Cấu trúc After
After có thể dùng như một giới từ hoặc một liên từ, một trạng từ.
After có nghĩa là sau khi, sau, phía sau.
Cấu trúc After được dùng trước danh từ, cụm danh từ như một tính từ
Ex: Shall we play piano after studying?
The store is just after the park, on the right.
Cấu trúc After dùng để mở đầu câu như một liên từ.
Ex: After I left him a message, he phoned me immediately
She worked for Youtube after she graduated.
* Chú ý 1: Khi muốn nói về sự việc xảy ra trong tương lai, ta dùng thì hiện tại đơn sau after.
Ex: I’ll contact you after I come home.
Cấu trúc After thường nằm trong một cụm trạng từ.
Có thể dùng After như một trạng từ.
Ex: He lost her ever after (Anh mất cô ấy mãi mãi)
= He lost her for ever.
* Chú ý 2: Trạng từ Afterwards được sử dụng phổ biến hơn:
Ex: She worked for a small company and afterwards joined in a larger one.
* Chú ý 3: After bản thân nó mang nghĩa tương lai, nên sau After động từ chia ở hiện tại đơn.
Ex: I’ll do another job after I finish this one.
NOT:….. after I will finish….
Cấu trúc Before
Cấu trúc before cũng tương tự cấu trúc After nhưng nhiều hơn một điều cần chú ý.
Cấu trúc before được sử dụng như một giới từ, trạng từ và liên từ.
Before nghĩa là sớm hơn (thời gian được đề cập), trước, phía trước.
Ex: Can you come back before 9pm, please?
I met him just before the accident happended.
* Chú ý 1: Trong văn viết, khi người viết muốn nhắc đến sự việc gì vừa được viết trước đó, họ sử dụng “above”, không phải “before”
Ex: As the graph above shows, the rate of inflation has decreased by 5%.
Cấu trúc Before được dùng như một giới từ
Trong cấu trúc before, ta thường Cấu trúc Before được dùng trước cụm danh từ về sự việc, thời gian đã được lên kế hoạch. Hành động trước before phải hoàn thành trước thời gian được đề cập.
Ex: I like to study before breakfast.
I always check in online before flights.
* Chú ý 2: Cấu trúc Before được dùng trước một địa điểm, nhất là khi địa điểm đó được coi như một phần của chuyến đi hoặc một phần kết quả của chuỗi các sự kiện.
Ex: Get off the bus just before Hanoi Station.
Just before the end of the song, there is a sentence in the lyric makes me impressed.
Cấu trúc Before được dùng như một trạng từ
Before thường theo sau các danh từ sau: day, morning, week, month, year để đề cập đến ngày trước, buổi sáng hôm trước,….
Ex: I was ill yesterday and my mom the day before!
* Chú ý 3: Khi nói đến khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại, một sự việc đã xảy ra và kết thúc, ta dùng “ago” chứ không dùng “before”.
Ex: My birthday was 3 weeks ago.
Cấu trúc Before được dùng như bổ ngữ
Ta dùng cấu trúc Before để kết nối các sự kiện đến thời điểm đang nói hoặc một thời điểm trong quá khứ:
Ex: I’m so looking forward to the trip. I haven’t been to Dalat before.
(Tôi rất mong chờ chuyến đi này. Tôi chưa đến Đà Lạt bao giờ)
I ate outside last night. I hadn’t eaten outside before.
(Hôm qua, tôi ăn ở ngoài. Trước đó tôi chưa ăn ngoài bao giờ)
Cấu trúc Before được dùng như 1 liên từ
Ta thường dùng “before” với động từ ở thì quá khứ đơn. Nó có nghĩa là sự kiện thứ hai xảy ra ngay ra sự kiện đầu. Mệnh đề Before mà dẫn đến hành động thứ hai có thể ở đầu hoặc cuối câu.
Ex: Before she left, she gave him a kiss.
She gave him a kiss before she left.
* Chú ý 4: Khi Cấu trúc Before được dùng với động từ chia ở thì hiện tại thì mệnh đề đó mang nghĩa tương lai.
Ex: Before I go to work, I eat breakfast
NOT: Before I will go to work….
* Chú ý 5: Mệnh đề chứa before có động từ chia ở nhiều thì, để nói về hành động hoặc sự kiện đã không xảy ra hoặc có thể không xảy ra.
Ex: Before I had a chance to give him a gift, he had gone.
Your’re interrupting her before she has even spoken.
We should stop talking now before teacher kick all of us out of the class.
Cách dùng khác của before
Just before, immediately before
– I got home just before it rained.
Beforehand
Cấu trúc Before được dùnghand thay thế cho Before ở trạng từ, nhất là khi đề cập đến thời gian không cụ thể. Có thể dùng các trạng từ: immediately, just, short và các từ diễn đạt thời gian khác như: days, months, years.
– Months beforehand, I bought a ticket for the concert.
Bài tập luyện tập cấu trúc After và cấu trúc Before
Fill in the blanks with the conjunctions “before” or “after” complete the sentences
KEY
before
before
before
after
after
after
After
Before
before
before
before
after