Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Với It’S Time Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cách Dùng Cấu Trúc It’s High Time, It’s Time, It’s About Time

1.Cấu trúc It’s high time trong tiếng Anh

Cấu trúc It’s high time là gì?

It’s high time là cấu trúc mang ý nghĩa là gợi ý đã đến lúc nên làm một điều gì đó. Có thể sử dụng It’s high time khi muốn biểu đạt ý nghĩa đã hơi trễ để điều gì đó có thể xảy ra.

Đây là một cấu trúc đặc biệt bởi vì nó sử dụng thì quá khứ để nói về hiện tại hay ở tương lai. 

Ví dụ:

He’s pretty seriously ill.

It’s high time

he saw a doctor.

(Anh ấy bị bệnh khá nặng. Đã đến lúc anh ấy nên đi khám bác sĩ.)

It’s high time I changed myself.

(Đã đến lúc tôi phải thay đổi bản thân.)

Cấu trúc It’s high time và cách dùng

Cấu trúc It’s high time được sử dụng với thì quá khứ, dùng để nói về một điều gì đó đáng lẽ đã phải được làm hoặc hoàn thành rồi. 

Công thức It’s high time:

It’s high time + S + V-ed: Đã đến lúc/Đáng lẽ phải làm điều gì đó rồi…

Ví dụ:

After all, he remained silent.

It’s high time he apologized

to Mary.

(Rốt cuộc, anh vẫn im lặng. Đã lẽ ra anh ấy phải xin lỗi Mary rồi.)

It’s high time Mike went

to bed Mike. Tomorrow he has to go to school early.

(Đã đến lúc Mike đi ngủ Mike. Ngày mai anh ấy phải đi học sớm.)

2. Cấu trúc It’s time và It’s about time và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc It’s time

Cấu trúc It’s time khi sử dụng với thì quá khứ thì đồng nghĩa với It’s high time. Còn khi kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) thì cấu trúc này mang ý nghĩa là gợi ý cho người nói lẫn người nghe một điều nên làm.

Công thức It’s time:

It’s time + S + V-ed

hay

It’s time + to V

Ví dụ:

It is 10:00 pm.

It’s time

we

went

home.

(Bây giờ là 10 giờ tối. Đã đến lúc chúng ta phải về nhà rồi.)

Mom,

it’s time to start

going to the airport, the plane will take off in 45 minutes. 

(Mẹ ơi, chúng ta nên bắt đầu ra sân bay, 45 phút nữa máy bay sẽ cất cánh rồi.)

Cấu trúc It’s about time

Tương tự như cấu trúc It’s high time và It’s time, cấu trúc It’s about time được sử dụng để nhấn mạnh rằng một việc nào đó đáng lẽ ra đã phải được làm hoặc hoàn thành rồi. Cấu trúc này cũng kết hợp với động từ ở thì quá khứ và diễn tả điều ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức It’s about time:

It’s about time + S + V-ed

Ví dụ:

It’s about time

you came to acknowledge your mistake and made a change.

(Đã đến lúc bạn thừa nhận sai lầm của mình và sửa đổi.)

Now it’s pretty late,

It’s about time

my dad came home. 

(Bây giờ đã khá muộn, đáng lẽ bố tôi phải về nhà rồi.)

3. Bài tập cấu trúc It’s high time có đáp án

Bài tập: Viết lại câu với cấu trúc It’s high time:

I think you should return that book to the library.

    The child is still at school at this hour, someone must pick her up already.

      Don’t you think this apartment needs repairing?

        We really should tell our parents about this, shall we?

          Let’s buy the books we have always wanted, now that we have money.

          Đáp án:

          It’s high time you returned that book to the library.

          It’s high time someone picked her up, the child is still at school at this hour.

          It’s high time this apartment got repaired.

          It’s high time we told our parents about this.

          It’s high time we bought the books we have always wanted, now that we have money.

Cấu Trúc It’s Time Và Một Số Hình Thái Phát Triển Của It’s Time

Ý nghĩa của cấu trúc It’s time

It’s time…có nghĩa là đã đến lúc, được sử dụng khi chúng ta muốn nhắc nhở ai đó về thời điểm làm/cho việc gì đó, người dùng có thể sử dụng cấu trúc It’s time trong nhiều ngữ cảnh khác nhau bởi cách dùng chúng khá đa dạng.

Ví dụ:

It’s time to go to school (Tạm dịch: Đã đến lúc đến trường rồi)

It’s time I bought a new smartphone (Tạm dịch: Đã đến lúc tôi mua chiếc điện thoại mới rồi)

It’s time you went to bed (Tạm dịch: Đã đến lúc bạn đi ngủ rồi)

It’s time to go home (Tạm dịch: Đã đến lúc về nhà)

It’s time to change your fashion style (Tạm dịch: Đã đến lúc phải thay đổi cách thời trang rồi đó)

Hướng dẫn sử dụng cấu trúc It’s time

It’s time + past subjunctive (thì quá khứ)

Người ta sử dụng It’s time + past subjunctive (thì quá khứ) trong trường hợp muốn nhắc nhở về một việc gì đó cần được hoàn thành. Bạn nên nhớ chúng là sử dụng động từ ở thì quá khứ, tuy nhiên ý nghĩa của câu nói không mang tính chất ở thì quá khứ mà nó ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

It’s time you started to work. The boss will have here in 5 minutes (Tạm dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu công việc, sếp sẽ đến đây sau 5 phút)

It’s time you went to bed. You’ll have to go to school early tomorrow (Tạm dịch: Đã đến lúc bạn phải đi ngủ rồi. Bạn sẽ phải dậy sớm vào ngày mai đó.

It’s time the children got undressed and got into the bath. It’ll have get colder (Tạm dịch: Đã đến lúc mấy đứa nhỏ cởi quần áo đi tắm rồi. Trời đã trở nên lạnh hơn).

It’s time + (for somebody/something) + to do something: Đến thời điểm (cho ai đó/cái gì đó) làm cái gì

Cấu trúc It’s time + (for somebody/something) + to do something được sử dụng khi chúng ta muốn nói rằng thời điểm thích hợp để làm việc gì đó, tuy nhiên vẫn còn thời gian để làm điều đó.

Ví dụ:

It’s time for dinner (Tạm dịch: Đã đến thời điểm cho bữa tối rồi.)

It’s time you were more modest (Tạm dịch: Đã đến thời điểm bạn nên khiêm tốn hơn)

It’s time for you to learn how to use the internet (Tạm dịch: Đã đến thời điểm để bạn học cách sử dụng internet)

It’s time to say goodbye (Tạm dịch: Đã đến lúc phải nói lời tạm biệt)

It’s time they went home (Tạm dịch: Đã đến lúc họ về nhà)

Một số hình thái phát triển của It’s time

Bên cạnh cấu trúc It’s time thông thường, chúng ta còn bắt gặp một số hình thái phát triển của It’s time như It’s about time, It’s high time hay It’s a great time.

Mục đích chính khi sử dụng những hình thái phát triển này đó chính là để nhận mạnh những lời nhắc nhở về thời gian làm một việc gì đó.

Ví dụ mẫu câu It’s about time

It’s 10 a.m now. It’s about time he got up. (Tạm dịch: Bây giờ đã 10 giờ sáng. Đã đến lúc anh ấy phải dậy rồi).

They should not be late. It’s about time for them to leave (Tạm dịch: Họ không nên đi muộn. Đã đến lúc họ phải rời đi)

It’s about time you started learning English. It will be very good for you (Tạm dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu học tiếng Anh. Nó sẽ rất tốt cho bạn.

It’s about time you realized that your behavior is ridiculous (Tạm dịch: Đã đến lúc bạn nhận ra cách cư xử của bạn là lố bịch)

He is 25 years old now. It’s about time he found a job (Tạm dịch: Anh ta đã 25 tuổi. Đã đến lúc anh ấy phải đi tìm một công việc rồi)

Ví dụ cấu trúc câu It’s high time

It’s high time I bought a new pair of laptop (Tạm dịch: Đã đến lúc tôi cần phải mua một chiếc máy tính xách tay mới rồi)

It’s high time you went to bed. You’ll have to get up early tomorrow (Tạm dịch: Đã đến lúc anh phải đi ngủ rồi đấy. Anh cần phải dậy sớm vào ngày mai)

It’s high time we finished us homework (Tạm dịch: Đã tới lúc chúng tôi kết thúc bài tập của mình).

It’s high time Tom left for the airport (Tạm dịch: Đến lúc Tom phải ra sân bay rồi)

I think it’s high time I went back home (Tạm dịch: Tôi nghĩ, đã đến lúc tôi trở về nhà)

XEM THÊM:

Cách Dùng Cấu Trúc It’s Time Giúp Ghi Trọn Điểm Số

4.8

(96.42%)

134

votes

1. Cấu trúc it’s time và cách dùng

Cấu trúc it’s time mang ý nghĩa diễn tả thời gian mà một việc, hành động được nhắc tới cần được làm ngay lúc đó. Cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn nhắc nhở, hoặc khuyên ai đó một cách gấp gáp, khẩn thiết.

Ví dụ:

It’s time you

finished

your homework. (Đã tới lúc bạn hoàn thành bài tập của mình.)

It’s time he

got up

. (Đã đến lúc anh ta phải dậy.) 

Trong tiếng Anh, cấu trúc it’s time được sử dụng như sau:

Cấu trúc it’s time đi với mệnh đề

Cấu trúc:

It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc … phải làm gì

Mặc dù động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ tuy nhiên trong cấu trúc it’s time thì động từ này mang nghĩa ở thì hiện tại hoặc tương lai, mà không mang tính chất của thì quá khứ.

Ví dụ:

It’s time Linda

went

home. (Đã đến lúc Linda đi về nhà.)

It’s time I

bought

a new hat. (Đã đến lúc tôi mua chiếc mũ mới.)

Cấu trúc it’s time đi với động từ nguyên thể (To Verb)

Một dạng khác của cấu trúc it’s time là kết hợp với động từ nguyên thể có to. Chúng ta sử dụng dạng này khi muốn nói rằng thời điểm thích hợp để thực hiện việc gì đó đã đến và chúng ta vẫn còn thời gian để làm nó.

Cấu trúc:

It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc … phải làm gì

Ví dụ:

It’s time

for us to have

breakfast. (Đã đến lúc chúng ta ăn sáng.)

It’s time

for us to go

to school. (Đã đến lúc chúng ta đi học.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Một số cấu trúc khác với it’s time

Bên cạnh cấu trúc it’s time nguyên gốc, trong tiếng Anh người ta còn có thể thêm “high” hoặc “about” để nhấn mạnh hơn về tính cấp thiết, khẩn cấp của sự việc, hành động cần được thực hiện tức thì.

Cấu trúc

It’s about time + S + V-ed/P2/ It’s about time + for + sb + to + V-inf

It’s high time + S + V-ed/P2/ It’s high time + for + sb + to + V-inf

Ví dụ: 

It’s about time Min and Landy

left

. (Đã đến lúc Min và Landy phải rời đi rồi.)

It’s about time

for us to hand

in our assignments. (Đã đến lúc chúng ta phải nộp bài tập.)

June is 24 years old now. It’s high time he

found

a job. (June đã 24 tuổi. Đã đến lúc anh ấy phải đi tìm một công việc rồi.)

It’s high time

for them to join

the meeting. (Đã đến lúc họ phải tham gia cuộc họp.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Bài tập cấu trúc it’s time

Bài 1. Chia dạng động từ thích hợp vào chỗ trống

Đáp án:

went

got up 

to go

to buy

bought 

to have

had

to start

started 

read

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng cấu trúc it’s time

It’s time for him to stop smoking.

    It’s high time for him to finish this project.

      It’s 2 a.m now. It’s high time for the kids to be in bed.

        The table is very dirty. I think it’s time we cleaned it.

          It’s time for us to go home.

          Đáp án: 

          It’s time he stopped smoking

          It’s high time he finished this project

          It’s 2 a.m now. It’s high time the kids were in bed.

          The table is very dirty. I think it’s time for us to clean it.

          It’s time we went home.

          Comments

Cấu Trúc It’s Time: Cách Dùng, Ví Dụ Cụ Thể &Amp; Bài Tập Chi Tiết

Cấu trúc it’s time và cách dùng

Cấu trúc it’s time trong tiếng Anh được sử dụng nhằm diễn đạt về thời gian đối với 1 việc hoặc hành động nào đó được nhắc tới cần phải được làm ngay thời điểm đó. It’s time là cấu trúc mang ý nghĩa nội dung mà người nói muốn nhắc nhở, khuyên 1 ai đó khẩn thiết, gấp gáp.

Cách dùng it’s time

Ví dụ:

It’s time you completed your report.

Đã tới lúc bạn hoàn thành bản báo cáo của bạn.

It’s time he called her. 

Đã đến thời điểm anh ta phải gọi cho cô ấy.

1. Cấu trúc it’s time đi với động từ nguyên thể (To Verb)

Đây là dạng it’s time dùng khi bạn muốn nói rằng 1 thời điểm phù hợp dành cho việc thực hiện hay hành động việc nào đó đã đến đồng thời chúng ta vẫn còn thời gian để làm nó. 

Công thức it’s time:

It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc … phải làm gì

Ví dụ:

It’s time for him to do homework.

Đã đến lúc anh ấy làm bài tập về nhà.

It’s time for her to go shopping.

Đã đến lúc cô ta đi mua sắm rồi.

2. Cấu trúc it’s time đi với mệnh đề

Công thức it’s time:

It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc … phải làm gì

Mặc dù động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì quá khứ tuy nhiên trong cấu trúc it’s time thì động từ này mang nghĩa ở thì hiện tại hoặc tương lai, mà không mang tính chất của thì quá khứ.

Ví dụ:

It’s time John wen to school.

Đã đến lúc John đi tới trường rồi.

It’s time I met her.

Đã đến lúc tôi đi gặp cô ấy rồi.

Các cấu trúc it’s time trong tiếng Anh khác

Đối với it’s time cấu trúc ở trên, người sử dụng hoàn toàn có thể thêm “about” hay “high” để nhấn mạnh hơn nữa về trường hợp ngữ cảnh cấp thiết, khẩn trương và gấp gáp của 1 sự việc hoặc hành động nào đó cần phải được làm ngay tức thì.

It’s time cấu trúc

Công thức it’s time:

It’s about time + S + V-ed/P2/ It’s about time + for + sb + to + V-inf

It’s high time + S + V-ed/P2/ It’s high time + for + sb + to + V-inf

Ví dụ:

It’s about time Susan went to home’s Marie.

Đã đến lúc Susan phải đến nhà Marie rồi.

It’s about time for us to join that company.

Đã đến lúc chúng ta phải tham gia vào công ty đó.

It’s high time she bought a new car.

Đã đến lúc cô ta phải đi mua một chiếc xe hơi đời mới.

It’s high time for him to apply that job.

Đã đến lúc anh ấy phải ứng tuyển vào công việc đó.

Bài tập cấu trúc it’s time có đáp án

Bài tập cấu trúc it’s time

Bài 1: Hãy chia động từ sao cho phù hợp:

Đáp án:

called

do 

to leave

to buy

bought 

to have

had

to start

started 

read

It’s time for her to talk him.

    It’s high time for him to do homework.

      It’s 11 p.m. It’s high time for me to went home.

        This car is very old. I think that it’s time i bought a new car.

          It’s time for me to talk you.

          Đáp án: 

          It’s time she talked him.

          It’s high time he did homework.

          It’s 11 p.m. It’s high time for me to went home.

          This car is very old. I think it’s time for me to buy a new car.

          It’s time i talked you.

          Nguồn: tienganhfree