Top 3 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Với Intend Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Pretend, Cấu Trúc Intend, Cấu Trúc Guess

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc regret, cấu trúc remember, cấu trúc forget

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc, cách dùng Đảo ngữ trong tiếng Anh

Pretend trong tiếng Việt mang nghĩa là giả vờ, giải bộ.

1.1 Pretend to do something

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc chủ thể đã giả vờ, giả bộ hay ngụy tạo một hành động, một việc nào đó có mục đích và muốn người khác tin rằng điều đó là sự thật.

1.2 Những cấu trúc pretend thường gặp

Những cấu trúc pretend này được sử dụng để tuyên bố, đòi hỏi, giả vờ hay làm một việc gì đó.

Khoá học TOEIC trực tuyến của ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình ôn thi TOEIC phù hợp

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn thi lấy chứng chỉ TOEIC với điểm cao

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí ôn thi TOEIC nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Intend trong tiếng Việt mang nghĩa là dự định, có ý muốn, có ý định.

2.1 Intend to do something

Cấu trúc intend này được sử dụng khi chủ thể có dự định, ý định làm gì đó và những ý định này được lên sẵn kế hoạch hay hướng đến một mục đích nào đó.

Chú ý: Intend doing something

Cấu trúc intend này cũng được dùng để diễn tả việc có ý định, dự định làm gì đó.

2.2 Một số cấu trúc Intend khác thường gặp.

Cấu trúc intend này được sử dụng để diễn tả việc sự định, dự kiến của ai đó sẽ nhận hoặc chịu tác động của cái gì.

Cấu trúc intend này được dùng khi chủ thể dự kiến về một cái gì đó sẽ ra sao hoặc như thế nào.

Cấu trúc intend này được sử dụng khi chủ thể dự kiến cái gì sẽ có ý nghĩa nào đó.

Guess trong tiếng Việt mang nghĩa là dự đoán, phỏng đoán, đoán.

Cấu trúc guess được sử dụng khi chủ thể cố gắng đưa ra nhận định hay câu trả lời về một nhận định nào đó nhưng không chắc chắn.

Cấu trúc guess được dùng khi chủ thể muốn tìm ra câu trả lời đúng cho một câu hỏi hay một sự thật nào đó mà chủ thể chưa biết chắc.

Ví dụ: You would never guess (that) he had problems. He is always so cheerful.

(bạn sẽ không bao giờ đoán được anh ấy có vấn đề. Anh ấy luôn vui vẻ.)

Where do you… going for your holidays this year?

I can … the results.

What do you … to do now?

He didn’t … to kill his idea.

He … pretended an interest he did not feel.

You will never … who I saw yesterday!

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.

Cấu Trúc Câu Với “Used To”

Ngày đăng: 02:57 PM 16/08/2017 – Lượt xem: 2,022

Cấu trúc: Be used to + cụm danh từ/Verb-ing

You are used to doing something, nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.

Example: I am used to getting up early in the morning (Tôi đã quen với việc thức dậy sớm buổi sớm)

I am used to hot weather (Tôi đã quen với thời tiết nóng)

Cấu trúc: Get used to + cụm danh từ/Verb-ing

You get used to doing something, nghĩa là bạn đang trở nên quen với việc đó. Đây là một quá trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó.

Example: I got used to getting up early in the morning (Tôi đã dần quen với việc thức dậy sớm buổi sáng)

I am getting used to hot weather (Tôi đang dần quen với thời tiết nóng)

Chú ý: trong cả hai cấu trúc trên, “used” là tính từ và “to” là giới từ.

Dùng để chỉ một thói quen hay tình trạng xảy ra trong quá khứ, không còn xảy ra ở hiện tại. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.

Example: I used to live in London. (Tôi đã từng sống ở London)

I didn’t used to stay up late when I was a child (Tôi không từng thức khuya khi tôi còn nhỏ)

Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to?

Did he use to work in the office very late at night? (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)

Dẫn Đầu Xu Thế Dòng Sách Tiếng Anh

CÁC BÀI VIẾT THAM KHẢO

Bí quyết Tiếng Anh cho người mất gốc

Mẹo hay để giao tiếp Tiếng Anh như người bản ngữ

Học từ vựng Tiếng Anh nhanh và hiệu quả

Trẻ nhỏ nên học Tiếng Anh như thế nào

Chìa khóa giúp nghe hiểu Tiếng Anh hiệu quả

Mẹo hay để làm bài thi Tiếng Anh nhanh chính xác

Bật mí những bí quyết truyền tải kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh dành cho giáo viên,

Những đầu sách Tiếng Anh bổ ích

Nơi giải đáp tất cả những thắc mắc về Tiếng Anh của bạn

Cấu Trúc Với Động Từ “Be”

Các cấu trúc dùng với động từ ” be”Người thực hiện: Đỗ Thùy Dung1, Giới thiệu mình hoặc người khácVD:-I’m Duc-This is Quan-These are Ba and Lan-This is my friend, Mary2, Hỏi thăm sức khỏe Cấu trúc:

VD:How is Tom? He is fineHow are you? I’m tiredHow are your parents? They are soso3, hỏi tênCấu trúc:

VD:What is your name? My name is DungWhat are their name? their name are Ba and Ha4, Hỏi tên vậtCấu trúc:

VD:What is this? This is a pen= It’s a penWhat is that? That’s an eraser= It’s an eraserWhat are these? They are pensWhat are those? They are books5, hỏi xem người đó là aiCấu trúc:

VD:Who’s this? This/ It is my friend.Who are they? They are Ba and Nam.

6, hỏi tuổiCấu trúc:

VD:How old is she?She is eight years old.

7, hỏi nghề nghiệpCấu trúcC1:

*VD:What are you? I am a student.What is Nam’s mother? She is an engineer.

C2:

*VD:What is your job? I’m a student.What’s Nam’s mother’s job? She is an engineer.7, hỏi nghề nghiệpC3:

*VD:What do you do? I’m a student.What does Nam’s mother do? She is an engineer7, hỏi nghề nghiệp8, hỏi vị trí người hoặc vậtCấu trúc:

VD:– Where are your parents? They are at work.Where is your pen? Here it isWhere are Tom’ shoes? There, they are

9, hỏi màu sắcCấu trúc:

VD– What color is this?It’s greenWhat color is your hat?It’s blue10, hỏi quyền sở hữuCấu trúc:

VD– How many desks are there in the class?– There are twenty.12, miêu tả người và vậtCấu trúc:

VD: My pen is new

VD: It’s a new pen13, hỏi khối lớpCấu trúc:

VD:Which grade is Hoa in?She’s in grade 8.Which class are they in?They are in class 8A.

Giờ chẵn:

Giờ hơn:

15, hỏi thời tiếtCấu trúc:

VD: What’s the weather like today? in London? in summer? It’s nice16, hỏi thứ/ngày/tháng/nămCấu trúc:Hỏi thứ: VD: What’s today? It’s Monday/ Tuesday/ Wednesday/ Thursday/ Friday/ Saturday/ SundayHỏi ngày, tháng

Hỏi ngày sinh nhật

17, hỏi giá tiềnCấu trúc:

VD: How much is Lan’s hat? It’s 50,000d

VD: What’s the price of Lan’s hat?Chú ý: ta còn có thể hỏi với ĐT thường18, hỏi tình trạng sức khỏeCấu trúc: 19, hỏi quốc tịchCấu trúc:

VD:What’s Lan’s nationality?She’s Vietnamese/English/ French/ American/ Japanese/ Chinese/ Russian/ Cuban20, hỏi quãng đườngCấu trúc:

VD:How far is it from here to the market?It’s about 100m 21,hỏi trọng lượng kích cỡheavy (a)- weigh(v)- weight(n) :nặngTall= high (a)- height(n) :caoWide(a)- width(n) : rộngDeep(a)- depth(n) : sâuThick(a)- thickness(n) : dàyLong(a)- length(n) : dài21,hỏi trọng lượng kích cỡCấu trúc:

VD: How tall are you? I’m 1.60m tallWhat’s your height? I’m 1.60mWhat’s the height of that tree? It’s 3m

Viết Lại Câu Với Cấu Trúc But For

Bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for nhưng không hiểu ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc này?

Đừng lo! Trong bài viết này, vuihoctienganh sẽ giúp bạn làm rõ ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc but for trong tiếng Anh.

➟ Ví dụ:

But for his girlfriend, everyone knows he is preparing to propose to her.

(= Ngoại trừ bạn gái của anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang chuẩn bị cầu hôn cô ấy.)

You could have everything you want but for this house.

(= Bạn có thể có tất cả những thứ bạn muốn, ngoại trừ căn nhà này.)

Hẳn bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 phải không nào?

Đây là một cấu trúc khó và nâng cao trong tiếng Anh, thường bắt gặp ở những chủ điểm ngữ pháp về câu điều kiện nhưng sẽ ở một level cao hơn.

Trong câu điều kiện, Cấu trúc but for thường được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Mang ý nghĩa tương tự như If not – ” Nếu điều này không xảy ra”, “Nếu không có điều đó cản trở thì…”.

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

But for forgetting to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.

➟ Ví dụ:

(= Nếu tôi không quên mang theo dù, tôi đã không bị ướt.)

(= If I hadn’t forgotten to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.)

Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

(= Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.)

(= Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.)

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

My friend could come here but for the fact that she was sick.

(= Bạn tôi có thể đến đây nếu cô ấy không bị ốm.)

➟ Ví dụ:

But for the fact that Ben helped us, we couldn’t have done this project.

(= Nếu Ben không giúp đỡ, chúng tôi đã không thể hoàn thành dự án này.)

Viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Chúc mừng bạn!

Đơn giản thôi! Bạn chỉ cần thay thế but for bởi cấu trúc if it weren’t for hoặc if it hadn’t been for trong câu điều kiện. Như vậy, nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi sử dụng cấu trúc này thay thế cho nhau.

➤ Viết lại câu điều kiện loại II với but for

If it weren’t for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + VIf it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might… + V= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

But for my ignorance, I would not be late.

➟ Ví dụ:

(Nếu không phải vì sự đãng trí của tôi, tôi đã không đến muộn).

= If it weren’t for my ignorance, I would not forget be late.

= If it weren’t for the fact that I was paid more attention, I would not be late.

➤ Viết lại câu điều kiện loại III với but for

If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PIIIf it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/ could/ might… + have PII= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

But for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

➟ Ví dụ:

(= Nếu không có sự chỉ dẫn của bố, tôi đã đi sai đường.)

= If it hadn’t been for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

= If it hadn’t been for being guidance by my father, I could have gone the wrong way.

Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for

→ ………………………………………………………………….

1. If you did not call me, I wouldn’t arrive on time.

→ ……………………………………………………….

2. She encouraged him and he succeeded.

→ ……………………………………………………………………………………………

3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.

→ ……………………………………………………………………………………………………………………..

4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

→ ………………………………………………………………………………………….

5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.

But for your call, I wouldn’t arrive on time.

But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.

But for your call, I’d have missed the test.

But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.

But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.

➤ Đáp án:

Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

But for (nếu không có)

But for (ngoại trừ)

hadn’t been for

could not have

could not