Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Viết Lại Câu Hsg Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Thủ Thuật Viết Lại Câu (Hsg &Amp; Ltđh)

Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu (không có dấu phẩy đi kèm) nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ, ta gọi nó là câu đảo ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:

1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:

Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.

never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi)…

Câu đảo ngữ chứa những trạng từ phủ định này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khiếm khuyết và có thể chứa dạng so sánh hơn.

Structure: Never/rarely/seldom + has/have/had + S + p.p

hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).

Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá

khứ, thường dùng quá khứ hoàn thành (Past Perfect).

2. Câu đảo ngữ có chữ “Only”: only after, only when, only then…

Dạng này, động từ đi kèm thường là trợ động từ (auxiliaries) hoặc động từ khiếm khuyết (modal verbs). Một số động từ khiếm khuyết phổ biến như: shall, will, can, would, could, may, might, should, must, ought to.

Dạng này khá đơn giản, chỉ cần đảo động từ tobe ra trước chủ ngữ là xong.

Structure: Not only + auxiliary + S +V + but also + S + V…

Ex: Not only does he study well, but also he sings well. (Hắn không những học giỏi mà còn hát hay nữa.)

5. Câu đảo ngữ với một số cấu trúc đặc biệt dạng 1:

a. Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưngtuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.

Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định.

Structure: Prepositional Phrases + main verb + S (No auxiliary)

Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu: Trường hợp này có thể dùng trợ động từ .

Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up … có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ

*Lưu ý: Nếu một đại từ nhân xưng (personal pronouns) làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:

Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up … có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand…) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.

các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một V-ing mở đầu cho câu và động từ to be đảo lên trên chủ ngữ:

Have a good one!

Viết Lại Câu Với Cấu Trúc But For

Bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for nhưng không hiểu ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc này?

Đừng lo! Trong bài viết này, vuihoctienganh sẽ giúp bạn làm rõ ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc but for trong tiếng Anh.

➟ Ví dụ:

But for his girlfriend, everyone knows he is preparing to propose to her.

(= Ngoại trừ bạn gái của anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang chuẩn bị cầu hôn cô ấy.)

You could have everything you want but for this house.

(= Bạn có thể có tất cả những thứ bạn muốn, ngoại trừ căn nhà này.)

Hẳn bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 phải không nào?

Đây là một cấu trúc khó và nâng cao trong tiếng Anh, thường bắt gặp ở những chủ điểm ngữ pháp về câu điều kiện nhưng sẽ ở một level cao hơn.

Trong câu điều kiện, Cấu trúc but for thường được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Mang ý nghĩa tương tự như If not – ” Nếu điều này không xảy ra”, “Nếu không có điều đó cản trở thì…”.

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

But for forgetting to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.

➟ Ví dụ:

(= Nếu tôi không quên mang theo dù, tôi đã không bị ướt.)

(= If I hadn’t forgotten to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.)

Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

(= Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.)

(= Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.)

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

My friend could come here but for the fact that she was sick.

(= Bạn tôi có thể đến đây nếu cô ấy không bị ốm.)

➟ Ví dụ:

But for the fact that Ben helped us, we couldn’t have done this project.

(= Nếu Ben không giúp đỡ, chúng tôi đã không thể hoàn thành dự án này.)

Viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Chúc mừng bạn!

Đơn giản thôi! Bạn chỉ cần thay thế but for bởi cấu trúc if it weren’t for hoặc if it hadn’t been for trong câu điều kiện. Như vậy, nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi sử dụng cấu trúc này thay thế cho nhau.

➤ Viết lại câu điều kiện loại II với but for

If it weren’t for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + VIf it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might… + V= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

But for my ignorance, I would not be late.

➟ Ví dụ:

(Nếu không phải vì sự đãng trí của tôi, tôi đã không đến muộn).

= If it weren’t for my ignorance, I would not forget be late.

= If it weren’t for the fact that I was paid more attention, I would not be late.

➤ Viết lại câu điều kiện loại III với but for

If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PIIIf it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/ could/ might… + have PII= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

But for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

➟ Ví dụ:

(= Nếu không có sự chỉ dẫn của bố, tôi đã đi sai đường.)

= If it hadn’t been for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

= If it hadn’t been for being guidance by my father, I could have gone the wrong way.

Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for

→ ………………………………………………………………….

1. If you did not call me, I wouldn’t arrive on time.

→ ……………………………………………………….

2. She encouraged him and he succeeded.

→ ……………………………………………………………………………………………

3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.

→ ……………………………………………………………………………………………………………………..

4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

→ ………………………………………………………………………………………….

5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.

But for your call, I wouldn’t arrive on time.

But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.

But for your call, I’d have missed the test.

But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.

But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.

➤ Đáp án:

Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

But for (nếu không có)

But for (ngoại trừ)

hadn’t been for

could not have

could not

Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh

các động từ theo sau là V-ing, to_verb hoặc V-bare

– Theo sau tất cả trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn’t, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không “chia”, V-bare

2- Những động từ theo sau la “to verb” co 2 trường hợp: 2.a- [cong thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

ngoai ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing

4- Những động từ theo sau gồm cả “to verb” & “V-ing”: advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require. Đa số những động từ trên khi theo sau la “to verb” hoặc “V-ing” sẽ co nghĩa khác nhau.

3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth 4. S + be + adj = What + a + adj + N! 7. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj 8. S + V = S + be + ed-adj 9. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V 10. S + be + too + adj + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V 12. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V 13. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V 15. Because + clause = Because of + noun/gerund 16. Although + clause = In spite of + Nound/gerund 17. Although + clause = Despite + Nound/gerund 18. S + V + N = S + be + adj 19. S + be + adj = S + V + O 20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving /N 21. S + often + V = S + be used to +Ving /N 22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/N 23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn) 24. S + like … better than … = S + would … than … 25. S + prefer = S + would rather + V 26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V 27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth 28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth 29. Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + be + PII 30. Imperative verb (mệnh lệnh)= S + should (not) + do sth

Chào các em !

Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu. Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ  mà phải chia dạng Xem ví dụ sau: when he saw me he (ask) me (go) out Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ . Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây : – bare inf (động từ nguyên mẩu không có to ) – to inf ( động từ nguyên mẫu có to ) – Ving (động từ thêm ing ) – P.P ( động từ ở dạng past paticiple ) Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ? Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng : 1) MẪU V O V Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ Công thức chia mẫu này như sau : Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET thì V2 là BARE INF Ví dụ: I make him go I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE… thì V2 là Ving (hoặc bare inf ) Ví dụ: I see him going / go out Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa Cách chia loại này như sau: Nếu V1 là : KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND, ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD, NO USE Thì V2 là Ving Ví dụ: He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP + Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại Ví dụ: I stop eating (tôi ngừng ăn ) + To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó Ví dụ: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER + Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó Ví dụ: REGRET + Ving : hối hận chuyện đã làm I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách + To inf : lấy làm tiếc để …… Ví dụ: I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói

TRY + Ving : nghỉa là thử Ví dụ: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) + To inf : cố gắng để … Ví dụ: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF Ví dụ: I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ từ là người thì dùng to inf Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) The house needs to be repaired 4) MEAN Mean + to inf : Dự định Ví dụ: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) Mean + Ving :mang ý nghĩa Ví dụ: 5) GO ON Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi ) After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh ) 6) các mẫu khác HAVE difficulty /trouble / problem + Ving WASTE time /money + Ving KEEP + O + Ving PREVENT + O + Ving FIND + O + Ving CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một  vài trường hợp  TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to

Look forward to

Object to

Accustomed to

Confess to

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh đề

Despite / in spite of + cụm từ

Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:

1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:

– Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .

Although Tom got up late, he got to school on time.

1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ

– Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be

Although the rain is heavy,…….

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :

– Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be

Although He was sick,……..

4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ

– Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,…..

Như thế câu trên của bạn, nếu dùng In spite of thì sẽ viết lại như sau: ” In spite of playing well, the team lost”

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Cấu Trúc Viết Lại Câu Tiếng Anh Lớp 6

CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU TIẾNG ANH LỚP 6-7-8-9 1. QUESTIONS WITH “HOW MUCH”

How much + be + sth ?

How much + do/does + sth + cost? a. What is the price of this watch? How much…………………………..? b. What is the price of your car? How much…………………………….? c. What is the price of his coat? How much…………………………….? d. What is the price of her hat? How much……………………………..? e. What is the price of these beautiful scarves? How much…………………………………………..? f. How much are these oranges? What is ……………………………..? g. How much is the pork? What is………………………………? h. How much do these dresses cost?

a. The café has a lot of tables. ………………………………

b. Theatre programmes usually have lots of information …………………………………………………………. c. London has more than fifty theatres. ………………………………………….. d. The garden has a swimming pool. ………………………………………. e. The system has both private and state schools. ………………………………………………….. f. My house has four rooms. …………………………….. g. There will be more than 8 billion people in the world in 2020 ………………………………………………………… ……….. h. There have been more robberies in this town recently. ………………………………………………………… …. i. There will be a lot of interesting TV programmes for people. ………………………………………………………… ……

a. The national theatre has very comfortable seats. …………………………………………………… b. Our university has many large classrooms. ………………………………………………. c. These are very valuable paintings. …………………………………….. d. The book contains many beautiful illustrations. …………………………………………………… e. They are in unfavorable situations. …………………………………………. f. The university has got numerous outstanding professors. ……………………………………………………………. g. The tower of the church is high. ……………………………………. h. We have got a magnificent view from our window.

……………………………………………………….. i. The test they did was not easy. ………………………………… j. The house my parents bought is comfortable. …………………………………………………..

a. He handled the chinawares with care. …………………………………………. b. He delivers his lecture with eloquence. …………………………………………… c. The students listened to their teacher with great attention. ………………………………………………………………

d. They waited for the football match with excitement. ………………………………………………………….. e. The fishermen looked out to the sea with anxiety.

………………………………………………………… f. The candidates took their exam with impatience. ……………………………………………………… g. The sick people tried to endure the sufferings with impatience. ………………………………………………………………………. h. We received him with pleasure. ……………………………………… i. She kissed her teacher with thanks. ………………………………………. j. The boy rushed out of the room with horror. …………………………………………………

a. I accomplished this task in three months. ……………………………………………. b. Jane spends 3 hours a week sorting stamps. ……………………………………………….

c. Any pictures that are taken will have to travel for 3 minutes before they reach the earth. ………………………………………………………………………………………………. d. She wrote the letter in 30 minutes. ………………………………………. e. John finished his essay in two hours. …………………………………………. f. I washed all these clothes in an hour. ……………………………………….. g. The flight to Moscow lasted three and half an hour. ……………………………………………………….. h. We spend five hours getting to London. ……………………………………………. i. The passengers spent one hour and a half to fly to HN. ………………………………………………………….. j. The engineers completed the construction work in 100 days. …………………………………………………………………..

a. Why was she late? What………………………………………….. b. The critics were strongly impressed by her performance. Her performance made ……………………………………. c. I am always nervous when I travel by air. Travelling…………………………………… d. He felt happy with the news. ………………………………… e. She felt happy with the toys. The toys made…………………………………. f. She heard the song and she felt homesick. The song made…………………………….. g. They were late because of heavy traffice. ……………………………………………… h. Nam’s sister is always sad when she sees that film.

………………………………………………………. i. He was successful thanks to his hard work. His hard work made…………………………. j. We work all day and we have no time to spare. Our work makes……………………………….

a. They are fast typists. ……………………….. b. He is a fluent speaker. ………………………… c. Peter is a hard worker. ………………………….. d. Van is a good singer. ……………………….. e. They are fast runners. …………………………. f. Morgan is a slow driver. …………………………..

g. Tony and Bob are very good footballers. …………………………………………… h. We are lazy students. …………………………. i. Mary is an excellent dancer. ………………………………. j. They are frequent church goers. …………………………………….

a. She is a very graceful girl. What………………………………… b. How fast he run! He is……………………… c. The meal was excellent. What……………………………… d. This is a beautiful picture.

What………………………………….. e. She sang very beautifully. How………………………………… f. What a sweet little girl! She…………………………….. g. What a great idea! That is………………………….. h. What a beautiful home you have! You………………………………………… i. How nice that Jane could come with you! It is……………………………………………… j. How nice she is! What a……………………….

a. I like detective stories. I am……………………. b. She likes drinking coffee.

She is……………………… c. Children like sweets. Children are……………………….. d. The tourists like to lie on the beach sunbathing. The tourists ……………………………… e. We like to go camping in the mountains. We are…………………………………………….. f. Nobody is fond of liars. Nobody………………….

g. She is fond of watching the sunset. She……………………………..

a. Bi let Ba keep the kitten. Ba allowed………………. b. The teacher didn’t let the class leave before 4:30. The teacher…………………………………..

c. The police let the people enter the bank. The police…………………………….. d. Our parents let us do what we think we should. Our parents…………………………………… e. The boss disn’t let her have a day off. The boss……………………………. f. The national laws allow us to do private businesses. The national laws………………………………. g. Thay don’t allow outsiders to attend their meeting. They don’t………………………………… h. Thay don’t allow the students to smoke in class. They don’t …………………………… i. She will allow her son to engage in social activities. She will…………………………………… j. The weather didn’t allow people to celebrate the ceremony in the open air. The weather didn’t……………………………………………………

12. THE VERB ” SUGGEST” FOLLOWED BY PRESENT SUBJ a. Let’s + V

S + suggest +

Or S + suggest +

V_ing

I suggest……………………………………… g. “Why don’t you go on a walking holiday?” Jane said. Jane suggested…………………………………………. h. “Why don’t you buy a food processor?” said Mary. ………………………………………………………… i. The policeman told us to fit new locks on the door. ……………………………………………………… j. “Why don’t you buy this picture as a wedding present?” said Nga. ……………………………………………………………………… 13. TO BE SUPPOSED TO a. It’s one’s duty to do sth

supposed to do sth b. S + be + thought to + V

a. It is your duty to obey him. You are…………………………. b. Yogurt is thought to be good for you. Yogurt is……………………………………..

c. Swimming is believed to be good for our health. Swimming is……………………………………………. d. Exercise is thought to do us good. …………………………………………. e. Drinking alcohol is said to do us harm. …………………………………………………. f. It’s your duty to be on time. ………………………………….. g. Nobody wanted you to be hare. ………………………………………….. h. Everybody expected the flight to be on time. ……………………………………………………….. i. It’s your duty to help his parents with housework. ………………………………………………………………… j. People wanted the train to arrive at 6.00 The train was……………………………………

14. PREFER- WOULD RATHER a. S + would prefer S + past subj

S + would rather +

b. S + like….better than..

than…. c. S + prefer

S + would rather +

V.

a. He would prefer you to tell him a story. He’d rather…………………………………… b. We’d prefer you not to smoke. We’d rather…………………………. c. Daisy likes to eat fish better than meat. ………………………………………………… d. They like to go to the zoo better than to the cinema. ………………………………………………………………. e. Peter likes to be a tractor driver better than to be a farmer. ……………………………………………………………………. f. We prefer to stay at home tonight. …………………………………………. g. Tony would rather watch sports on TV than play. Tony prefers……………………………………………………

h. Mr Ba likes to live in a city better than in the countryside. Mr Ba would rather……………………………………………… i. I like to be a worker beter than to be a farmer. ……………………………………………. j. He likes to be a supporter better than to be a player. …………………………………………………………….. 15. THE VERB KEEP/FIND + O + ADJ S+V+O

to_infi

a. The heavy traffic annoys the residents. The residents find…………………………. b. We must clean and tidy our school. We must keep…………………………. c. Some visitors to Britain get depressed by the weather. Some visitors to Britain find……………………………………. d. Cark has no problems in marking friends. Cark finds it……………………………………

e. He found that it was difficult to tell them the truth. He found it……………………………………………….. f. English pronunciation confuses us. We find……………………………… g. We think that learning English grammer is easy. We find…………………………………………………. h. The office work doesn’t allow us to rest. The office work keeps………………………. i. We shouldn’t pollute our environment. We should keep………………………….. j. Her words embrrassed us. We found……………………….