Cấu trúc wish: Công thức, cách dùng và bài tập thông dụng
Làm sao để diễn tả mong muốn của bản thân cũng như người khác trong hiện tại, quá khứ cũng như trong tương lai? Đây chính là những lúc bạn cần dùng tới cấu trúc WISH trong tiếng Anh.
Cấu trúc wish ở hiện tại
Cách sử dụng “wish” ở thì hiện tại trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ ước muốn không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược với sự thật ở hiện tại. Ở trường hợp này, “wish” thường được dùng để bày tỏ sự tiếc nuối của chủ thể về một tình huống nào đó ở hiện tại.
Cấu trúc Ví dụ
I wish I could go home today. (Tôi ước mình có thể về nhà hôm nay nhưng trên thực tế hiện tại là không thể về nhà hôm nay được)
She wishes she didn’t break up with her boyfriend. (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)
Chú ý : Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ:
I wish you were here.(Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.)
He wishes he were rich. ( Anh ấy ước mình thật giàu có, nhưng thực tế là anh ấy không giàu)
Cấu trúc wish ở quá khứ
Cách sử dụng “wish” ở quá khứ trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ những ước muốn không có thật trong quá khứ, giả định một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ. Thông thường, người ta thường sử dụng “Wish” ở quá khứ để diễn tả sự tiếc nuối về tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3/-ed
Ví dụ
I wish I had gone to Laura’s birthday party. (Tôi ước tôi đã đi dự tiệc sinh nhật của Laura.)
John wishes he hadn’t failed his Spanish exam. (John ước mình đã không trượt bài thi tiếng Tây Ban Nha.)
Cấu trúc wish ở tương lai
Cách sử dụng “wish” ở tương lai trong Tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai, thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới.
Cấu trúc
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V
Ví dụ
She wishes we could attend her engagement party next week.(Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự tiệc đính hôn của cô ấy vào tuần tới.)
I wish I would be a professor in the future.(Tôi ước tôi sẽ là một giáo sư trong tương lai.)
I wish you wouldn’t trust me so much.(Tôi ước bạn sẽ không tin tưởng tôi quá nhiều.)
Ngoài ra, cấu trúc S + Wish + S + would + V còn được dùng để nói về điều mà ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó sẽ thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết). Ví dụ :
I wish she would stop smoking.( Tôi ước cô ấy sẽ ngừng hút thuốc)
I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.(Tôi ước Peter sẽ không nhai kẹo cao su mọi lúc).
Chú ý : Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:
I hope that you pass your final exam. (Tôi hy vọng rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ của bạn.)
I hope this dish turns out OK. (Tôi hy vọng rằng món ăn này sẽ ngon.)
Một số cấu trúc khác của “wish”
Wish + to V
Để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn, chúng ta có thể dùng wish + to V để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like to và want to. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
I wish to meet the director. (Tôi muốn gặp giám đốc)
I wish to speak to the Minister. (Tôi muốn nói chuyện với ngài Bộ trưởng)
Wish + O + to V
Chúng ta dùng wish với động từ nguyên mẫu để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.(Wish sb to do sth)
Ví dụ:
My teacher wishes me to do my homework. (Giáo viên của tôi muốn tôi làm bài tập về nhà của mình.)
I wish my younger sister to come back home tomorrow.(Tôi muốn em gái tôi trở về nhà vào ngày mai.)
Wish + O + something
Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.
Ví dụ:
Bài tập của cấu trúc Wish
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
1. We wish you (come)…………… tonight.
2. The boy wishes that he (win)……………the competition the next day.
3. He wishes you (feel)…………… better.
4. I wish you (leave) ……………earlier yesterday.
5. I wish I (not lose)……………the answers.
6. Lucy wishes her husband (finish)………….. his work tonight.
7. He wishes he (show)……………. us the book.
8. I wish that my grandma (visit)…………..me next year.
9. You wish that he (help)……………. you last week.
10. The poor boy wish I (give)…………..him some food yesterday.
Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp ánCác chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng nhất hiện nay 2020
Bài tập 2: Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa
1. I am not good at English.
→ I wish ……………………………………………….
2. John had a lot of homework yesterday.
→ John wishes ……………………………………………….
3. He doesn’t like playing sports.
→ I wish ………………………………………….
4. I have to study hard.
→ I wish …………………………………………………….
5. It is snowing heavily.
→ I wish ……………………………………………….
Đáp án bài tập 1+2
Đáp án Chia động từ trong ngoặc (bài 1)
1. would come
2. would win
3. felt
4. had left
5. had not lost
6. would finish
7. had shown
8. would visit
9. had helped
10. had given
Đáp án Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa (bài 2)
1. I wish I were good at English.
2. John wishes he hadn’t had a lot of homework yesterday.
3. I wish he liked playing sports.
4. I wish I didn’t have to study.
5. I wish it didn’t snow heavily.
Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn