Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Until Trong Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc It Was Not Until Và It Is Not Until Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, bên cạnh từ vựng thì những cấu trúc về ngữ pháp luôn đóng một vai trò hết sức quan trọng. Trong bài viết hôm nay, NEU sẽ chia sẻ đến bạn cấu trúc it was not until – một cấu trúc mà người học tiếng Anh không thể bỏ qua. Cùng khám phá cấu trúc ngữ pháp này ngay thôi nào.

Cấu trúc it was not until trong tiếng Anh là gì?

Until trong tiếng Anh mang nghĩa là trước khi, cho đến khi, đây là một giới từ. khi kết hợp với it was not thì nó tạo thành câu có nghĩa là mãi cho đến tận lúc mà; mãi cho đến tận khi mà; không cho đến tận khi.

Mặc dù it was not until đã cấu thành một câu, tuy nhiên chúng lại không thể đứng độc lập mà phải sử dụng trước một mệnh đề hoặc một cụm từ chỉ thời gian. Khi  người nói muốn nhấn mạnh vào hành động xảy ra ở vế sau sẽ sử dụng cấu trúc it was not until.

Với chức năng đó thì chúng ta có thể dịch it was not until là Không cho đến tận khi…thì

Ví dụ: Ví dụ: It was not until she was 18 that she knew the truth. (Tạm dịch: Mãi cho đến năm anh ta 18 tuổi thì anh ta mới biết sự thật)

Trong vế câu này có thể thấy rằng, sự thành mới là sự việc chính, 18 tuổi là mốc thời gian mà sự việc xảy ra. It was not until được sử dụng với mục đích gia tăng sắc thái biểu đạt và nhấn mạnh nội dung câu nói.

Hướng dẫn sử dụng cấu trúc It was not until

It was not until được sử dụng khá phổ biến, chúng sẽ đứng trước  mệnh đề về thời gian. Cách sử dụng It was not until trong thì quá khứ đơn sẽ theo công thức: It was not until + time word/ phrase/ clause + that S + V(ed/ pII)

Ví dụ:

It was not until late in the evening that he came home (Tạm dịch: Mãi cho đến tối muộn anh ta mới về nhà)

It was not until 2015 that she became an artist (Tạm dịch: Mãi cho đến năm 2015 anh ấy mới trở thành họa sĩ)

It was not until midnight that I finished the homework (Tạm dịch: Mãi cho đến nửa đêm tôi mới làm xong bài tập về nhà)

Cấu trúc it is not until với thì hiện tại

Ngoài cấu trúc It was not until được dùng trong thì quá khứ thì It is not until sẽ được dùng trong thì hiện tại với công thức: It is not until + time word/ phrase/ clause + that S + V(s/es)

Với cách sử dụng It is not until người dùng sẽ nhấn mạnh về một hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

It is not until 5pm that he comes back (Tạm dịch: Mãi cho đến 5 giờ chiều nay thì anh ấy mới quay trở lại)

It is not until tonight that it rains (Tạm dịch: Mãi cho đến tối nay trời mới mưa)

It is not until 8am that my son goes school (Tạm dịch: Mãi cho đến 8 giờ sáng nay con trai tôi mới đi học).

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc It was not until/It is not until

It was not until/It is not until phải được nối với mệnh đề phía sau bằng “that” tuyệt đối không được sử dụng “when” để nối câu.

Ví dụ:

Câu đúng: Until her birthday that she was allowed to open her presents (Tạm dịch: Mãi đến sinh nhật của cô ấy thì cô ấy mới được mở quà)

Không được viết: Until her birthday when she was allowed to open her presents.

Cấu trúc Not until/ till đảo ngữ

Bên cạnh 2 cấu trúc It was not until/It is not until thì Not until/ till đảo ngữ cũng là một trong những bài tập ngữ pháp mà chúng ta sẽ thường xuyên gặp phải.

Công thức:

Not until S + auxiliary verb……auxiliary verb + S

                Vế 1                                Vế 2 (đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước)

Theo như công thức trên thì vế 1 sẽ viết như thông thường, vế 2 sẽ đảo ngữ để tạo thành một câu đúng theo ngữ pháp.

Ví dụ

We danced until midnight (Tạm dịch: Chúng tôi đã khiêu vũ đến nửa đêm.)

I wouldn’t come home till 10 o’clock (Tạm dịch: Tôi sẽ không về nhà cho tới 10 giờ)

I didn’t know that I had lost my money till I got home (Tạm dịch: Tôi đã không biết mình mất tiền cho tới khi về nhà)

Kết luận

XEM THÊM:

Cấu Trúc It Was Not Until Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh

Trong bài viết trước, chúng ta đã được học về Until là giới từ chỉ thời gian, có nghĩa là trước khi hay cho đến khi. Until khi kết hợp với cụm từ It is not/ It was not tạo thành cả câu có nghĩa là: Mãi cho đến tận khi mà,mãi cho đến tận lúc mà, không cho đến tận khi…

➤ Xem lại bài trước: Cấu trúc until, cách phân biệt until, till và by

➨ It was not until dùng ở thì quá khứ

Cấu trúc: It was not until + time word/ phrase/ clause + that S + V(ed/ pII)

+) Cách dùng: Cấu trúc It was not until dùng ở thi quá khứ được sử dụng khá phổ biến trong Tiếng Anh. Trong trường hợp này It was not until đứng trước mệnh đề thời gian, để nhấn mạnh cho hành động xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

It was not until he was 20 that he knew the truth.

= (Mãi cho đến năm anh ta 20 tuổi thì anh ta mới biết sự thật.).

➨ It is not until với thì hiện tại

Cấu trúc: It is not until + time word/ phrase/ clause + that S + V(s/es)

+) Cách dùng: Với cách sử dụng này it is not until có chức năng để nhấn mạnh cho hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: It is not until today that she finished her exercises. (Mãi đến ngày hôm nay thì cô ấy mới làm xong hết bài tập.)

➨ Một số lưu ý về cấu trúc It is/ was not until…

Cấu trúc It is not until không bao giờ được sử dụng với “When” mà thay vào đó phải nối với mệnh đề theo sau bằng “that”. Đây cũng chính là “bẫy” thường xuyên xuất hiện trong các bài tập tìm lỗi sai.

Ví dụ:

It was not until 8 a.m that Harry came back.

Cách dùng It was not until trong tiếng Anh

Ví dụ:

It was not until he was 20 that he started writing

Mãi cho đến năm 20 tuổi thì anh ta mới bắt đầu viết lách. Vậy, mốc thời gian 20 tuổi là mốc thời gian mà hành động xảy ra. Kết hợp với cụm từ It is/ was not until để tăng sắc thái nhấn mạnh và biểu đạt mà người viết hay người nói muốn truyền tải.

Bài tập It was not until

A. did John come B. had John come C. that John had come D. that John came

A. builds B. built C. had built D. was built

A. teach B. teaching C. to teach D. taught

A. was B. were C. was not D. were not

A. go B. went C. am going D. will go

A. next week B. last week C. week D. the week

A. in B. at C. until D. by

A. leave B. leaves C. leaving D. left

1. D 2. C 3. A 4. C 5. A 6. A 7. C 8. A

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Cấu Trúc Until Trong Tiếng Anh

“until” có hai chức năng chính là đóng vai trò như giới từ hoặc liên từ trong câu. “until” thường được viết tắt là “till” hoặc “-til”, cách viết tắt này thường thể hiện sự thoải mái, thân mật và thường không được sử dụng trong những bài viết trang trọng.

“until” khi được sử dụng như một giới từ thì nó mang nghĩa cho đến khi

Chúng ta thường sử dụng “until” hoặc “till” để nói về thời điểm sự việc bắt đầu và khi nó kết thúc

I worked out at the gym from 6pm till 7.30 pm. (Tôi đã tập luyện ở phòng gym từ 6 giờ tối cho đến 7 rưỡi tốt)

The road outside our house will be closed from 6 am until 6 pm tomorrow. (Con đường bên ngoài nhà chúng tôi sẽ không được sử dụng từ 6 giờ sáng đến 6 giờ chiều ngày mai)

Khi nói về một việc gì đó sẽ xảy ra trước một thời gian cụ thể, chúng ta sẽ sử dụng “by” chứ không dùng “until”

Not: The movie will be finished until/till 9 pm.

Chúng ta không sử dụng “until” hoặc “till” để nói về số lượng hoặc số đếm, khi nói về hai thứ trên ta sử dụng “up”

Not: The taxi can take until five people.

Ngoài ra, khi muốn nói về khoảng cách, bạn phải dùng “as” thay vì “until” hoặc “till”

Not: Larry drove me until the shop …

Chúng ta sử dụng “until” như một liên từ bổ trợ để kết nối một hành động hoặc sự kiện với một mốc thời gian

Let’s wait here till the rain stops. (till + mệnh đề phụ) (Hãy chờ đến khi tạnh mưa)

Lưu ý: Chúng ta thường không để mệnh đề “until” trước mệnh đề chính

Not: Until the talk ended no one left ..

Không sử dụng “will” đằng sau “until”. Ta sử dụng thì hiện tại để chỉ tương lai đằng sau “until”

Not: … until the summer holidays will begin.

Ngoài ra, ta cũng sử dụng thì hiện tại hoàn thành sau “until” để chỉ hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong một mốc thời gian trong tương lai

Not: … until Donna will have finished.

Ta sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành để nói về những sự kiện trong quá khứ

He was the headteacher until he retired in 1968. (Ông ấy từng là hiệu trưởng cho đến khi nghỉ hưu năm 1968)

We couldn’t put down the new floor till the plumber had finished. (Chúng tôi không thể đặt sàn xuống cho đến khi thợ sửa ống nước làm xong)

Lưu ý: Chúng ta không thể sử dụng “until” hoặc “till” với nghĩa “trước khi”, trong trường hợp này ta phải dùng “before”

Not: Please return your registration form until you leave the room.

Một số lỗi phổ biến khi sử dụng “until”

Chúng ta thường không sử dụng “until” để nói về những việc sẽ xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể, trong trường hợp này, ta phải dùng “by”

Not: … until Friday, 26 June 2009.

Chúng ta sử dụng “up to” để nói về số lượng, không dùng “until”

Not: The theatre can hold until two hundred people.

Chúng ta sử dụng “as far as” để nói về khoảng cách, không dùng “until”

Not: We had to drive until Ho Guom lake …

Phải cẩn thận khi đánh vần từ “until”, chỉ có một chữ “l” ở cuối chứ không phải “untill”

Qua bài viết trên, chúng tôi đã nêu ra hai chức năng chính của cấu trúc “until” cũng như cách dùng và ví dụ cụ thể. Ngoài ra, bài viết cũng đã đề cập đến như lỗi mà mọi người dễ mắc phải khi dùng “until”. Mong rằng qua bài này, bạn đã có cho mình thêm những kiến thức bổ ích về cấu trúc này.

Cấu Trúc It Is/Was Not Until … That …

Cấu trúc it is/was not until … that .., dùng để nhấn mạnh thời điểm mà sự việc xảy ra. Chúng ta có thể dịch là không cho đến (khi) … (thì) …, mãi cho đến (khi) … (thì) … Cấu trúc này sẽ đi với thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn

1. Với thì hiện tại đơn

Dùng để nhấn mạnh thời điểm mà sự việc xảy ra trong tương lai

a. It is not until + từ/ cụm từ thời gian + that + thì hiện tại đơn

Ví dụ:

It is not until 11 am that he goes to work. (Đến tận 11 sáng anh ấy mới đi làm.)

It is not until next week that John enters the exam. (Đến tận tuần sau John mới tham gia kì thi.)

b. It is not until +  thì hiện tại đơn +  that + thì hiện tại đơn

Ví dụ:

It is not until he is 18 years old that his father buy him a car. (Cho đến khi nào anh ấy 18 tuổi, cha anh ấy mới mua cho anh ấy một chiếc xe hơi.)

It is not until the bell rings that they are allowed to step in. (Cho đến khi nào tiếng chuông reng, họ mới được phép đi vào.)

2. Với thì quá khứ đơn

Dùng để nhấn mạnh thời điểm mà sự việc đã xảy ra trong quá khứ

a. It was not until + từ/ cụm từ thời gian + that + thì quá khứ đơn

Ví dụ:

It was not until last night, they left. ( Mãi đến tuần trước họ mới rời đi.)

It was not until this morning, she knew the information. (Mãi đến sáng nay, cô ấy mới biết thông tin.)

b. It was not until + thì quá khứ đơn + that + thì quá khứ đơn

Ví dụ:

It was not until the war ended that they met again. (Mãi cho đến khi cuộc chiến kết thúc họ mới gặp lại.)

It was not until she came that I woke up. (Mãi cho đến khi cô ấy đến tôi mới thức giấc.)

3. Kết luận

Cấu trúc it is/was not until … that ..  nghĩa là mãi cho đến (khi) … (thì) … dùng để nhấn mạnh thời điểm xảy ra sự việc.

Dùng hiện tại đơn để nhấn mạnh thời điểm xảy ra trong tương lai, dùng quá khứ đơn để nhấn mạnh thời điểm xảy ra trong quá khứ

Cấu trúc it is/was not until … that .., dùng để nhấn mạnh thời điểm mà sự việc xảy ra. Chúng ta có thể dịch là không cho đến (khi) … (thì) …, mãi cho đến (khi) … (thì) … Cấu trúc này sẽ đi với thì hiện tại đơn hoặc thì quá khứ đơn