Top 14 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Viết Lại Câu Thi Học Sinh Giỏi Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Viết Lại Câu

LESSONSENTENCE TRANSFORMATION ( Biến đổi câu)

1/ 1 khoảng TG + ago. S + started /began + Ving / to V1… + (prep.+) mốc TG

V3 for + khoảng TG( S + has / have + + been +Ving since + mốc TG

Ex: We started studying English half an hour ago. ( We’ve been studying English for half an hour.

2a/ 1 khoảng TG + ago. The last time + S + V2 + … was + (prep.+) mốc TG

for + khoảng TG( S + has / have not + V3 ….. + since + mốc TG

Ex: The last time she had a swim was five years ago. ( She has not had a swim for five years.

( S + has / have not + V3 ….. + since + S + V2

Ex: I last went to the football match when I was a student. ( I haven’t gone to the football match since I was a student.

3/ S + has / have not + V3 ….. + for + 01 khoảng TG

( It + is + 1 khoảng TG + since + S + V2

Ex: She hasn’t had a swim for five years. ( It is five years since she had a swim.

4/ S + has /have + never/not + V 3 … (+before)

( This / it is the first time + (that) + S + has /have + ever + V 3 …

Ex: I’ve never visited Paris before.( This is the first time (that) I’ve (ever) visited Paris.

( After + S + had + V3 … , S + V2 …

Ex: I had breakfast and then went to school. ( After I had had breakfast, I went to school.

6/ The formal subject “IT”: Ving / To V1 … + be + adj. /n (+for O)

( IT + be + adj. / n (+for O) + To V1…

Ex: Knowing English is useful. ( It is useful to know English.

7/ The formal object “IT”: Ving / To V1 … + be + adj. /n

( S + V* + IT + adj. / n + to V1…

V* : find, make, think. consider, believe, feel,…Ex: Living in the city is exciting. ( Some people find it exciting to live in the city.

8/ be accustomed to = be used to + V ingbecome accustomed to = get used to

Ex: We often go to school by bus. (We are used to going to school by bus.

Ex: My grandfather often played tennis when he was young. ( My grandfather used to play tennis when he was young.

10/ S + spend(s) / spent + time + V ing

( It + takes / took (+ O) + time + To V1

Ex: We spent five hours getting to London. (It took us five hours to get to London.

Ex: We can’t drive because of fog. (The fog prevents us from driving.

12/ Inversion: Đảo ngữAdv* + V + S …

Adv*: No longer, Never, Rarely, Seldom, Only, No sooner, Hardly ….

Ex: She no longer gets up early. ( No longer does she get up early.13/ Who + do /does + S + belong to?( Who own(s) …….?( Whose + V + S … ?( Whose + n + V + S …. ?

Ex: Who does this bicycle belong to? ( Who owns this bicycle?( Whose is this bicycle?( Whose bicycle is this?14/ Causative Form:

O (Người) +V1 ( Chủ động)S +

Viết Lại Câu Với Cấu Trúc But For

Bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for nhưng không hiểu ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc này?

Đừng lo! Trong bài viết này, vuihoctienganh sẽ giúp bạn làm rõ ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc but for trong tiếng Anh.

➟ Ví dụ:

But for his girlfriend, everyone knows he is preparing to propose to her.

(= Ngoại trừ bạn gái của anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang chuẩn bị cầu hôn cô ấy.)

You could have everything you want but for this house.

(= Bạn có thể có tất cả những thứ bạn muốn, ngoại trừ căn nhà này.)

Hẳn bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 phải không nào?

Đây là một cấu trúc khó và nâng cao trong tiếng Anh, thường bắt gặp ở những chủ điểm ngữ pháp về câu điều kiện nhưng sẽ ở một level cao hơn.

Trong câu điều kiện, Cấu trúc but for thường được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Mang ý nghĩa tương tự như If not – ” Nếu điều này không xảy ra”, “Nếu không có điều đó cản trở thì…”.

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

But for forgetting to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.

➟ Ví dụ:

(= Nếu tôi không quên mang theo dù, tôi đã không bị ướt.)

(= If I hadn’t forgotten to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.)

Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

(= Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.)

(= Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.)

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

My friend could come here but for the fact that she was sick.

(= Bạn tôi có thể đến đây nếu cô ấy không bị ốm.)

➟ Ví dụ:

But for the fact that Ben helped us, we couldn’t have done this project.

(= Nếu Ben không giúp đỡ, chúng tôi đã không thể hoàn thành dự án này.)

Viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Chúc mừng bạn!

Đơn giản thôi! Bạn chỉ cần thay thế but for bởi cấu trúc if it weren’t for hoặc if it hadn’t been for trong câu điều kiện. Như vậy, nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi sử dụng cấu trúc này thay thế cho nhau.

➤ Viết lại câu điều kiện loại II với but for

If it weren’t for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + VIf it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might… + V= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

But for my ignorance, I would not be late.

➟ Ví dụ:

(Nếu không phải vì sự đãng trí của tôi, tôi đã không đến muộn).

= If it weren’t for my ignorance, I would not forget be late.

= If it weren’t for the fact that I was paid more attention, I would not be late.

➤ Viết lại câu điều kiện loại III với but for

If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PIIIf it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/ could/ might… + have PII= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

But for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

➟ Ví dụ:

(= Nếu không có sự chỉ dẫn của bố, tôi đã đi sai đường.)

= If it hadn’t been for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

= If it hadn’t been for being guidance by my father, I could have gone the wrong way.

Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for

→ ………………………………………………………………….

1. If you did not call me, I wouldn’t arrive on time.

→ ……………………………………………………….

2. She encouraged him and he succeeded.

→ ……………………………………………………………………………………………

3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.

→ ……………………………………………………………………………………………………………………..

4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

→ ………………………………………………………………………………………….

5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.

But for your call, I wouldn’t arrive on time.

But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.

But for your call, I’d have missed the test.

But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.

But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.

➤ Đáp án:

Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

But for (nếu không có)

But for (ngoại trừ)

hadn’t been for

could not have

could not

Tổng Hợp Viết Lại Câu Tiếng Anh Hay Và Khó Dành Cho Học Sinh Giỏi Lớp 12

Bài tập Tiếng Anh lớp 12 có đáp án

Tổng hợp viết lại câu Tiếng Anh hay và khó dành cho học sinh giỏi lớp 12

Tổng hợp viết lại câu Tiếng Anh hay và khó dành cho học sinh giỏi lớp 12 có đáp án được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi học sinh giỏi và luyện tập nâng cao hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, giúp các bạn chuẩn bị tốt nhất cho kì thi học sinh giỏi Tiếng Anh sắp tới.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Tiếng Anh trường THPT Ea Rốk, Đắk Lắk Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2016 trường THPT Hà Đông, Hải Dương (Lần 2) Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Tiếng Anh trường THCS & THPT Đông Du, Đắk Lắk (Lần 2)

Write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence using the word given (The given words must not be altered in any way)

1.” Why don’t you spend a little time listening to recording of different English accents? (ADVISED)

2. I can’t often afford to spend my holiday abroad. (SELDOM)

3. Never mind your previous failures-try to forget them and think of what your next venture might be! (BEHIND)

4. The two young men introduced a virus into the computer system. (ALLEGED)

5. This is an important scheme and we want him to approve. (APPROVAL)

6. I wouldn’t object to moving to a larger flat. (RATHER)

7. The price of coffee has risen 50% since last year. (HIGHER)

8. As a boy, he was a regular churchgoer. (USED)

9. She seemed quite unhappy when I saw her last week. (…LOOK… AT ALL.)

10. They decided to build a new school immediately. (SHOULD)

11. I go out very little these days. (HARDLY)

12. ” Could I borrow five pounds from you, Rose?” asked Nick. (Nick … lend …)

13. Nobody plays this piece as beautifully as he does. ( He … more … else)

14. I would like to express my thanks for everything you have done for me. (I … say … thankful….)

15. People claim that she is the best tennis player of our times. (SAID)

16. Don’t you regret not learning to swim? (Don’t ………. swim?)

17. The telephone rang right after he had left the room. (Hardly …..)

18. It’s impossible for us to measure the distances between planets because they are very immense. (The distances ……..)

19. A country can not be prosperous if it is not quite independent. (Only …………..)

20. I didn‟t have enough time to visit the town properly.

(The time I had …….)

21. What exactly am I supposed to have done wrong? (STAND)

22. Good colour sense is instinctive for some people. (COME)

23. Don‟t ask him about the accident, he‟s upset already. (STATE)

24. Everyone‟s saying the government is about to resign. (RU MOURED)

25. The senior students believe that they are old enough to choose which classes to attend. (REGARD)

26. Since the company‟s methods were exposed in a newspaper, people have lost their good opinion of it. (DISREPUTE)

27. What really depresses me is this continual wet weather. (GETS)

28. We missed the bus because we had overslept. (CONSEQUENCE)

29. She passed the world around that she was looking for a flat. (KNOWN)

30. They continued to suggest that I was lying. (PERSISTED)

Đáp án bài tập viết lại câu Tiếng Anh ôn thi HSG

2. I’ m seldom able to afford to spend my holiday abroad.

3. Put your previous failures behind you and think of what your next venture might be.

4. The two young men are alleged to have introduced a virus into the computer system.

5. We want his approval of / for this important scheme.

6. I‟d rather like to move a larger flat.

7. The price of coffee is 50% higher than last year.

8. As a boy, he used to (be a regular churchgoer / go to church regularly).

9. When I saw her last week, (she didn‟t look happy) at all.

10. They decided to build a new school immediately. (SHOULD) A new school should be built.

11. I go out very little these days. (HARDLY) Hardly do I go out these days.

12. Nick (asked Rose if she could) lend (him five pounds)

13. He (plays) more (beautifully than anybody) else.

15. He is said to be the best tennis player of our times.

16. Don’t (you wish you had learnt) swim?

17. Hardly … (had he left the room the telephone rang.)

18. The distances … (between the planets are so immense that‟s it is … measure them.)

19. Only … when it is quite independent can a country be prosperous .

20. The time I had … was too short to visit the town properly.

21. What exactly do I stand accused of?

22. Good colour sense comes naturally to some people.

23. Don‟t ask him about the accident, he‟s in the state already.

24. It is rumoured the government is about to resign.

25. The senior students regard themselves as (being) old enough to choose…

26. Since… newspapers, it has fallen into dispute.

27. What really gets me down is this continual wet weather

28. We missed the bus as a consequence of over-sleeping.

29. She let it be known that she was looking for a flat.

30. They persisted in suggesting that I was lying.

Cấu Trúc Đề Thi Chọn Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh Môn Tiếng Anh Lớp 9

– Mang tính khoa học: Đảm bảo tính chính xác, khoa học. (theo yêu cầu của mức độ tư duy: thông hiểu, vận dụng, sáng tạo với tỉ lệ là: 4, 4, 2)

– Đề thi được thực hiện theo dạng mở nhằm phát huy năng lực phân tích, sáng tạo và khuyến khích thí sinh thể hiện chính kiến của bản thân trước vấn đề đặt ra.

– Mang tính bảo mật.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH CẤU TRÚC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH MÔN TIẾNG ANH LỚP 9 (Ban hành kèm theo Công văn số 2369 /SGDĐT-KT, ngày 23 tháng 11 năm 2015) I. Yêu cầu: - Mang tính sư phạm: kiến thức cơ bản, mở rộng và nâng cao (Theo chuẩn kiến thức, kỹ năng). - Mang tính khoa học: Đảm bảo tính chính xác, khoa học. (theo yêu cầu của mức độ tư duy: thông hiểu, vận dụng, sáng tạo với tỉ lệ là: 4, 4, 2) - Đề thi được thực hiện theo dạng mở nhằm phát huy năng lực phân tích, sáng tạo và khuyến khích thí sinh thể hiện chính kiến của bản thân trước vấn đề đặt ra. - Mang tính bảo mật. II. Nội dung đề kiểm tra: Yêu cầu kiến thức Yêu cầu kỹ năng Yêu cầu năng lực I. LISTENING: (3 points) - Số câu: 12-15 Part 1: Multiple choice questions (4-5 three-option/ four-option multiple choice questions) Part 2: Note completion (4-5 missing notes in a table) Part 3: Short answers (4-5 questions) - Nghe và nắm được ý chính, thông tin chi tiết, suy đoán - Nghe, hiểu được những bài hội thoại, những bài nói về những vấn đề về gia đình, xã hội, khoa học II. PHONETICS: (1 point) - Số câu: 4-5 Part 1: pronunciation sentences Part 2: stress sentences - Học sinh nhận ra cách phát âm của một từ khác với các từ còn lại. - Học sinh nhận ra dấu nhấn của một từ khác với các từ còn lại. - Học sinh phải phát âm từ một cách chính xác. - Học sinh phải có khả năng phát âm những từ lạ và khó. III. LEXICAL AND GRAMMAR (6 points) - Số câu: 30 Part 1: Multiple choice questions (10-15 four-option questions) + Grammar and structures + Vocabulary + Communication Function Part 2: Prepositions/ Phrasal verbs (5-7 sentences) Part 3: Word formation (5-7 words in a paragraph or sentences) Part 4: Error identification (5-7 errors in a paragraph or sentences) - Học sinh nhận ra được các cấu trúc ngữ pháp, lựa chọn đáp án cho phù hợp. - Học sinh nhận ra được nghĩa của các từ lựa chọn, hiểu được ý nghĩa của toàn câu và chọn đáp án cho phù hợp. - Học sinh phải biết được cách sử dụng các chức năng của từ. - Học sinh nhận ra được điểm cấu trúc ngữ pháp nào không đúng trong câu. - Học sinh phải phân biệt được những từ có nghĩa giống nhau nhưng được sử dụng khác nhau. IV. READING. (5 points) - Số câu: 25 - Nội dung: 4 đoạn văn, mỗi đoạn khoảng 250 từ trở lên, bao gồm: Part 1: Open cloze test (7-10 gaps) or Close cloze test (a paragraph followed by 7-10 four-option multiple choice questions) Part 2: Gapped text (5 gaps, 7 removed sentences) Part 3: True-False test (a paragraph followed by 5 statements with 3-option choice: T for TRUE, F for FALSE and NM for NOT MENTIONED) Part 4: Multiple choice questions (a paragraph followed by 7-10 four-option multiple choice questions) - Học sinh phải có kỹ năng đọc hiểu tốt ngoài việc nắm hết các từ vựng trong bài đọc. - Các em phải có năng lực đoán nghĩa từ qua ngữ cảnh, tổng hợp và phân tích các ý trong bài đọc, suy luận các ẩn ý của tác giả, tính lô-gíc của bài đọc, tóm tắt nội dung bài đọc IV. WRITING (5 points) Part 1: 4 transformation sentences (2 points) Part 2: Essay (Writing an essay of about 250-300 words based on a topic given) (3 points) - Học sinh nắm được cách biến đổi câu bằng cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp khác. - Học sinh phải có kỹ năng viết một bài luận. - Học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt các cấu trúc ngữ pháp mà các em đã học. - Học sinh phải nắm được cấu trúc của một bài luận, sử dụng từ vựng đa dạng, các ý phải có sự liên kết. III. Cấu trúc đề kiểm tra: - Thời gian kiểm tra: 150 phút - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan + tự luận - Thang điểm: 20 IV. Mẫu ma trận đề kiểm tra (Người ra đề thực hiện theo mẫu này) Nội dung kiểm tra Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo I. LISTENING. (3 points) Part 1: Multiple choice questions Câu : Câu : Câu : Part 2: Note completion Câu : Câu : Câu .: . Part 3: Short answers Câu : Câu : Câu : II. PHONETICS: (1 point) Part 1: Pronunciation Câu : Câu : Part 2: Stress Câu : Câu : III. LEXICAL AND GRAMMAR (6 points) Part 1: Multiple choice questions Câu : Câu : Câu : Part 2: Prepositions/ Phrasal verbs Câu : Câu : Câu : Part 3: Word formation Câu : Câu : Câu : Part 4: Error identification Câu : Câu : Câu : IV. READING. (5 points) Part 1: cloze test Câu : Câu : Câu : Part 2: Gapped text Câu : Câu : Câu : Part 3: True-False test Câu : Câu : Câu : Part 4: Multiple choice questions Câu : Câu : Câu : IV. WRITING (5 points) Part 1: Transformation Câu : Câu : Câu : . Part 2: Essay Cộng: .. câu câu (40%) câu (40%) câu (20%)