Top 11 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Viết Lại Câu Thông Dụng Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Các Cấu Trúc Viết Lại Câu Thông Dụng Nhất

VD: It took her 3 hours to get to the city centre.

= She spent 3 hours getting to the city centre.

VD: Do you understand the grammar structure?

= Are you aware of the grammar structure?

= She is interested in politics

VD: He can’t move because his leg was broken

= He can’t move because of his broken leg

VD: Although she is old, she can compute very fast

= Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast

VD: We succeeded in digging the Panama cannel

= We managed to dig the Panama cannel

VD: My father is too old to drive.

= It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her.

= It is such a beautiful girl that everybody loves her.

VD: This car is safe enough for him to drive

VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber

VD: I’prefer you (not) to smoke here

= I’d rather you (not) smoked here

VD: She prefers staying at home to going out

= She’d rather stay at home than go out

VD: As soon as I left the house, he appeared

= Harly had I left the house when he appeared

= No sooner had I left the house than he appeared

VD: I don’t live in the courtryside anymore

= No longer do I live in the coutryside

= I no more live in the coutryside

VD: I don’t think she loves me

= At no time do I think she loves me

15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early

= There is no point in making him getting early

= It appears that/ it is likely he will come late

= He is likely to come late.

= It look as if he will come late

VD: Nana often cried when she meets with difficulties.

= Nana is used to crying when she meets with difficulties

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.

= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.

VD: I prefer going shoping to playing volleyball.

= I would rather go shoping than play volleyball.

VD: I like do collecting stamps.

= I’m fond of collecting stamps.

VD: My boss let him be on leave for wedding.

= My boss allow him to be on leave for wedding.

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.

= She studies hard to pass the final examination.

VD: She gets him to spend more time with her.

= She have him spend more time with her.

VD: Police asked him to identify the other man in the next room.

= Police have him identify the other man in the next room.

VD: The teacher request students to learn by heart this poem.

= The teacher have students learn by heart this poem.

VD: I want her to lend me

VD: She always speaks no care.

= She is always careless about her words.

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.

= Study is necessary to get a good life in the future.

VD: My students are very good at Mathematics.

= My students study Mathematics well.

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow.

VD: It was an interesting film.

= What an interesting film!

VD: She washes clothes quickly.

= How quick she is to wash clothes.

VD: She have learned English for 5 years.

= It takes her 5 year to learn English.

VD: The water is too hot for Peter to drink.

= The water is so hot that Peter can’t drink

VD: He speaks so soft that we can’t hear anything.

= He does not speak softly.

VD: Because she is absent from school.

= Because of her absence from school.

Bài viết gợi ý:

Viết Lại Câu Với Cấu Trúc But For

Bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for nhưng không hiểu ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc này?

Đừng lo! Trong bài viết này, vuihoctienganh sẽ giúp bạn làm rõ ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc but for trong tiếng Anh.

➟ Ví dụ:

But for his girlfriend, everyone knows he is preparing to propose to her.

(= Ngoại trừ bạn gái của anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang chuẩn bị cầu hôn cô ấy.)

You could have everything you want but for this house.

(= Bạn có thể có tất cả những thứ bạn muốn, ngoại trừ căn nhà này.)

Hẳn bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 phải không nào?

Đây là một cấu trúc khó và nâng cao trong tiếng Anh, thường bắt gặp ở những chủ điểm ngữ pháp về câu điều kiện nhưng sẽ ở một level cao hơn.

Trong câu điều kiện, Cấu trúc but for thường được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Mang ý nghĩa tương tự như If not – ” Nếu điều này không xảy ra”, “Nếu không có điều đó cản trở thì…”.

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

But for forgetting to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.

➟ Ví dụ:

(= Nếu tôi không quên mang theo dù, tôi đã không bị ướt.)

(= If I hadn’t forgotten to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.)

Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

(= Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.)

(= Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.)

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

My friend could come here but for the fact that she was sick.

(= Bạn tôi có thể đến đây nếu cô ấy không bị ốm.)

➟ Ví dụ:

But for the fact that Ben helped us, we couldn’t have done this project.

(= Nếu Ben không giúp đỡ, chúng tôi đã không thể hoàn thành dự án này.)

Viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Chúc mừng bạn!

Đơn giản thôi! Bạn chỉ cần thay thế but for bởi cấu trúc if it weren’t for hoặc if it hadn’t been for trong câu điều kiện. Như vậy, nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi sử dụng cấu trúc này thay thế cho nhau.

➤ Viết lại câu điều kiện loại II với but for

If it weren’t for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + VIf it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might… + V= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

But for my ignorance, I would not be late.

➟ Ví dụ:

(Nếu không phải vì sự đãng trí của tôi, tôi đã không đến muộn).

= If it weren’t for my ignorance, I would not forget be late.

= If it weren’t for the fact that I was paid more attention, I would not be late.

➤ Viết lại câu điều kiện loại III với but for

If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PIIIf it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/ could/ might… + have PII= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

But for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

➟ Ví dụ:

(= Nếu không có sự chỉ dẫn của bố, tôi đã đi sai đường.)

= If it hadn’t been for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

= If it hadn’t been for being guidance by my father, I could have gone the wrong way.

Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for

→ ………………………………………………………………….

1. If you did not call me, I wouldn’t arrive on time.

→ ……………………………………………………….

2. She encouraged him and he succeeded.

→ ……………………………………………………………………………………………

3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.

→ ……………………………………………………………………………………………………………………..

4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

→ ………………………………………………………………………………………….

5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.

But for your call, I wouldn’t arrive on time.

But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.

But for your call, I’d have missed the test.

But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.

But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.

➤ Đáp án:

Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

But for (nếu không có)

But for (ngoại trừ)

hadn’t been for

could not have

could not

Các Cấu Trúc Viết Câu Thông Dụng Nhất

Các cấu trúc viết câu thông dụng nhất tập hợp những bài tập viết lại câu hay gặp nhất trong các kiểm tra và thi, với những công thức cô động và ví dụ thực tế sẽ giúp học sinh dễ nắm bắt kiến thức viết lại câu.

CÁC CẤU TRÚC VIẾT CÂU QUAN TRỌNG

+ Chú ý về thì: câu được viết phải cùng thì với câu đã cho

+ Chú ý về ngữ pháp: câu được viết phải đúng về ngữ pháp

+ Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu .

Phương pháp học dạng bài này : làm càng nhiều mẫu câu càng tốt sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng.

Một số dạng bài cơ bản:

1. It takes Sb khoảng thời gian to do sth = Sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre = She spent 3 hours getting to the city centre. (Cô ấy mất 3 tiếng để đi vào trung tâm thành phố)

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?= Are you aware of the grammar structure? (Bạn có hiểu cấu trúc ngữ pháp không?)

3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on = to be fond of +Ving

VD: She likes politics = She is interested in politics (Cô ấy thích hoạt động chính trị)

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken = He can’t move because of his broken leg (Anh ấy không thể di chuyển vì chân đã bị gãy)

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast = Despite / In spite of her old age, she can compute very fast. (Mặc dù cô ấy đã cao tuổi, cô ấy có thể sử dụng máy tính rất nhanh)

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel (Chúng tôi đã thành công trong việc đào than nến kênh Panama)

7. Cấu trúc có Too/So/Enough

S+ be+too + adj (for sb) to do sth : quá để làm gì

VD: My father is too old to drive (Bố tôi quá già để lái xe)

S+ be + so + adj + that Clause = It is such a/ an N that … : quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her = It is such a beautiful girl that everybody loves her. (Cô ấy qúa đẹp đến nỗi mà ai cũng yêu cô ấy)

S+ be/ V + Adj/Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì

VD: – This car is enough safe for him to drive (Chiếc xe đủ an toàn cho anh ấy lái)

– The policeman ran quickly enough to catch the robber (Cảnh sát chạy thật nhanh đủ để bắt được tên trộm)

8. Cấu trúc có Prefer

Prefer sb to do sth = Would rather sb Ved/V2 sth: thích, muốn ai làm gì (cầu khẩn)

VD: I prefer you (not) to smoke here = I’d rather you (not) smoked here (Tôi thích bạn (không) hút thuốc ở đây)

Prefer doing sth to doing sth = Would rather do sth than do sth = Like sth/doing sth better than sth/doing sth: thích làm gì hơn làm gì

VD: She prefers staying at home to going out = She’d rather stay at home than go out (Cô ấy thích ở nhà hơn là ra ngoài)

9. Can = to be able to = to be possible

10.

Harly + had +S + V(P2) when S + V2/Ved: ngay sau khi … thì …

= No sooner + had +S + V(P2) than S + V2/Ved

VD: As soon as I left the house, he appeared (Ngay sau khi tôi ra khỏi nhà, anh ta đã xuất hiện)

Harly had I left the house when he appeared

No sooner had I left the house than he appeared

11.

Not ……….. any more : không còn nữa

No longer + dạng đảo ngữ S = no more V

VD: I don’t live in the courtryside anymore (Tôi không còn sống ở nông thôn nữa)

No longer do I live in the coutryside = I no more live in the coutryside

12. At no time + dạng đảo ngữ : không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me (Tôi không nghĩ cô ấy yêu tôi)

At no time do I think she loves me (Chẳng khi nào tôi nghĩ cô ấy yêu tôi)

13. To be not worth doing sth = there is no point in doing sth : không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early (Thật vô ích khi gọi anh ta dậy sớm)

= There is no point in making him getting early

14. It seems that = It appears that = It is likely that = It look as if/ as though: dường như rằng

VD: It seems that he will come late = It appears that / It is likely that he will come late

= He is likely to come late = It look as if he will come late (Dường như anh ta sẽ đến muộn)

15. Not………until ……..: không cho tới khi

16. Need to V = to be necessary (for sb) to V: cần làm gì

VD: You don’t need to send her message (Bạn không cần gửi tin nhắn cho cô ấy)

= It’s not necessary for you to send her message

17. S + often + V = S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N: quen với làm gì

VD: Nana often cried when she meets with difficulties = Nana is used to crying when she meets with difficulties (Nana đã quen khóc khi cô ấy gặp phải khó khăn)

18. This is the first time + S + have + V(P2) = S+be + not used to + Ving/N: không quen làm gì

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie = I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie. ( Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy nhiều người khóc như thế lúc kết thúc phim = Tôi không quen nhìn nhiều người khóc đến thế khi hết phim)

19. S + be+ tính từ = S + find + it (unreal objective_Tân ngữ ko xác định) + adj + to + V

VD: I am interested in reading books = I find reading books interesting.

20. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth: trách nhiệm của ai phải làm gì

VD: It’s her duty to clean the floor. = She is supposed to clean the floor.

21.

Imperative verb (mệnh lệnh)= Something + should (not) + be + V3/Ved: không nên làm gì

VD: Open your book! = Your book should be opened.

Imperative verb (mệnh lệnh)= Someone + should (not) + do sth

VD: Close the door! = You open should open the door.

22. I + let + O + do sth = S + allow + S.O + to do Sth: cho phép ai làm gì

VD: My boss let him be on leave for wedding = My boss allow him to be on leave for wedding. (Sếp của tôi cho phép anh ta rời tiệc cưới)

23. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination = She studies hard to pass the final examination. (Cô ấy đã học chăm chỉ vì cô ấy muốn vượt qua kì kiểm tra)

24. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive: … để mà …

VD: I work hard so that I earn a lot of money. = I work hard to earn a lot of money.

25. Ving + be + adj = It + be + adj + to + V

VD: Playing sports is useful. = It is useful to play sprots.

26. S + V + and + S + V = S + V + both … and: … và …

VD: I eat banana and I drink milk. = I both eat banana and drink milk.

27.. S + V + not only … + but also = S + V + both … and: … không chỉ … mà còn …

VD: He translated both fast and correctly = He translated not only fast but also correctly (Anh ấy dịch bài không chỉ nhanh mà còn chính xác)

28. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth: lo sợ điều gì

VD: I am scared of spides. = I am afraid of spides.

30. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: nhờ, bảo ai đó làm gì

VD: She gets him to spend more time with her = She have him spend more time with her (Cô ấy bảo anh ấy dành nhiều thời gian hơn cho cô ấy)

31. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth = bảo ai đó làm gì

VD: Police asked him to identify the other man in the next room = Police have him identify the other man in the next room (Cảnh sát bảo anh ta nhận diện người đàn ông ở phòng bên cạnh)

32. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth: yêu cầu ai làm gì

VD: The teacher request students to learn by heart this chúng tôi teacher have students laern by heart this poem (Cô giáo yêu cầu học sinh học thuộc bài thơ)

33. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth: muốn ai làm gì

VD: I want her to lend me = I have her lend me. (Tôi muốn cô ấy cho tôi mượn)

34. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care = She is always careless about her words. (Cô ấy luôn luôn nói chẳng quan tâm)

35. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future = Study is necessary to get a good life in the future (Học tập là cần thiết nếu bạn muốn có 1 tương lai tốt đẹp trong tương lai)

37. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow (Tôi nhớ có 1 bài kiểm tra toán sáng mai)

38. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film = What an interesting film (Thật là một bộ phim thú vị!)

40. Something + be + ing-adj = Someone + be +ed-adj + giới từ+ something

VD: The film is interesting. = I am interested in the film.

Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh

các động từ theo sau là V-ing, to_verb hoặc V-bare

– Theo sau tất cả trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn’t, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không “chia”, V-bare

2- Những động từ theo sau la “to verb” co 2 trường hợp: 2.a- [cong thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

ngoai ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing

4- Những động từ theo sau gồm cả “to verb” & “V-ing”: advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require. Đa số những động từ trên khi theo sau la “to verb” hoặc “V-ing” sẽ co nghĩa khác nhau.

3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth 4. S + be + adj = What + a + adj + N! 7. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj 8. S + V = S + be + ed-adj 9. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V 10. S + be + too + adj + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V 12. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V 13. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V 15. Because + clause = Because of + noun/gerund 16. Although + clause = In spite of + Nound/gerund 17. Although + clause = Despite + Nound/gerund 18. S + V + N = S + be + adj 19. S + be + adj = S + V + O 20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N 21. S + often + V = S + be used to +Ving /N 22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N 23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn) 24. S + like … better than … = S + would … than … 25. S + prefer = S + would rather + V 26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V 27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth 28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth 29. Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + PII 30. Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth

Chào các em !

Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu. Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ  mà phải chia dạng Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ . Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : – bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) – to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) – Ving (động từ thêm ing ) – P.P ( động từ ở dạng past paticiple ) Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ? Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng : 1) MẪU V O V Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ Công thức chia mẫu này như sau : Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET thì V2 là BARE INF Ví dụ: I make him go I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE… thì V2 là Ving (hoặc bare inf ) Ví dụ: I see him going / go out Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa Cách chia loại này như sau: Nếu V1 là : KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD, NO USE Thì V2 là Ving Ví dụ: He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP + Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại Ví dụ: I stop eating (tôi ngừng ăn ) + To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó Ví dụ: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER + Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó Ví dụ: REGRET + Ving : hối hận chuyện đã làm I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách + To inf : lấy làm tiếc để …… Ví dụ: I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói

TRY + Ving : nghỉa là thử Ví dụ: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để … Ví dụ: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF Ví dụ: I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) The house needs to be repaired 4) MEAN Mean + to inf : Dự định Ví dụ: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) Mean + Ving :mang ý nghĩa Ví dụ: 5) GO ON Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi ) After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh ) 6) các mẫu khác HAVE difficulty /trouble / problem + Ving WASTE time /money + Ving KEEP + O + Ving PREVENT + O + Ving FIND + O + Ving CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một  vài trường hợp  TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to

Look forward to

Object to

Accustomed to

Confess to

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh đề

Despite / in spite of + cụm từ

Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:

1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:

– Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .

Although Tom got up late, he got to school on time.

1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ

– Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be

Although the rain is heavy,…….

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :

– Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be

Although He was sick,……..

4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ

– Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,…..

Như thế câu trên của bạn, nếu dùng In spite of thì sẽ viết lại như sau: ” In spite of playing well, the team lost”

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…