Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Với Likelihood Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Các Cấu Trúc Với Dạng

Ta có thể dùng dạng -ing của một động từ với vai trò:

1. Danh từ

Ví dụ:

I love swimming.

Swimming is very good for your health.

You can get fit by swimming regularly.

2. Tính từ

Ví dụ:

The main problem today is rising prices.

That programme was really boring.

He saw a woman lying on the floor.

1. Dạng -ing với vai trò là Danh từ

Danh từ đuôi -ing gần như luôn là danh từ không đếm được. Chúng có thể được dùng làm:

1.1. Chủ ngữ của một động từ

Ví dụ:

1.2. Tân ngữ của động từ

Ví dụ:

Các động từ thường đi với tân ngữ đuôi -ing:

1.3. Tân ngữ của giới từ

Ví dụ:

Some people are not interested in learning English.

2. Dạng -ing với vai trò là Tính từ

Tính từ đuôi -ing có thể đứng:

2.1.trước một danh từ

Ví dụ:

I read an interesting article in the newspaper today.

We saw a really exciting match on Sunday.

2.2. Sau động từ nối (liên động từ – linking verb) như be, look, sound…

Ví dụ:

2.3. Sau một danh từ

Ví dụ:

2.4. Đặc biệt là sau các động từ giác quan như: see, watch, hear, smell…

Ví dụ:

Những tính từ đuôi -ing thường gặp nhất:

3. Lưu ý

Theo sau dạng -ing có thể là tân ngữ hoặc mệnh đề.

Do một danh từ hay tính từ đuôi -ing được tạo nên từ một động từ nên dạng -ing có thể có bất cứ mô hình nào vốn theo sau động từ.

3.1. -ing + tân ngữ

Ví dụ:

3.2. -ing + mệnh đề

Ví dụ:

Ảnh: SlideShare

4. Một số mẫu câu, cấu trúc đi với -ing

4.1. Chủ ngữ + động từ + V-ing: diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời (vừa… vừa…).

Ví dụ:

She sat looking at the sea.

He walks reading his newspaper.

I cook listening to the radio.

Sally lay listening to the bugs in the grass.

4.2. Cấu trúc thể hiện thời gian hoặc nguyên nhân.

Ví dụ:

Nếu muốn diễn tả một hành động đã xảy ra trước động từ chính ta dùng “having + phân từ 2”.

Ví dụ:

Lưu ý: chủ ngữ của V-ing phải giống với chủ ngữ của động từ chính.

Ví dụ:

Trying to fix my car, a man came towards me and offered help.

When I was trying to fix my car, a man came towards me and offered help. (Khi tôi đang cố sửa xe thì một người đàn ông tiến lại phía tôi và đề nghị giúp đỡ.)

4.3. Would you mind + V-ing?: đề nghị lịch sự

Ví dụ:

Would you mind turning off your cell phone? (Bạn có phiền tắt điện thoại đi được không?/ Phiền bạn tắt điện thoại đi được không?)

Do you mind getting me a sandwich? (Bạn có phiền lấy cho tôi một chiếc bánh mì kẹp được không?/ Phiền bạn lấy cho tôi một chiếc bánh mì kẹp được không?)

4.4. Can’t help/Can’t bear/Can’t stand + V-ing: không thể chịu đựng nổi

Ví dụ:

I can’t help thinking that the keys will turn up eventually (Tôi không thể ngừng suy nghĩ rằng chìa khóa sẽ xuất hiện trở lại lúc nào đó)

I can’t stand working with him. (Tôi không thể chịu được việc phải làm việc chung với anh ta)

I can’t bear being cold. (Tôi không chịu được lạnh)

4.5. It’s no use/It’s no good/There’s no use/It’s useless/There’s no point (in) + V-ing: không ích gì, vô dụng

Ví dụ:

There’s no use asking me about it, because I don’t know anything. (Thật vô ích khi hỏi tôi điều đó, bởi tôi không biết gì)

It’s no good trying to change his beliefs. (Nó là vô ích khi cố gắng thay đổi niềm tin của anh ấy)

It’s useless trying to convince her that she doesn’t need to lose any weight. (Thật vô ích khi cố gắng thuyết phục cô ấy rằng không cần phải giảm cân)

There’s no point (in) having a car if you don’t know how to drive. (Chẳng có ích gì khi mua một chiếc xe hơi nếu bạn không biết lái)

4.6. It’s (not) worth: (không) đáng làm gì

Ví dụ:

If you are a young, inexperienced driver, it is worth having comprehensive insurance. (Nếu bạn còn trẻ, thiếu kinh nghiệm lái xe, thì việc có bảo hiểm toàn diện là rất giá trị)

I’m sure he’ll never come. It’s not worth waiting for him. (Tối cá là anh ấy chẳng tới đâu, đợi cũng không đáng)

4.7. Spend time/ Waste time + V-ing: dành thời gian làm gì, tốn thời gian làm gì

Ví dụ:

I spend time reading new novels. (Tôi dành thời gian đọc những cuốn tiểu thuyết mới)

Don’t waste time day-dreaming! (Đừng tốn thời gian mơ mộng nữa!)

Ví dụ:

It was a waste of time watching that boring movie. (Thật là tốn thời gian đi xem bộ phim nhàm chán đó)

It’s a waste of money buying clothes you never use. (Thật là tốn tiền của khi mua những bộ quần áo mà bạn chẳng bao giờ mặc tới)

4.9. Have difficulty/trouble + V-ing: gặp khó khăn làm điều gì đó.

Ví dụ:

I had difficulty getting a visa. (Tôi gặp khó khăn khi xin visa)

She had trouble finding a job. (Cô ấy khó khăn khi đi tìm việc)

Các Cấu Trúc Với “Find”

Từ trước đến nay, các bạn chỉ quen dùng động từ “find” với nghĩa là “tìm thấy”, Tuy nhiên hôm nay mình gợi ý với các bạn một số cấu trúc câu rất đơn giản, dễ sử dụng của động từ này nhằm giúp các bạn đa dạng ngữ pháp trong bài nói/ viết của mình.

Đồng thời, mình sử dụng thời hiện tại đơn vì đây là thời quen thuộc nhất sử dụng để diễn đạt ý kiến, trong cuộc sống cũng như trong Ielts; chứ thực ra các bạn có thể sử dụng đa dạng các thời khác nhau với động từ này, trong đó hiện tại đơn/ quá khứ đơn/ hiện tại hoàn thành và hiện tại tiếp diễn là 4 thời thông dụng nhất với “find” trong các trường hợp bên dưới.

1. FIND + DANH TỪ + TÍNH TỪ: Nhận thấy ai (cái gì) làm sao. – I find the idea interesting. – Tôi nhận thấy cái ý tưởng đó thú vị. – I find her teaching method fascinating. – Tôi nhận thấy phương pháp dạy của cô ta hấp dẫn.

2. FIND + DANH TỪ + DANH TỪ: Nhận thấy ai (cái gì) là một người (một thứ) như thế nào. – I find him an adorable young man. – Tôi nhận thấy anh ta là một người đàn ông trẻ dễ mến. – I find the idea a crazy one. – Tôi nhận thấy cái ý kiến đó là một ý kiến điên rồ.

3. FIND + IT + TÍNH TỪ + TO DO SOMETHING: Nhận thấy nó làm sao để làm một điều gì đó. – I find it difficult to believe what she told me. – Tôi nhận thấy nó khó để tin điều mà cô ta nói với tôi. – I found it challenging to adapt to a new culture. – Tôi nhận thấy nó đầy thách thức để thích nghi với một nền văn hóa mới.

Các bạn nhận thấy bài học này thế nào? – Trang ơi, I’m finding it difficult to understand the lesson, although I’ve found Trang a good teacher. Anyway, I find this lesson useful, thanks!!!!

Hehe, không phải tui thích tự sướng đâu là lấy ví dụ cho các bạn dễ hiểu bài học hơn thôi. Các bạn tự thực hành lấy ví dụ để ngấm bài học sâu hơn nha. Chúc mọi người một ngày học tập và chia sẻ vui vẻ!!!

Trang Buiwww.ieltstrangbui.wordpress.com

13 Cấu Trúc Đặc Biệt Với To

– notice /ˈnəʊtɪs/

feel/ notice/ see/ smell/ hear/ watch + O+ v-ing: Cấu trúc này nhấn mạnh tới hành động đang tiếp diễn.

feel/ notice/ see/ smell/ hear/ watch + O+ infinitive: Cấu trúc này nhấn mạnh toàn bộ quá trình từ đầu đến cuối.

– Tôi nghe bạn tôi đang hát trong phòng tắm. (nhấn mạnh rằng bạn tôi vẫn còn hát

– Tôi nghe ngài tổng thống đọc diễn văn (nhấn mạnh rằng ngài tổng thống đã kết thúc diễn văn).

2. Có một số động từ theo sau bởi động từ đuôi -ing:

– prefer /priˈfɜː/

Gần như không có sự khác biệt trong ý nghĩa.

– I like to watch movies.

– I like watching movies.

3. Một số động từ được theo sau bởi cả động từ nguyên mẫu có to và động từ đuôi -ing, nhưng lại có sự thay đổi về nghĩa:

– remember + v-ing: Nhớ đã làm gì. Cấu trúc này được dùng để chỉ hành động đã hoàn thành.

Tôi nhớ đã tắt đèn.

-remember + to-infinitive: Nhớ phải làm gì. Cấu trúc này được dùng để chỉ hành động bạn cần phải làm và nó chưa sảy ra.

Tôi nhớ phải tắt đèn.

-regret+ v-ing: Hối tiếc vì đã làm gì. Cấu trúc này thể thện hành động bạn làm trong quá khứ khiến bạn cảm thấy hối tiếc. Hành động đã sảy ra.

Tôi hối tiếc vì đã nói cho cô ấy sự thật.

-regret + to- infinitve: Hối tiếc vì phải làm gì. Cấu trúc này để chỉ hành động bạn cảm thấy hối tiếc khi phải thực hiện. Hành động chưa sảy ra.

Tôi tiếc vì phải nói cho cô ấy sự thật.

-forget + v-ing. Quên đã làm gì: Cậu trúc này được dùng để chỉ hành động đã hoàn thành.

Tôi quên mình đã trả hóa đơn điện thoại

-forget + to-infinitive. Quên phải làm gì. Cấu trúc này để chỉ hành động chưa sảy ra.

Tôi quên phải trả hóa đơn điện thoại

– try+ v-ing. Thử làm điều gì đó. Cấu trúc này dùng khi bạn thử làm điều gì.

Tôi thử kiếm tiền.

-try+ to-infinitve. Cố gắng làm điều gì. Cấu trúc này có nghĩa là bạn phải nỗ lực khi làm điều gì đó.

Tôi cố gắng kiếm tiền.

– stop + v-ing. Dừng làm điều gì. Cấu trúc này chỉ hành động bạn đã từng làm nhưng bây giờ bạn không còn làm nữa.

Họ dừng ăn mỳ ăn liền.

-stop + to-infinitive. Dừng lại để làm việc khác. Cấu trúc này có nghĩa là bạn dừng làm một hành động để làm điều khác.

Họ dừng lại để ăn mỳ ăn liền.

– need + v-ing. Cần được làm điều gì đó. Cấu trúc này mang nghĩa nghĩa bị động.

Căn phòng cần được sơn.

-need + to-infinitve. Cần làm điều gì đó.Cấu trúc này mang nghĩa chủ động.

Tôi cần sơn phòng.

Nguồn Langmaster

Cấu Trúc Với Enough, Too, So … That, Such … That

1.3. Đối với danh từ: Cấu trúc: S + V/tobe + enough + noun + (for somebody) + to V Ví dụ: I have enough tickets for everyone to watch the football match. (Tôi có đủ vé cho tất cả mọi người xem trận bóng đá.) They don’t have enough rooms for the guests to sleep. (Họ không có đủ phòng cho khách ngủ.)

–“Enough” đứng sau tính từ và trạng tự nhưng đứng trước danh từ. – Ở dạng phủ định ta chỉ việc thêm “not” vào sau động từ ” to be” hoặc thêm trợ động từ ” don’t/ doesn’t/ didn’t” tuỳ theo chủ ngữ và thì của câu vào trước động từ thường. Ví dụ: He isn’t strong enough to lift this suitcase. (Anh ấy không đủ khoẻ để nhấc chiếc va li này.) I don’t run fast enough to catch up him. (Tôi không chạy đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.)

2. Cấu trúc với “too…to”: quá …đến nỗi không thể

3. Cấu trúc với “so…that…”: quá … đến nỗi 3.1. Đối với tính từ: Cấu trúc: S + be+ so + adj + that + S + V Ví dụ: Our seats were so far from the stage that we couldn’t see the actors clearly. (Chỗ của chúng tôi ở quá xa sân khấu đến nỗi chúng tôi không thể nhìn rõ những diễn viên.)

3.3. Đối với danh từ đếm được: Cấu trúc: S + V+ so many/ few + plural/ countable noun + that + S + V Ví dụ: He bought so many sandwiches that we couldn’t eat all. (Anh ấy mua quá nhiều bánh sandwich đến nỗi chúng tôi không thể ăn hết.)

3.4. Đối với dnah từ không đếm được: Cấu trúc: S + V + so much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ: They drank so much wine that they couldn’t walk. (Họ uống quá nhiều rượu đến nỗi họ không thể đi được.)

4. Cấu trúc “such…that”: thật là … đến nỗi Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V Ví dụ: It was such a boring film that I felt asleep. (Đó thật là 1 bộ phim chán đến nỗi tôi cảm thấy buồn ngủ.)