Whether là một liên từ trong tiếng Anh và mang nghĩa là “liệu”, thường đi với or (liệu như như này hay như kia) hoặc or not (có… hay không)
Tôi không biết liệu cô ấy sẽ đi xem phim hay về nhà xem phim.
Bố tôi không thể quyết định sơn tường màu xanh lá hay xanh biển.
Tôi không chắc là đi cắm trại tuần sau hay không.
Anh ấy luôn nói những gì anh ấy nghĩ, dù nó có lịch sự hay không.
Chúng ta có thể sử dụng Whether và lược đi If với các câu tường thuật ở dạng nghi vấn yes/no hoặc câu hỏi sử dụng Or.
Bạn tôi hỏi tôi rằng tôi có vui không.
Câu hỏi gốc: “Are you happy?” – my friend asked.
Cô ấy muốn biết rằng bố cô ấy có đến không.
Câu hỏi gốc: “Does my father come?” – She asks.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Cấu trúc này sử dụng để diễn tả khi hành động ở mệnh đề sau có chủ ngữ khác với chủ ngữ của mệnh đề trước.
Jack không biết liệu con anh ấy sẽ đi với bạn bè hay đi chơi bóng rổ.
Khá khó để nói rằng trời sẽ mưa hay nắng
Cấu trúc 2: Đi với TO VERB
Nếu hai mệnh đề trong câu đều có cùng chủ ngữ thì ta sử dụng cấu trúc này
Bạn gái tôi không thể quyết định liệu sẽ mua giày hay quần áo.
Chúng tôi không chắc nên ở đây ăn tối hay đi đâu đó khác.
Khác với cấu trúc Whether or, cấu trúc Whether or not/Whether… or not được sử dụng với mục đích diễn tả sự việc trong câu mang ý nghĩa trái chiều.
Whether or not được sử dụng để thể hiện sự phân vân, hoặc một việc bắt buộc phải làm cho dù có muốn hay không.
Trong một số trường hợp, or not có thể lược bỏ.
= My brother is thinking whether to buy a laptop.
Anh trai tôi đang suy nghĩ xem có nên mua laptop không.
= John wonders whether he’ll get the job.
John tự hỏi liệu anh ấy có nhận được công việc không.
Kể cả bạn có thích hay không, bạn sẽ phải trông nom em gái của bạn.
Các trường hợp sử dụng Whether
Bài 1: Điền if hoặc whether vào chỗ trống
__ the CEO is able to increase the revenue, it will affect the share price of the company.
Bài 2: Dịch câu sau sang tiếng Anh
Tôi không thể biết anh ấy đang khóc hay cười.
Giáo viên không biết được lũ trẻ đang ngủ hay thức.
Anh ấy đang suy nghĩ xem nên ở Hà Nội hay vào Hồ Chí Minh làm việc.
Tôi sẽ gọi bạn ngày mai kể cả tôi có câu trả lời cho bạn hay chưa.
Chúng tôi có ý kiến khác nhau về việc liệu có nên không câu lạc bộ tổ chức một chuyến picnic.
I can’t tell whether he’s crying or laughing.
The teacher doesn’t know whether the kids are sleeping or awake.
He is thinking whether to stay in Hanoi or go to Ho Chi Minh city to work.
I’ll call you tomorrow whether I have the answer for you then or not.
We have different ideas about whether or not our club should celebrate a picnic.