm sao vậy? Tôi bị đau tai. Bạn bị làm sao vậy? Tôi bị đau họng. / Tôi bị viêm họng. Bợn bị làm sao vậy? Tôi bị đau bụng./ Tôi bị đau bao tử. Chỉ và đọc What's the matter with you? I have a toothache. What's the matter with you? I have an earache. What's the matter with you? I have a sore throat. What's the matter with you? I have a stomach ache, Chúng ta cùng nói Hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề sức khỏe What's the matter with you/him/her/them? Bạn/cậu/cô ấy/họ bị làm sao? I/They have a/an... Tôi/Họ bị... He/She has a/an... Cậu/Cô ấy bị... ♦ Nghe và đánh dấu chọn (S) headache (đau đầu) Sore throat (đau họng) toothache (đau răng) stomach ache (đau bao tử) 1. Nam z 2. Peter z 3. Linda ✓ 4. Tony z Audio script Mai: What's the matter with you, Nam? Nam: I have a bad toothache. Mai: Oh, poor you! Quan: Where's Peter, Linda? Linda: He can't come to school today. He's seeing the doctor. Quan: What's the matter with him? Linda: He has a stomach ache. Mai: I can't see Linda. Where is she? Quan: She's at home today. Mai: What's the matter with her? Quan: She has a bad headache. Mai: Oh, really? Let's go and see her after school. Mai: Hello? Tony: Hi, Mai. It's Tony. Mai: Sorry. I can't hear you. Tony: It's Tony. It's Tony! Mai: Oh, Tony! What's the matter with your voice? Tony: I have a bad sore throat. Sorry, I can't meet you today. Đọc và hoàn thành toothache Cô ấy dau nhức trong răng của mình. Cô ấy bị đau răng. fever Nam bị nhiệt độ cao. Cậu ấy bị sốt. earache Mai bị đau nhức trong tai. Cô ấy bị đau tai. stomach ache Quân bị đau nhức trong bụng. Cậu ấy bị đau bao tử . sore throat Linda bị đau nhức trong họng. Cô ấy bị đau họng. Chúng ta cùng hát What's the matter with you? Con bị sao thế? Come on, get up, get out of bed. It's time to go to school. I'm sorry, Mum, I don't feel well. I have a headache and a fever, too. Thôi nào, dậy di, rơ khỏi giường. Đến giờ đi học rồi. Con xin lỗi mẹ, con cảm thây không khỏe. Con đau đầu vờ bị sốt nữa. What's wrong? What's wrong? What's the matter with you? I'm sorry, Mum, I don't feel well. I have a headache and a fever, too. Chuyện gì vậy? Chuyện gì vậy? Con bị sao thế? Con xin lỗi mẹ, con cảm thây không khỏe. Con đau răng và đau họng nữa. Bài học 2 Nhìn, nghe và lặp lại. Where's Nam? I can't see him here. Nam ở đâu? ỉyiình không thây cậu ấy ở đây. He's sitting over there, in the corner of the gym. Cậu ấy ngồi ở đằng kia, ở góc phòng thể dục. Hi, Nam. Why aren't you practising karate? Chào Nam. Tại sao bạn không luyện tập ka-ra-tê ? I don't feel well. I have a backache. Mình cảm thấy không khỏe. Mình bị đau lưng. Sorry to hear that. Rất tiếc khi biết diều dó. You should go to the doctor now, Nam. Bợn nên đi bác sĩ bây giờ Nam à. OK, I will. Thanks, Mai. Được rồi, tôi sẻ đi. Cảm dn bạn, Mai à. You should take a rest and shouldn't play sports for a few days. Cháu nên nghĩ ngơi và không nên chơi thể thao một vài ngày. Thank you, doctor. Cảm ơn bác sĩ. Chỉ và đọc You should go to the doctor. Bạn nên đi bác sĩ. You should go to the dentist. Bạn nên đi nha sĩ. You should take a rest. Bợn nên nghĩ ngơi. Yes, I will. Thanks. Vâng, tôi sẽ nghỉ ngơi, cảm ơn bợn. You should eat a lot of fruit. Bạn nên ỡn nhiều trái cây. You shouldn't carry heavy things. Bạn không nên mang những vật nặng. OK, I won't. Thanks. You shouldn't eat a lot of sweets. Bạn không nên ăn nhiều kẹo. Chúng ta cùng nói Bạn em không khỏe. Nói cho cậu/cô đy biết nên/không nên làm gì. I have a/an... You should... Yes Thanks. You shouldn't. OK,... Thanks. Bạn bi... Bạn nên... Được rồi,... Cảm ơn bợn. 4. Nghe và hoàn thành Health problem (vấn đề sức khỏe) Should (Nên) Shouldn't (Không nên) 1. Quan stomach ache (đau bao tử) should go to the doctor (nên đi bác sĩ) 2. Tony fever (sốt) shouldn't go to school (không nên đi học) 3. Phong toothache (đau răng) shouldn't eat ice cream (không nên ăm kem) 4. Mrs Green backache(đau lưng) shouldn't carry heavy things (không nên mang những vật nặng) Audio script Quan: I don't feel very well. Mai: What's the matter with you? Quan: I have a stomach ache. Mai: Sorry to hear that. You should go to the doctor now, Quan. Quan: OK, I will. Thanks. Tony's mother: You don't look very well. What's the matter with you? Tony: I have a fever. Tony's mother: Let me see. Oh, you're very hot. You shouldn't go to school today. Mai: Let's have ice cream. Nam: Great idea! Phong: Sorry, I can't. Mai: What's the matter with you, Phong? Phong: I have a bad toothache. Mai: Oh, then you shouldn't eat ice cream. How about milk? Phong: Good idea. Thanks, Mai. Nam: Hi, Mrs Green. What's the matter with you? Mrs Green: I have a backache. Nam: Sorry to hear that. Oh, you shouldn't carry heavy things. Let me help you. Mrs Green: Thanks, Nam. That's very kind of you. Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc to (1) matter (2) has (3) doctor (4) stomach (5) rest Quân: Phong ở đâu? Mai: Hôm nay cậu ấy không đi học. Quân: Tại sao không đi học? Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy? Mai: Cậu ấy bị ho nặng và sẽ đi bác sĩ vào sáng hôm nay. Quân: Ồ, thật không? Tội nghiệp cậu ốy quá! Mai: Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy Tony? Tony: Tôi bị đau trong họng của mình. Mai: Ôi trời! Bây giờ bạn nên nghỉ ngơi và đi bác sĩ sau đó. Chúng ta cùng chơi What's the matter with you? (Charades) Bạn bị làm sao? (Đố chữ) Bài học 3 Nghe và lặp lại What's the matter with you? V I have a headache. V What's the matter with you? V I have a toothache. V What's the matter with you? V I have a stomach ache. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau đầu. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau răng. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau bụng. Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó hỏi và trả lài Bạn bị làm sao? Tôi bị đau đầu. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau lưng. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau bao tử. Bạn bị làm sao? Tôi bị đau trong bao tử. Bạn bị làm sao? Bạn bị làm sao thế? Tôi bị đau răng. Bạn nên đi nha sĩ. Bạn không nên ăn nhiều kẹo. Bạn bị làm sao thế? Tôi bị đau đầu. Bạn nên đi bác sĩ. Bạn không nên xem ti vi quá nhiều. b What's the matter with you? I have a headache. b What's the matter with you? I have a backache. a What's the matter with you? I have a stomach ache. a What's the matter with you? I have a pain in the stomach Chúng ta cùng ca hát What's the matter with you? What's the matter with you? I have a toothache. You should go to the dentist. You shouldn't eat lots of sweets. What's the matter with you? I have a headache. You should go to the doctor. You shouldn't watch too much TV. Đọc và nối. Sau đó nói Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe 1. f Rửa tay bạn trước những bữa ăn. d Ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe. e Thường xuyên tập thể dục buổi sáng. a Đánh/Chải răng bạn mỗi ngày hai lần. c Giữ móng tay bạn ngắn và sạch. b Tắm mỗi ngày. 5. Viết lời khuyên của em He/She should... He/She shouldn't... 1. Tony has a bad toothache. Tony bi đau răng nặng. He should brush his teeth after meals. Cậu ấy nên đánh/chải răng sau bữa ăn. He shouldn't eat ice cream. Cậu ấy không nên ăn kem. 2. Quan has a bad cold. Quân bị cảm nặng. He should keep warm. Cậu ấy nên giữ ấm. He shouldn't go out. Cậu ấy không nên đi ra ngoài. 3. Phong has a stomach ache. Phong bị đau bụng. He should eat heathly foods. Cậu ấy nên ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe. He shouldn't eat too much chocolate. Cậu ây không nên ăn quá nhiều sô cô la. 4. Phong has sore throat. Phong bị đau họng. He should keep warm. Cậu ấy nên giữ âm. He shouldn't eat ice cream. He shouldn't drink ice water. Cậu ấy không nên ăn kem. Cậu ấy không nên uống nước đá. Dự án Nói về hai vấn đề sức khỏe và đưa ra rời khuyên. Tô màu những ngôi sao Bây giờ tôi có thể... hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đẻ phổ biến về sức khỏe vờ đưa ra lời khuyên. nghe và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên. đọc và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên. viết lời khuyên cho những vấn đề phổ biến về sức khỏe.

What Are You Willing To Do?

Chào tất cả các bạn đến với chuyên mục Văn phạm mỗi ngày của Nhóm dịch thuật Lightway.

Nếu bạn nghe và đọc mà cảm thấy dễ dàng thì chắc hẳn là do bạn siêng năng học hành tiếng Anh trong một thời gian dài. Thật tuyệt – vì bạn đã có bước tiến dài kể từ khi bắt đầu. Nhưng có lẽ bạn vẫn sẽ tiếp tục học nữa, và tôi hỏi bạn:

What are you willing to do improve your English?

Sẵn sàng làm bản xứ hay dùng cụm từ này, nên có thể bạn sẽ nghe mọi lúc mọi nơi.

Cụm từ “be willing to” lấy nghĩa của từ tính từ “willing” (sẵn lòng).

Tính từ “willing” nghĩa là sẵn sàng, sốt sắng, hoặc đã chuẩn bị làm gì đó. Lưu ý rằng being willing to do something không đồng nghĩa với want to do.

Nhắc lại câu hỏi ban nãy:

What are you willing to do improve your English?

Nói cách khác, bạn có sẵn sàng hay đã chuẩn bị để cải thiện tiếng Anh chưa?

Sẵn sàng làm một việc gì đó

Bây giờ ta tìm hiểu cấu trúc của dạng câu be willing to này.

Ta có: be + willing + to Verd

Động từ be chúng ta sẽ tuỳ theo ngôi của chủ ngữ mà chia am/is/are, và cũng sẽ biến đổi theo thì.

Ví dụ

Your English is really good! I can see you were willing to work hard to improve it.

Hoặc:

He was willing to stay late to finish the job.

Lưu ý việc đề xuất một cái giá trong cả hai ví dụ trên. Being willing to do something thường hàm ý phải có một sự đầu tư hoặc hy sinh. Cải thiện tiếng Anh cần phải nỗ lực và có thời gian. Và ai chịu khó ở lại làm việc trễ thì sẽ phải hy sinh các kế hoạch buổi tối của mình.

Vậy thì cụm từ be willing to cũng có thể mang nghĩa tiêu cực khi muốn nói ai đó không đồng ý đầu tư hay hy sinh:

He wasn’t willing to stay late to finish the job. His family was expecting him for dinner.

Đôi lúc chúng ta cũng bổ sung thêm điều kiện để nói rằng ai đó chỉ sẵn sàng nếu có gì đó. Chẳng hạn như câu:

The couple is willing to buy the car if the owner makes some repairs.

Trong câu này, điều kiện là phải sửa cái xe

Chấp nhận một điều gì đó

Thử tưởng tượng bạn đang làm dự án video với một cộng sự. Bạn là biên tập chính. Người cộng sự khi chứng kiến những gì bạn làm bèn nói:

I like your video, but it is too long for our show. Are you willing to cut the ending?

Bạn nói “được” dù phần cuối là phần bạn thích. Về sau, người cộng sự lại nói “Are you willing to show Sam how to use the video software? Today is his first day.”

Bạn lại đáp “được” dù bạn thật sự rất bận. Nhưng chào đón một cộng sự mới quan trọng hơn.

Trong các ví dụ này, being willing nghĩa là bạn có thể chấp nhận một thứ gì đó. Ý nghĩa này thường dùng cho những sự cộng tác có giá trị.

Và đó là bài học của chúng ta ngày hôm nay. Và nhóm xin kết thúc bằng câu hỏi: What are you willing to do to improve your English? Comment vào bài viết nếu các bạn

Chia sẻ:

Tweet

Cấu Trúc What Kind Of, Sort Of, Type Of

“What kind of food do you like? I will cook for you!”. Nghe được câu này thì “ấm lòng” mà cũng “ấm bụng” luôn nè. Câu trên được hiểu là: “Em thích đồ ăn kiểu gì? Anh sẽ nấu cho em!”. Cấu trúc what kind of tiếng Anh được sử dụng để nói loại, thể loại nào đó. Cùng Hack Não tìm hiểu cấu trúc what kind of này nha! 

I. Định nghĩa cấu trúc what kind of 

What là từ để hỏi, kind of là loại, thể loại của cái gì. 

Cấu trúc what kind of được dùng để hỏi về một loại, thể loại nào đó.

Có thể dịch what kind of là “thể loại nào”, “loại nào”,… tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu. 

Ví dụ 

What kind of music does your crush like? – She likes rap, it delivers well writers’ stories. Crush của ông thích loại nhạc nào thế? – Cậu ý thích rap, nó truyền tải câu chuyện của người viết rất đỉnh. 

What kinds of books does she prefer? – Hmmm, she likes romantic fiction and short prose. Thế cô ấy thích những thể loại sách như thế nào nhỉ? – Hmmm, cô ấy thích truyện ngôn tình với tản văn đó. 

So… you can write a rap song about romantic love stories for her! Vậy… ông có thể viết một bài rap về những câu chuyện tình iu lãng mạn cho cô ấy! 

Cách nói giờ trong tiếng Anh

II. Cách dùng cấu trúc what kind of

Người bản xứ sử dụng cấu trúc what kind of nhiều trong giao tiếp nên mặt ngữ pháp của cấu trúc này cũng khá linh hoạt và đa dạng. 

Hack Não sẽ giới thiệu hai cấu trúc what kind of chuẩn xác nhất để các bạn sử dụng nha. 

what kind of + N số ít/N số nhiều/N không đếm được + be/trợ động từ + S what kinds of + N số nhiều/N không đếm được + be/trợ động từ + S 

Ví dụ 

What kind of food does Trang want to eat? Trang thích ăn loại đồ ăn gì ta? 

Do you know Duc? I wonder what kind of person is he. Cậu có biết Đức không? Tớ tự hỏi bạn ý là kiểu người như thế nào. 

My mom wants to be young again. What kind of clothes do young girls usually wear now? Mẹ tớ muốn hồi xuân. Loại quần áo nào mà mấy cô gái trẻ bây giờ hay mặc nhỉ? 

What kinds of things do you talk about? Các cậu đang chém gió chủ để gì dợ? 

What kinds of transports are not harmful to the environment? Những loại xe cộ nào không gây hại cho môi trường thế? 

What kinds of food do we eat but not get fat? Những loại thức ăn nào ăn mà không béo nhờ? 

III. Phân biệt cách dùng kind of, sort of, type of 

Cấu trúc what kind of mà bỏ đi what thì có gì hay ho để học không ta? Có chứ! Tìm hiểu thêm ở sau đây nè

Cùng với kind of, ta còn có hai từ cũng được dùng để chỉ thể loại, đó là sort of và type of. Ngoài ra, kind of và sort of còn có cách dùng khác nữa. 

1. Cách dùng kind of, sort of, type of 

Theo từ điển Cambridge, kind, sort và type đều mang cùng một nghĩa. Đây là những từ mà chúng ta dùng để nói tới một nhóm người/vật là có chung đặc điểm (cùng loại). 

kind/sort/type of + N 

Ý nghĩa: loại, kiểu nào đó

Ví dụ 

There are many kinds of cats living in my house: short hair, long hair, russian cats,… Có quá trời nhiều loại mèo ở trong nhà tớ: lông ngắn, lông dài, mèo Nga,…

Rock isn’t the sort of music Nam can listen to for very long. He will have a headache. Rock không phải là loại nhạc Nam có thể nghe lâu được. Cậu ý sẽ bị đau đầu mất. 

Popping is a type of dancing styles which hip-hop boys often dance. Popping là một điệu nhảy mà các chàng trai hip-hop thường nhảy. 

2. Cách dùng kind of và sort of 

Chú ý, phần nè hơi khác một chút nha. 

Trong tiếng Anh, kind of và sort of còn được dùng cực cực phổ biến trong văn nói để đệm vào giữa câu, giảm nhẹ ý nghĩa và giúp câu văn bớt trực tiếp hơn. 

Giống như trong tiếng Việt, ta sẽ nói “kiểu như”, “hình như” vậy đó. 

Ngoài ra, sử dụng kind of, sort of còn giúp ta kéo dài thời gian suy nghĩ hơn khi nói chuyện. 

Ví dụ 

Why don’t you study English? – I’m kind of…. lazy. Tại sao cậu không học tiếng Anh đi? – Tớ kiểu như… bị lười á. 

Hung said his actual job was sort of boring, he wants to be a… music idol! Hưng bảo là công việc hiện tại của anh ấy kiểu bị chán á, anh ấy muốn trở thành một… thần tượng âm nhạc!

Linh is kind of wondering what bubble tea she should drink. Linh đang tự hỏi cô ấy nên uống loại trà sữa nào ấy mà. 

Khi nói chuyện, kind of được đọc nhanh thành “kinda”, còn sort of được đọc nhanh thành “sorta”. Do đó khi nhắn tin, các bạn trẻ nước ngoài cũng thường viết như vậy luôn. 

Ví dụ

Can you show me the way to the Walking Street. I’m kinda lost hic. Cậu chỉ tớ đường ra phố đi bộ đi. Tớ bị lạc rồi thì phải hic. 

Tra has spent the whole year sorta travelling around the world. Trà kiểu như đã dành cả năm để đi du lịch vòng quanh thế giới. 

Lưu ý:Kind of thường dùng trong tiếng Anh MỹSort of thường dùng trong tiếng Anh AnhType of KHÔNG mang nghĩa này

IV. Bài tập cấu trúc what kind of 

Luyện tập thêm về cấu trúc what kind of cũng như các cụm kind of, sort of và type of một chút nha. 

Chọn đáp án đúng nhất vào chỗ trống trong các câu sau:

A. you do want B. do you want C. you want

A. toy B. toys C. the toys

A. that B. do C. is

A. kind B. kinds C. a kind

A. film B. music C. books

A. pets B. plants C. toys

A. kinds of B. kind of C. type of

A. kinda B. sorta C. types

Score =

Đáp án 

Hoàn thành hết rồi hãy xem đáp án nha!

Ngay dưới là đáp án rồi đó

B

B

C

B

A

A

B

C

V. Kết bài

Qua bài viết này, Hack Não đã giới thiệu đến bạn đọc cấu trúc what kind of trong tiếng Anh khi nói về kiểu loại của điều gì đó. Ngoài ra, sort of và type of cũng có thể sử dụng giống kind of đó. Hãy lưu ý các cấu trúc ngữ pháp này nha!

Cấu Trúc No Matter: Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập

Cấu trúc no matter là một trong những cấu trúc tương phản, được sử dụng trong tiếng Anh với ý nghĩa dù có … đi chăng nữa … thì vẫn.

No matter + who/what/which/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa … thì

No matter how + adj = However + adj: Dù thế nào đi chăng nữa

(Dù anh ấy có đi nhanh đến mấy, anh ấy cũng đã muộn học.)

(Dù Min chăm chỉ như thế nào thì cô ấy trượt bài kiểm tra đó.)

No matter who = whoever: cho dù bất kỳ ai

(Dù cho Linda là ai đi nữa, tôi vẫn tin cô ấy.)

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

No matter what = Whatever: dù có chuyện gì đi chăng nữa

(Dù có chuyện gì xảy ra đi chăng nữa, hãy lạc quan và vượt qua nó.)

(Dù Jame có nói gì đi nữa, đừng tin anh ta.)

No matter where = Wherever: dù bất nơi nào đi nữa

(Dù cho tôi có đi đến đâu, gia đình vẫn luôn nằm trong trái tim tôi.)

(Dù bạn có làm ở đâu, điều đó cũng không quan trọng)

Lưu ý: Ngoài vị trí thường đứng đầu câu, các cấu trúc này cũng có thể đặt ở vị trí cuối câu mà không cần mệnh đề theo sau.

I will go with you, no matter where. (Tôi sẽ đi cùng bạn dù bất kỳ đâu đi chăng nữa.)

……………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………….

She can’t answer this question. She is very intelligent.

…………………………………………………………………………..

Jame does anything. He always tries his best.

…………………………………………………………………………..

He tried very hard. He was not successful.

…………………………………………………………………………..

Bill lives anywhere. He always thinks of his hometown.

…………………………………………………………………………..

Tung worked very hard, he didn’t manage to pass the final exam.

…………………………………………………………………………..

No matter how hard Linda’s life is, she is determined to study well.

No matter how rich June is, he isn’t happy.

No matter how intelligent she is, she can’t answer this question.

No matter what Jame does, he always tries his best.

No matter how hard he tried, he was not successful.

No matter where Bill lives, he always thinks of his hometown.

No matter how hard Tung worked, he didn’t manage to pass the final exam.

Comments

Đáp án: