--- Bài mới hơn ---
Cách Sử Dụng Cấu Trúc Used To Trong Tiếng Anh
Bài Tập Về Used To
Json Là Gì? Cấu Trúc Chuỗi Json
Hiểu Rõ Về Json Là Gì?
Khái Niệm Json Là Gì Và Cách Sử Dụng Json Cho Ai Chưa Biết
Cấu trúc tiếng Anh không phức tạp nhưng lại rất dễ nhầm lẫn. Cụ thể Be used to, Used to V, Get used to có cấu trúc gần giống nhau nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Bài viết phân biệt 3 cấu trúc trên, [KÈM BÀI TẬP & ĐÁP ÁN] giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.
1. Cấu trúc tiếng Anh BE USED TO (Đã quen với)
Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh – Cấu trúc
Be used to + cụm danh từ hoặc verb-ing (trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)
Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh – Cách dùng
You are used to do something, nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.
Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh – Ví dụ
– I am used to getting up early in the morning.
(Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng).
– He didn’t complain about the noise nextdoor. He was used to it.
(Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi).
Nghĩa ngược lại của be used to la be NOT used to: không quen với, chưa quen với
I am not used to the new system in the factory yet.
(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà máy).
2. Cấu trúc tiếng Anh USED TO (Đã từng, từng)
Cấu trúc Used to trong tiếng Anh – Cấu trúc Cấu trúc Used to trong tiếng Anh – Cách dùng
Used to + verb chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.
Cấu trúc Used to trong tiếng Anh – Ví dụ
-When David was young, he used to swim once a day
– I used to smoke a lot.
2.1 Thói quen trong quá khứ:
Ý nghĩa:You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.
Ví dụ:
– We used to live there when I as a child.
(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)
– I used to walk to work when I was younger.
(Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.)
2.2 Tình trạng/ trạng thái trong quá khứ:
Ý nghĩa: Used to còn thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know và like.
Ví dụ:
– I used to Like The Beatles but now I never listen to them.
(Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.)
– He used to have long hair but nowadays this hair is very short.
(Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.)
2.3 Dạng câu hỏi của Used to: Cấu trúc: Did(n’t) + subject + use to
Ví dụ:
Did he use to work in the office very late at night?
(Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?)
2.4 Cấu trúc Used to trong tiếng Anh – Dạng phủ định Cấu trúc: Subject + didn’t + used to
Ví dụ:
– We didn’t use to be vegestarians.
(Chúng tôi không từng những người ăn chay.)
– We didn’t use to get up early when we were children.
(Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.)
3. Cấu trúc tiếng Anh GET USED TO (Dần quen với)
Cấu trúc to get used to trong tiếng Anh – Cấu trúc
to get used to + V-ing/ noun
Cấu trúc to get used to trong tiếng Anh – Cách dùng
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning.
(Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng)
He is used to swimming every day
(Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.)
Cấu trúc to get used to trong tiếng Anh – Ví dụ
– I didn’t understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it.
(Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
– She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day.
(Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
– I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city.
(Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)
Bài tập cấu trúc Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng Anh
2. Liz …. a motorbike,but last year she sold it and bought a car.
3. We came to live in London a few years ago. We …. in Leeds.
4. I rarely eat ice-cream now, but I …. it when I was a child.
5. Jim …. my best friend, but we aren’t good friend any longer.
6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new roadis open. It …. more than an hour.
7. There …. a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
8. When you lived in New York, …. to the theatre very often?
2. used to have 3. used to live 4. used to eat
5. used to be 6. used to take 7. used to be 8. used to use to go
Đáp án bài tập cấu trúc Be used to, Used to V, Get used to
Question 1: get used to driving.
Question 2: used to go.
Question 3: am still not used to.
Question 4: used to live.
Question 5: am used to finishing.
Question 6: never get used to.
Question 7: used to smoke.
Question 8: never used to go.
Question 9: am used to driving.
Question 10: got used to living.
--- Bài cũ hơn ---
Cấu Trúc Used To Và 3 Cách Sử Dụng Phổ Biến Nhất
Cách Dùng Used To/ Be Used To/ Get Used To
Nắm Vững Bí Kíp Sử Dụng Cấu Trúc ” Used To “
Thói Quen: Will, Would Và Used To (Habits: Will, Would And Used To)
Phân Biệt Cách Dùng Used To, Would Be, Get/be Used To