Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Viết Lại Câu Với Wish Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Wish Trong Tiếng Anh Và Cách Viết Lại Câu Với Wish

Bài viết được Xem nhiều nhất:

Cấu trúc wish: Công thức, cách dùng và bài tập thông dụng

Làm sao để diễn tả mong muốn của bản thân cũng như người khác trong hiện tại, quá khứ cũng như trong tương lai? Đây chính là những lúc bạn cần dùng tới cấu trúc WISH trong tiếng Anh.

Cấu trúc wish ở hiện tại

Cách sử dụng “wish” ở thì hiện tại trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ ước muốn không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược với sự thật ở hiện tại. Ở trường hợp này, “wish” thường được dùng để bày tỏ sự tiếc nuối của chủ thể về một tình huống nào đó ở hiện tại.

Cấu trúc Ví dụ

I wish I could go home today. (Tôi ước mình có thể về nhà hôm nay nhưng trên thực tế hiện tại là không thể về nhà hôm nay được)

She wishes she didn’t break up with her boyfriend. (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)

Chú ý : Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ:

I wish you were here.(Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.)

He wishes he were rich. ( Anh ấy ước mình thật giàu có, nhưng thực tế là anh ấy không giàu)

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách sử dụng “wish” ở quá khứ trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ những ước muốn không có thật trong quá khứ, giả định một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ. Thông thường, người ta thường sử dụng “Wish” ở quá khứ để diễn tả sự tiếc nuối về tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3/-ed

Ví dụ

I wish I had gone to Laura’s birthday party. (Tôi ước tôi đã đi dự tiệc sinh nhật của Laura.)

John wishes he hadn’t failed his Spanish exam. (John ước mình đã không trượt bài thi tiếng Tây Ban Nha.)

Cấu trúc wish ở tương lai

Cách sử dụng “wish” ở tương lai trong Tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai, thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới.

Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Ví dụ

She wishes we could attend her engagement party next week.(Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự tiệc đính hôn của cô ấy vào tuần tới.)

I wish I would be a professor in the future.(Tôi ước tôi sẽ là một giáo sư trong tương lai.)

I wish you wouldn’t trust me so much.(Tôi ước bạn sẽ không tin tưởng tôi quá nhiều.)

Ngoài ra, cấu trúc S + Wish + S + would + V còn được dùng để nói về điều mà ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó sẽ thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết). Ví dụ :

I wish she would stop smoking.( Tôi ước cô ấy sẽ ngừng hút thuốc)

I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.(Tôi ước Peter sẽ không nhai kẹo cao su mọi lúc).

Chú ý : Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

I hope that you pass your final exam. (Tôi hy vọng rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ của bạn.)

I hope this dish turns out OK. (Tôi hy vọng rằng món ăn này sẽ ngon.)

Một số cấu trúc khác của “wish”

Wish + to V

Để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn, chúng ta có thể dùng wish + to V để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like to và want to. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

I wish to meet the director. (Tôi muốn gặp giám đốc)

I wish to speak to the Minister. (Tôi muốn nói chuyện với ngài Bộ trưởng)

Wish + O + to V

Chúng ta dùng wish với động từ nguyên mẫu để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.(Wish sb to do sth)

Ví dụ:

My teacher wishes me to do my homework. (Giáo viên của tôi muốn tôi làm bài tập về nhà của mình.)

I wish my younger sister to come back home tomorrow.(Tôi muốn em gái tôi trở về nhà vào ngày mai.)

Wish + O + something

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

Bài tập của cấu trúc Wish

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. We wish you (come)…………… tonight.

2. The boy wishes that he (win)……………the competition the next day.

3. He wishes you (feel)…………… better.

4. I wish you (leave) ……………earlier yesterday.

5. I wish I (not lose)……………the answers.

6. Lucy wishes her husband (finish)………….. his work tonight.

7. He wishes he (show)……………. us the book.

8. I wish that my grandma (visit)…………..me next year.

9. You wish that he (help)……………. you last week.

10. The poor boy wish I (give)…………..him some food yesterday.

Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp ánCác chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng nhất hiện nay 2020

Bài tập 2: Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa

1. I am not good at English.

→ I wish ……………………………………………….

2. John had a lot of homework yesterday.

→ John wishes ……………………………………………….

3. He doesn’t like playing sports.

→ I wish ………………………………………….

4. I have to study hard.

→ I wish …………………………………………………….

5. It is snowing heavily.

→ I wish ……………………………………………….

Đáp án bài tập 1+2

Đáp án Chia động từ trong ngoặc (bài 1)

1. would come

2. would win

3. felt

4. had left

5. had not lost

6. would finish

7. had shown

8. would visit

9. had helped

10. had given

Đáp án Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa (bài 2)

1. I wish I were good at English.

2. John wishes he hadn’t had a lot of homework yesterday.

3. I wish he liked playing sports.

4. I wish I didn’t have to study.

5. I wish it didn’t snow heavily.

Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn

Cấu Trúc Viết Lại Câu

LESSONSENTENCE TRANSFORMATION ( Biến đổi câu)

1/ 1 khoảng TG + ago. S + started /began + Ving / to V1… + (prep.+) mốc TG

V3 for + khoảng TG( S + has / have + + been +Ving since + mốc TG

Ex: We started studying English half an hour ago. ( We’ve been studying English for half an hour.

2a/ 1 khoảng TG + ago. The last time + S + V2 + … was + (prep.+) mốc TG

for + khoảng TG( S + has / have not + V3 ….. + since + mốc TG

Ex: The last time she had a swim was five years ago. ( She has not had a swim for five years.

( S + has / have not + V3 ….. + since + S + V2

Ex: I last went to the football match when I was a student. ( I haven’t gone to the football match since I was a student.

3/ S + has / have not + V3 ….. + for + 01 khoảng TG

( It + is + 1 khoảng TG + since + S + V2

Ex: She hasn’t had a swim for five years. ( It is five years since she had a swim.

4/ S + has /have + never/not + V 3 … (+before)

( This / it is the first time + (that) + S + has /have + ever + V 3 …

Ex: I’ve never visited Paris before.( This is the first time (that) I’ve (ever) visited Paris.

( After + S + had + V3 … , S + V2 …

Ex: I had breakfast and then went to school. ( After I had had breakfast, I went to school.

6/ The formal subject “IT”: Ving / To V1 … + be + adj. /n (+for O)

( IT + be + adj. / n (+for O) + To V1…

Ex: Knowing English is useful. ( It is useful to know English.

7/ The formal object “IT”: Ving / To V1 … + be + adj. /n

( S + V* + IT + adj. / n + to V1…

V* : find, make, think. consider, believe, feel,…Ex: Living in the city is exciting. ( Some people find it exciting to live in the city.

8/ be accustomed to = be used to + V ingbecome accustomed to = get used to

Ex: We often go to school by bus. (We are used to going to school by bus.

Ex: My grandfather often played tennis when he was young. ( My grandfather used to play tennis when he was young.

10/ S + spend(s) / spent + time + V ing

( It + takes / took (+ O) + time + To V1

Ex: We spent five hours getting to London. (It took us five hours to get to London.

Ex: We can’t drive because of fog. (The fog prevents us from driving.

12/ Inversion: Đảo ngữAdv* + V + S …

Adv*: No longer, Never, Rarely, Seldom, Only, No sooner, Hardly ….

Ex: She no longer gets up early. ( No longer does she get up early.13/ Who + do /does + S + belong to?( Who own(s) …….?( Whose + V + S … ?( Whose + n + V + S …. ?

Ex: Who does this bicycle belong to? ( Who owns this bicycle?( Whose is this bicycle?( Whose bicycle is this?14/ Causative Form:

O (Người) +V1 ( Chủ động)S +

Chuyên Đề 21. Viết Lại Câu. Một Số Cấu Trúc Viết Lại Câu

Các Trường Hợp Viết Lại Câu

Dùng 1 cấu trúc nào đó trong Tiếng Anh

Dùng dạng khác của từ

Chuyển từ chủ động sang bị động

Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Các trường hợp về đảo ngữ…

Chú ý khi viết lại câu

Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã

Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.

Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.

Phương pháp học dạng bài này

Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng.

Một số dạng bài cơ bản 1.It takes sb khoảng thời gian to do sth = sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre.

= She spent 3 hours getting to the city centre.

2.Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?

= Are you aware of the grammar structure?

3.Like = tobe interested in = enjoy = keen on

VD: She likes politics

= She is interested in politics

VD: He can’t move because his leg was broken.

= He can’t move because of his broken leg.

Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast

= Despite / In spite of her old age, she can compute very fast

Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel

= We managed to dig the Panama cannel

Cấu trúc: …. too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì VD: She is so beautiful that everybody loves

= It is such a beautiful girl that everybody loves her.

Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì VD: This car is safe enough for him to drive.

The policeman ran quickly enough to catch the robber.

Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì VD: I’prefer you (not) to smoke here

= I’d rather you (not) smoked here

Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì

Would rather do sth than do sth

VD: She prefers staying at home to going out

= She’d rather stay at home than go out

Can = tobe able to = tobe possible

Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi… thì…

No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast

VD: As soon as I left the house, he appeared

= Harly had I left the house when he appeared

= No sooner had I left the house than he appeared

Not………..any more : không còn nữa No longer + dạng đảo ngữ S no more V

VD: I don’t live in the countryside anymore

= No longer do I live in the countryside

= I no more live in the countryside

At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào VD: I don’t think she loves me

= At no time do I think she loves me

Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì

Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì VD: It’s not worth making him get up early

There is no point in making him getting early

It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late

= It appears that / it is likely he will come late

= He is likely to come late.

= It look as if he will come late

Although + clause = Despite + Nound/gerund

S + V + N = S + be + adj

S + be + adj = S + V + O

S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N

S + often + V = S + be used to +Ving /N

VD: Nana often cried when she meets with difficulties.

= Nana is used to crying when she meets with difficulties

This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.

= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.

S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)

S + like sth/doing sth better than sth/doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/doing sth to sth/doing ..

VD: I prefer going shoping to playing volleyball.

= I would rather go shoping than play volleyball.

S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V

It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth

S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth

Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII

Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth

S + like sth = S + be + fond of + sth

VD: I like do collecting stamps.

= I’m fond of collecting stamps.

I + let + O + do sth = S + allow + S.O + to do Sth

VD: My boss let him be on leave for wedding.

= My boss allow him to be on leave for wedding.

S + once + past verb = S + would to + do

S + present verb (negative) any more = S + would to + do

S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.

= She studies hard to pass the final examination.

S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive

To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

S + V + and + S + V = S + V + both … and

S + V + not only … + but also = S + V + both … and

S + V + both … and … = S + V + not only … but ..

VD: He translated fast and correctly.

= He translated not only fast but also correctly.

S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple

S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế.

S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

S + V + O = S + be + noun + when + adj

S + V + O = S + be + noun + where + adj

S + V + O = S + be + noun + whom + adj

S + V + O = S + be + noun + which + adj

S + V + O = S + be + noun + that + adj

S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)

S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth

Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive

In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)

Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: She gets him to spend more time with her.

= She have him spend more time with her.

S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: Police asked him to identify the other man in the next room.

= Police have him identify the other man in the next room.

S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth

VD: The teacher request students to learn by heart this poem.

= The teacher have students learn by heart this poem.

S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: I want her to lend me

= I have her lend me.

VD: She always speaks no care.

= She is always careless about her words.

S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.

= Study is necessary to get a good life in the future.

VD: My students are very good at Mathematics.

= My students study Mathematics well.

S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow.

VD: It was an interesting film.

= What an interesting film!

VD: She washes clothes quickly.

= How quick she is to wash clothes.

VD: She have learned English for 5 years.

= It takes her 5 year to learn English.

S + be + too + adj + (for s.o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V

VD: The water is too hot for Peter to drink.

= The water is so hot that Peter can’t drink

S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V

S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V

VD: He speaks so soft that we can’t hear anything.

= He does not speak softly.

80.Because + clause = Because of + noun/gerund

VD: Because she is absent from school.

= Because of her absence from school.

Cấu Trúc But For Và Cách Viết Lại Câu Trong Câu Điều Kiện

1. Định nghĩa cấu trúc but for

Vậy But for là gì?

“But for” là một cụm từ mang mang ý nghĩa là nếu như gì đó hay điều gì đó không ngăn cản thì việc gì đó đã xảy ra.

Ví dụ:

But for

Mike’s help, it would be difficult for me to complete this plan

(Nếu không có sự giúp đỡ của Mike, tôi sẽ rất khó để hoàn thành kế hoạch này.)

But for

my mother by my side, I wouldn’t be stuck.

(Nếu có mẹ ở bên, tôi sẽ không bế tắc.)

“But for” còn mang một ý nghĩa khác là ngoại trừ một cái gì đó. Ở trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”

Ví dụ:

But for

Mike, who wears a uniform.

(Ngoại trừ Mike, người mặc đồng phục.)

But for

me, everyone stigmatized him.

(Trừ tôi ra, mọi người đều kỳ thị anh ấy.)

2. Cấu trúc but for

Cấu trúc but for

But for + Noun Phrases/Ving, S + V…

Ví dụ:

But for her help, I won’t be able to do this project.

(Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi sẽ không thể thực hiện dự án này.)

But for working hard, I wouldn’t complete my work

(Nếu không làm việc chăm chỉ, tôi sẽ không hàn thành công việc của mình.)

Trong tiếng Anh, cấu trúc But for được sử dụng với câu điều kiện loại 2 và loại 3 và thường đứng ở vế điều kiện (vế chứa “if”). cấu trúc này mang nghĩa là một điều gì đó có khả năng xảy ra nhưng bị điều gì đó ngăn lại và đã không xảy ra ở trong thực tế.

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

Mike might take part in the party

but for

his sickness

(Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm)

But for being busy, I could have gone out with my friend.

(Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.)

Lưu ý: Nếu muốn sử dụng một mệnh đề hoàn chỉnh ở vế điều kiện, bạn có thể sử dụng “the fact that” phía sau “but for”.

Ví dụ:

Mike might take part in the party

but for the fact that

he was sick.

(Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm)

But for the fact that

I am busy, I could have gone out with my friend.

(Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.)

3. Viết lại câu với cấu trúc but for

Như mình đã nói trên, cấu trúc but for thường xuất hiện trong các bài tập viết lại câu trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.

Viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2

Công thức:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

But for

waking up late, I could get to school on time.

(Nếu không thức dậy muộn, tôi có đến đến trường đúng giờ.)

Công thức:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

(Nếu không có lời khuyên của bác sĩ, bệnh của tôi có thể trở nên tồi tệ hơn.)

4. Bài tập cấu trúc but for

Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

    Đáp án: 

    hadn’t been for

    could have

    weren’t

    could have

    But for/If it hadn’t been for