Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Viết Lại Câu Với Enjoy Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Viết Lại Câu Với Cấu Trúc But For

Bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for nhưng không hiểu ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc này?

Đừng lo! Trong bài viết này, vuihoctienganh sẽ giúp bạn làm rõ ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc but for trong tiếng Anh.

➟ Ví dụ:

But for his girlfriend, everyone knows he is preparing to propose to her.

(= Ngoại trừ bạn gái của anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang chuẩn bị cầu hôn cô ấy.)

You could have everything you want but for this house.

(= Bạn có thể có tất cả những thứ bạn muốn, ngoại trừ căn nhà này.)

Hẳn bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 phải không nào?

Đây là một cấu trúc khó và nâng cao trong tiếng Anh, thường bắt gặp ở những chủ điểm ngữ pháp về câu điều kiện nhưng sẽ ở một level cao hơn.

Trong câu điều kiện, Cấu trúc but for thường được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Mang ý nghĩa tương tự như If not – ” Nếu điều này không xảy ra”, “Nếu không có điều đó cản trở thì…”.

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

But for forgetting to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.

➟ Ví dụ:

(= Nếu tôi không quên mang theo dù, tôi đã không bị ướt.)

(= If I hadn’t forgotten to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.)

Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

(= Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.)

(= Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.)

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

My friend could come here but for the fact that she was sick.

(= Bạn tôi có thể đến đây nếu cô ấy không bị ốm.)

➟ Ví dụ:

But for the fact that Ben helped us, we couldn’t have done this project.

(= Nếu Ben không giúp đỡ, chúng tôi đã không thể hoàn thành dự án này.)

Viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Chúc mừng bạn!

Đơn giản thôi! Bạn chỉ cần thay thế but for bởi cấu trúc if it weren’t for hoặc if it hadn’t been for trong câu điều kiện. Như vậy, nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi sử dụng cấu trúc này thay thế cho nhau.

➤ Viết lại câu điều kiện loại II với but for

If it weren’t for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + VIf it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might… + V= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

But for my ignorance, I would not be late.

➟ Ví dụ:

(Nếu không phải vì sự đãng trí của tôi, tôi đã không đến muộn).

= If it weren’t for my ignorance, I would not forget be late.

= If it weren’t for the fact that I was paid more attention, I would not be late.

➤ Viết lại câu điều kiện loại III với but for

If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PIIIf it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/ could/ might… + have PII= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

But for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

➟ Ví dụ:

(= Nếu không có sự chỉ dẫn của bố, tôi đã đi sai đường.)

= If it hadn’t been for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

= If it hadn’t been for being guidance by my father, I could have gone the wrong way.

Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for

→ ………………………………………………………………….

1. If you did not call me, I wouldn’t arrive on time.

→ ……………………………………………………….

2. She encouraged him and he succeeded.

→ ……………………………………………………………………………………………

3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.

→ ……………………………………………………………………………………………………………………..

4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

→ ………………………………………………………………………………………….

5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.

But for your call, I wouldn’t arrive on time.

But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.

But for your call, I’d have missed the test.

But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.

But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.

➤ Đáp án:

Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

But for (nếu không có)

But for (ngoại trừ)

hadn’t been for

could not have

could not

Cấu Trúc But For, Viết Lại Câu Với But For Trong Tiếng Anh

But for: nếu không có thì,…

– But for dùng để diễn tả một sự ngoại trừ một vấn đề nào đó.

– But for dùng để nói về một điều gì sẽ xảy ra nếu điều đó không bị một người hoặc vật nào ngăn chặn.

– But for dùng để rút ngắn mệnh đề trong câu.

– But for được dùng trong văn phong mang nghĩa lịch sự.

Form: But for + Noun Phrases/Ving, S + V…

Ex: But for his help, I would have been difficult in this project.

(Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi sẽ gặp khó khăn trong dự án này).

Viết lại câu với cấu trúc But for

1. Viết lại câu của But for với câu điều kiện loại 2. But for + Noun Phrases/Ving, S + could/would + Vinf…

➔ If I were (not) + for + Noun Phrase, S + could/would + Vinf…

If I + Ved/c2 + …, S + could/would + Vinf…

Ex: But for the difficult view, that would be a lovely room.

(Nếu không vì tầm nhìn khó khăn, kia sẽ là một căn phòng đáng yêu).

➔ If weren’t for the difficult view, that would be a lovely room.

(Nếu không vì tâm nhìn khó khăn, kia sẽ là một căn phòng đáng yêu).

2. Viết lại câu của But for với câu điều kiện loại 3. But for + Noun Phrases/Ving, S + could/would + have + Ved/PII… ➔ If it hadn’t been + for + N, S + could/would + have + Ved/PII…

Ex: But for the rain, they would have had a good picnic.

(Nếu không vì trời mưa, họ đã có một chuyến dã ngoại tuyệt vời).

➔ If it hadn’t rained, they would have had a good picnic.

(Nếu trời không mưa, họ đã có một chuyến dã ngoại tuyệt vời).

*Note: Trong câu, có thể thay thế But for = Without.

Cách dùng cấu trúc But for vừa được đề cập bên trên, bạn cần làm thêm các bài tập để thành thục hơn khi áp dụng vào thực tế. Sau câu hỏi là phần đáp án chi tiết ngay bên dưới cùng.

1.If Minh Anh hadn’t encouraged me, I would have give up it.

2. But for Lim, Jim couldn’t go out yesterday.

3. If it hadn’t been for our parents, Kim wouldn’t have never been successful.

4. If it hadn’t been for Van Lam, Vietnam would have lost.

5. But for my best friends, Hung would die.

Đáp án:

1.But for that Minh Anh hadn’t encouraged me, I would have give up it.

2. If it weren’t for Lim, Jim couldn’t go out yesterday.

3. But for our parents, Kim wouldn’t have never been successful.

4. But for Van Lam, Vietnam would have lost.

5. If it weren’t for my best friend, Hung would die.

Đừng quên chia sẻ kiến thức ngữ pháp này đến người khác nếu bạn thấy thông tin bên trên bổ ích. Chúc mọi người học tốt.

: 90 Cấu Trúc Viết Lại Câu Thường Gặp

Một trong số những loại bài tập ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh phải kể đến kiểu bài viết lại câu.

Để làm được những bài này yêu cầu các bạn phải nắm được nhiều cấu trúc câu đa dạng để có thể viết lại câu mang nghĩa tương tự. Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn những cấu trúc viết lại câu thường gặp nhất trong tiếng Anh.

1- to look at(v)= to have a look at (n): (nhìn vào)

2- to think about = to give thought to : nghĩ về

3- to be determined to= to have a determination to : dự định

4- to know (about) = to have knowledge of: biết

5- to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng

6- to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định

7- to desire to = have a desire to : Ao ước

8- to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước

9- to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng

11- to decide to = to make a decision to : quyết định

12- to talk to = to have a talk with : nói chuyện

13- to explain Sth = to give an explanation for : giải thích

14- to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho ai

15- to be interested in = to have interest in : thích

16- to drink = to have a drink : uống

17- to photograph = to have a photograph of : chụp hình

18- to cry = to give a cry : khóc kêu

19- to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo

20- to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón

21- to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn

22- to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện

23- to warn = to give warning : báo động, cảnh báo

24- to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng

25- to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai

28- S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

29- S + be + adj = What + a + adj + N!

32- S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

33- S + V = S + be + ed-adj

34- S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V

35- S + be + too + adj + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V

37- S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V

38- S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V

40- Because + clause = Because of + noun/gerund

41- Although + clause = In spite of + Nound/gerund

42- Although + clause = Despite + Nound/gerund

43- S + V + N = S + be + adj

44- S + be + adj = S + V + O

45- S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N

46- S + often + V = S + be used to +Ving /N

47- This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N

48- S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)

49- S + like … better than … = S + would … than …

50- S + prefer = S + would rather + V

51- S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V

52- It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth

53- S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth

54- Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + PII

55- Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth

56- I like sth = S + be + fond of + sth

57- I + let + O + do sth = S + allow + S.O + to do Sth

58- S + once + past verb = S + would to + do sth.

59- S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.

60- S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive.

61- S + V + so that + S + V = S + V + to + infinitive

62- S + V+ in order that+ S+ V = S + V + to + infinitive

63- To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

64- S + V + and + S + V = S + V + both … and

65- S + V + not only … + but also = S + V + both … and

66- S + V + both … and … = S + V + not only … but also…

67- S + V + O/C and O/C = S + V + not only … but also…

68- S + V + and + S + V = S + V + not only … but also…

69- S1+simple present+and+S2+simple future =If+S1 + simple present + S2 + simple future

70- S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

71- S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

72- S + V + O = S + be + noun + when + adj clause.

73- S + V + O = S + be + noun + where + adj clause.

74- S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause.

75- S + V + O = S + be + noun + which + adj clause.

76- S + V + O = S + be + noun + that + adj clause.

77- S + V + and then + S + V = S + V + when + S + V

78- S + V + and + S + V + there = S + V + where + S + V

79- S + V + and + S + V = S + V + if + S + V

80- S + be + adj + that clause = S + be + adj + to + V

81- S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth

82- Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive

83- In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)

85- Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

86- S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

87- S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth = S + request + sb + to do sth

88- S + V + O = S + be + N + V + er/or

89- S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

90- S + V + no + N = S + be + N-less.

Cấu Trúc But For Và Cách Viết Lại Câu Trong Câu Điều Kiện

1. Định nghĩa cấu trúc but for

Vậy But for là gì?

“But for” là một cụm từ mang mang ý nghĩa là nếu như gì đó hay điều gì đó không ngăn cản thì việc gì đó đã xảy ra.

Ví dụ:

But for

Mike’s help, it would be difficult for me to complete this plan

(Nếu không có sự giúp đỡ của Mike, tôi sẽ rất khó để hoàn thành kế hoạch này.)

But for

my mother by my side, I wouldn’t be stuck.

(Nếu có mẹ ở bên, tôi sẽ không bế tắc.)

“But for” còn mang một ý nghĩa khác là ngoại trừ một cái gì đó. Ở trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”

Ví dụ:

But for

Mike, who wears a uniform.

(Ngoại trừ Mike, người mặc đồng phục.)

But for

me, everyone stigmatized him.

(Trừ tôi ra, mọi người đều kỳ thị anh ấy.)

2. Cấu trúc but for

Cấu trúc but for

But for + Noun Phrases/Ving, S + V…

Ví dụ:

But for her help, I won’t be able to do this project.

(Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi sẽ không thể thực hiện dự án này.)

But for working hard, I wouldn’t complete my work

(Nếu không làm việc chăm chỉ, tôi sẽ không hàn thành công việc của mình.)

Trong tiếng Anh, cấu trúc But for được sử dụng với câu điều kiện loại 2 và loại 3 và thường đứng ở vế điều kiện (vế chứa “if”). cấu trúc này mang nghĩa là một điều gì đó có khả năng xảy ra nhưng bị điều gì đó ngăn lại và đã không xảy ra ở trong thực tế.

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

Mike might take part in the party

but for

his sickness

(Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm)

But for being busy, I could have gone out with my friend.

(Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.)

Lưu ý: Nếu muốn sử dụng một mệnh đề hoàn chỉnh ở vế điều kiện, bạn có thể sử dụng “the fact that” phía sau “but for”.

Ví dụ:

Mike might take part in the party

but for the fact that

he was sick.

(Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm)

But for the fact that

I am busy, I could have gone out with my friend.

(Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.)

3. Viết lại câu với cấu trúc but for

Như mình đã nói trên, cấu trúc but for thường xuất hiện trong các bài tập viết lại câu trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.

Viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2

Công thức:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

But for

waking up late, I could get to school on time.

(Nếu không thức dậy muộn, tôi có đến đến trường đúng giờ.)

Công thức:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

(Nếu không có lời khuyên của bác sĩ, bệnh của tôi có thể trở nên tồi tệ hơn.)

4. Bài tập cấu trúc but for

Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

    Đáp án: 

    hadn’t been for

    could have

    weren’t

    could have

    But for/If it hadn’t been for