Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc V-Ing Trong Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Be Used To, Used To V, Get Used To Trong Tiếng Anh

Cấu trúc BE USED TO trong tiếng Anh (Đã quen với)

Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh

Cấu trúc: To be + V-ing/ Noun

Be used to + cụm danh từ hoặc verb-ing (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)

Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh – Cách dùng

You are used to do something, nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.

Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh – Ví dụ 

Ví dụ:

– I am used to getting up early in the morning. 

(Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng).

– He didn’t complain about the noise nextdoor. He was used to it.

(Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi).

Nghĩa ngược lại của be used to la be NOT used to: không quen với, chưa quen với

Ví dụ:

I am not used to the new system in the factory yet.

(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy).

    Cấu trúc USED TO trong tiếng Anh (Đã từng, từng)

    Cấu trúc: Used to + Verb

    Cách dùng

    Used to + verb chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.

    – When David was young, he used to swim once a day

    – I used to smoke a lot.

    a) Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.

    Ex:

    – We used to live there when I as a child.

    (Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)

    – I used to walk to work when I was younger.

    (Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.)

    b) Tình trạng / trạng thái trong quá khứ: Used to còn thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know và like.

    Ex:

    – I used to Like The Beatles but now I never listen to them.

    (Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.)

    – He used to have long hair but nowadays this hair is very short.

    (Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.)

    Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to

    Ex:

    Did he use to work in the office very late at night?

    (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)

    Cấu trúc Used to trong tiếng Anh – Dạng phủ định

    Cấu trúc: Subject + didn’t + used to

    Ví dụ

    Ex:

    – We didn’t use to be vegestarians.

    (Chúng tôi không từng những người ăn chay.)

    – We didn’t use to get up early when we were children.

    (Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.)

      Cấu trúc to GET USED TO trong tiếng Anh (Dần quen với)

      Cấu trúc: to get used to + V-ing/ noun

      Cách dùng

      He got used to American food: I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng

      He is used to swimming every day: Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.

      Cấu trúc to get used to trong tiếng Anh – Ví dụ

      – I didn’t understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)

      – She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)

      – I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

      BÀI TẬP CẤU TRÚC Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh

      Diane don’t travel much now. She used to travel a lot, but she prefersto stay at home these days.

      Liz …. a motorbike,but last year she sold it and bought a car.

      We came to live in London a few years ago. We …. in Leeds.

      I rarely eat ice-cream now, but I …. it when I was a child.

      Jim …. my best friend, but we aren’t good friend any longer.

      It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new roadis open. It …. more than an hour.

      There …. a hotel near the airport, but it closed a long time ago.

      When you lived in New York, …. to the theatre very often?

      Đáp án

        used to have 3. used to live 4. used to eat

        used to be 6. used to take     7. used to be 8. used to use to go

        BÀI TẬP 2: Sử dụng cấu trúc “used to”, “be used to” or “get used to” để hoàn thành các câu sau

        Đáp án

        Question 1: get used to driving.

        Question 2: used to go.

        Question 3: am still not used to.

        Question 4: used to live.

        Question 5: am used to finishing.

        Question 6: never get used to.

        Question 7: used to smoke.

        Question 8: never used to go.

        Question 9: am used to driving.

        Question 10: got used to living.

V + To V Trong Tiếng Anh

A. V + TO V trong tiếng Anh

Nếu các động từ trên đươc theo sau bởi một động từ khác thì cấu trúc thường là:

V + to + V (động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

– It was late, so we decided to take a taxi home.

(Lúc đó đã trễ rồi, nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà.)

– Simon was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.

(Simon đã ở trong một tình huống khó khăn, nên tôi đã đồng ý cho anh ấy mượn tiền.)

– How old were you when you learn to drive? (hoặc “learn how to drive”)

(Bạn đã học lái xe khi bạn bao nhiêu tuổi?)

– I waved to Karen but failed to attract her attention.

(Tôi đã vẫy Karen nhưng không thu hút được sự chú ý của cô ấy.)

Khi được chuyển sang dạng phủ định, cấu trúc là:

V + not + to + V (động từ nguyên mẫu)

Ví dụ:

– We decided not to go out because of the weather.

(Chúng tôi đã quyết định không đi chơi bởi thời tiết xấu.)

– I promised not to be late.

(Tôi đã hứa sẽ không trễ.

Với một số động từ (ví dụ: enjoy/think/suggest) chúng ta không thể sử dụng to + V theo sau.

Ví dụ:

– I enjoy dancing. (KHÔNG nói ‘enjoy to dance’)

(Tôi thích khiêu vũ.)

– Ian suggested going to the cinema. (KHÔNG nói ‘suggested to go’)

(Ian đã đề nghị đi xem phim.)

– Are you thinking of buying a car? (KHÔNG nói ‘thinking to buy’)

(Bạn đang nghĩ đến chuyện mua một chiếc xe hơi phải không?)

B.

Chúng ta cũng có thể sử dụng to sau các động từ seem (dường như); appear (xuất hiện); tend (có khuynh hướng); pretend (giả vờ); claim (phàn nàn)

Ví dụ:

– They seem to have plenty of money.

(Dường như họ có khá nhiều tiền.)

– I like George but I think he tends to talk too much.

(Tôi mến George nhưng tôi cho rằng anh ấy hay nói quá nhiều.)

Với một số động từ này, bạn cũng có thể sử dụng hình thức Continuous Verb (to be reading) và Perfect Verb (to have done):

Ví dụ:

– I pretended to be reading the newspaper. (=I pretended that I was reading)

(Tôi đã giả vờ đang đọc một tờ báo.)

– You seem to have lost weight. (=it seems that you have lost weight)

(Anh ấy dường như đã giảm cân.)

C.

Chúng ta có thể nói “decide to do something”, “promise to do something” …. Một cách tương tự, ta có thể nói “a decision to do something”, “a promise to do something”… (noun+to…)

Ví dụ:

– I think his decision to give up his job was stupid.

(Tôi cho rằng quyết định bỏ việc của anh ấy là dại dột.)

– George has a tendency to talk too much.

(George có khuynh hướng nói quá nhiều.)

D. Cách sử dụng dare, dare not trong tiếng Anh

Sau dare, bạn có thể sử dụng động từ nguyên thể (Infinitive) có hay không có to đều được.

– I wouldn’t dare to tell him hoặc I wouldn’t dare tell him.

(Tôi sẽ không dám nói với anh ta.)

Nhưng sau daren’t (dare not), bạn phải sử dụng động từ nguyên thể (Infinitive) có to.

– I daren’t tell him what happened. (KHÔNG nói ‘I daren’t to tell him’)

(Tôi không dám nói với anh ấy những gì đã xảy ra.)

E.

Sau các động từ sau, bạn có thể sử dụng một từ để hỏi ( what/whether/how …) + to…

Ví dụ:

– We asked how to get to the station.

(Chúng tôi đã hỏi đường tới nhà ga.)

– Have you decided where to go for your holiday?

(Bạn đã quyết định đi nghỉ ở đâu chưa?)

– I don’t know whether to apply for the job or not.

(Tôi không biết có nên nộp đơn xin việc hay không.)

– Do you understand what to do?

(Bạn có hiểu phải làm gì không?)

Ví dụ:

– Can somebody show me how to change the film in this camera?

(Có ai có thể chỉ cho tôi biết cách thay phim cho chiếc máy ảnh này không?)

– Ask Jack. He’ll tell you what to do.

(Hãy hỏi Jack. Anh ấy sẽ nói cho bạn phải làm gì.)

Bài tập V + To V

Các loạt bài khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Ngữ Pháp Tiếng Anh: 90 Cấu Trúc Tiếng Anh Với V

Trong quá trình học Tiếng Anh, đặc biệt khi học ngữ pháp Tiếng Anh, bạn sẽ phải nhớ rất nhiều các cấu trúc tiếng anh để có thể làm được tốt các bài kiểm tra,… Nhiều thế thì làm sao mà nhớ hết được

Bài viết sau sẽ tổng hợp 90 cấu trúc tiếng anh thông dụng nhất. Học được hết các cấu trúc này là bạn cũng đã khá chắc một phần của ngữ pháp tiếng anh cơ bản rồi đó

1. to admit + Ving : thừa nhận đã làm gì

2. togive up + Ving : từ bỏ/ cai làm cái gì

3. to avoid + Ving : tránh làm gì

4. to delay + Ving : trì hoãn

5. to deny + Ving :. phủ nhận

6. to enjoy + Ving : thích

7. to finish + Ving : hoàn thành

8. to keep + Ving : tiếp tục, duy trì

9. to mind + Ving : bận tâm

10. to suggest + Ving : gợi ý

11. to like + Ving : thích

12. to hate + Ving : ghét

13. to love + Ving : thích

14. S + can’t bear + Ving : không thể chịu được

15. S + can’t stand + Ving : không thể chịu được

16. S + can’t help + Ving : không thể tránh được

17. to look forward + Ving : trông mong

18. to accuse sb of + Ving : buộc tội ai

19. to insist sb on + Ving : nài nỉ ai làm gì

20. to remind sb of + Ving : gợi nhớ

21.to be afraid of + Ving : sợ

22. to be amazed at + Ving : ngạc nhiên

23. to be angry about/at + Ving : giận/ bực mình

24. to be good/bad at + Ving : giỏi/ kém

25. to be bored with + Ving : buồn chán

26. to be dependent on st/ + Ving : phụ thuộc

27. to be different from + Ving : khác biệt

28. to be excited about + Ving : háo hức

29. to think of + Ving : nhớ về cái gì đó

30. to thank to + Ving : nhờ vào cái gì, vào ai gì đó

31. to apologize for + Ving : xin lỗi ai vì cái gì đó

32. to confess to + Ving : thú nhận

33. to congratulate sb on Ving : chúc mừng ai vì điều gì đó

34. to be friendly with + Ving : thân thiện với

35. to be familiar with + Ving : quen thuộc với

36. to be popular with + Ving : phổ biến/ưa chuộng

37. to be based on + Ving : dựa trên

38. to be capable of + Ving : có khả năng

39. to be doubtful about + Ving : nghi ngờ

40. to take part in + Ving : tham gia

41. to join in Ving : tham gia làm gì

42. to be famous for + Ving : nổi tiếng vì

43. to be fed up with + Ving : chán

44. to be fond of Ving: thích

45. to be grateful to sb for Ving : biết ơn ai vì đã làm gì

46. to be interested in + Ving : thích, quan tâm

47. to be keen on + Ving : đam mê

48. to be nervous of + Ving :….. lo lắng

49. to be responsible for+ Ving : có trách nhiệm

50. to be satisfied with + Ving : hài lòng

51. to be successful in + Ving : thành công

52. to be worried about + Vin g : lo lắng

53.. to be surprised at + Ving : ngạc nhiên

54. to be tired of + Ving : mệt mỏi vì

55. to be used to + Ving:. đã quen làm gì

56. to warn sb about + Ving : cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì

57 . to warn sb against + Ving : cảnh báo ai không được làm gì

58. to thank sb for + Ving : cảm ơn ai vì đã làm gì

59. to dream of + Ving : giấc mơ về việc gì, về ai,về làm gì

60. to prevent from + Ving: ngăn cản làm gì

61. to allow + Ving: cho phép làm gì

62. consider + ving : xem xét đến khả năng làm gì

63. to allow + Ving: cho phép làm gì

64. to stop sb/st from + Ving : ngăn cản ai/cái gì làm gì

65. to be thankful/grateful to sb for + Ving : biết ơn ai vì đã làm gì

66. to look for ward to + Ving : trông mong ai làm gì

67. to think about + Ving : suy nghĩ về cái gì đó

68. to insist on + Ving : khăng khăng làm gì

69. to dislike + Ving: không thích làm gì

70. to dread + Ving: sợ phải làm gì

71. to endure + Ving: chịu đựng phải làm gì

72. to quit + Ving: từ bỏ làm cái gì

73. to regret + Ving: hối tiếc làm cái gì

74. to imagine + Ving: tưởng tượng làm cái gì

75. to involve + Ving: đòi hỏi làm cái gi

76. to miss + Ving: Suýt đã làm gì

77. to postpone + Ving : trì hoãn làm gì

78. to remember + Ving: nhớ đã làm gì

79. to practice + Ving : Thực hành, luyện tập làm gì

80. to resent + Ving: ghét làm gì

81. to risk + Ving: có nguy cơ làm gì

82. to spend time + Ving: bỏ thời gian làm gì

83. to begin + Ving: bắt đầu làm cái gì

84. to recommend + Ving: gợi ý làm gì

85. to plan on + Ving: dự định, lên kế hoạch làm gì

86. to have difficult (in) + Ving: gặp khó khăn làm gì

87. to waste of time + Ving: phí thời gian vào việc gì

88. to be busy + Ving: bận làm gì

89. would you mind + Ving: có làm phiền không

90. to be/ get accustomed to (dần quen với)

[sociallocker id=58]https://drive.google.com/file/d/0B5fZ5vVLEGDoaUhOZVFfZlllQ2c/view?usp=sharing[/sociallocker]

Khi Nào Sau To Là V+Ing?

Sau giới từ (about, by, from, in, on, at, for, under, of, with…) luôn là danh từ hoặc danh động từ, gọi là gerund, tức là động từ thêm hậu tố ING, nói tắt là VING. Tuy nhiên, TO là một trường hợp đặc biệt. TO là từ báo hiệu To Infinitive. To Infinitive có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ, tân ngữ trực tiếp cho động từ chính. Khi TO = SO AS TO = IN ORDER TO + Bare Infinitive thì TO có nghĩa là “để”, dùng để trình bày mục đích. Đáng lưu ý là trong một số trường hợp, sau TO phải là VING. Bài viết này trình bày những trường hợp Sau TO là Danh từ hoặc VING.

TO+ VING Khi TO Chỉ Đích Đến Trừu Tượng (From A To B: Từ A Đến B)

look forward to + VING = mong ngóng, mong chờ đến sự kiện nào đó

From VING TO VING: từ giai đoạn nào đó đến giai đoạn nào đó, thí dụ: from dating to getting married: từ lức hẹn hò đến lúc kết hôn

TO+ VING Sau Một Số Động Từ Đặc Biệt (VERB + TO + VING)

confess to Ving: thú nhận đã làm gì đó

adjust to Ving: thích nghi với việc gì đó

object to Ving: phản đối việc gì đó

take to Ving: trở nên thích việc gì đó sau một thời gian làm thử

get around to Ving: khi nào rảnh thì sẽ làm gì đó

turn to Ving: tìm đến gì đó để giải tỏa tâm lý (He turned to drinking to cope with stress: Hắn tìm đến việc nhậu nhẹt để xả stress)

return to Ving: trở lại công việc gì đó

TO+ VING Sau Một Số Tính Từ Đặc Biệt (ADJECTIVE + TO + VING)

devoted to Ving: tận tụy với gì đó

dedicated to Ving: tận tụy với gì đó

commited to Ving: tận tụy, hết lòng, quyết tâm với gì đó

accustomed to Ving…: quen với việc gì đó

used to Ving: quen với việc gì đó

addicted to Ving: nghiện gì đó

opposed to Ving: phản đối việc gì đó

TO+ VING Sau Một Số Danh Từ Đặc Biệt (NOUN + TO + VING)

devotion to Ving: sự tận tụy, hết mình với gì đó

key to Ving: bí quyết để đạt được gì đó

secret to Ving: bí quyết để đạt được gì đó

approach to Ving: phương pháp để tiếp cận vấn đề gì đó

reaction to Ving: phản ứng với việc gì đó

dedication to Ving: sự tận tụy, hết mình với gì đó

commitment to Ving: sự quyết tâm, hết lòng với việc gì đó

openness to Ving: sự cởi mở/sẵn sàng đón nhận gì đó

with a view to Ving: nhằm làm gì đó